ươ

Ch

ng II

Ứ PHÉP BI N CH NG DUY V T

11

22

I. PHÉP BI N CH NG VÀ PHÉP  BI N CH NG DUY V T

33

ỉ ố ứ ệ ệ ệ ệ ệ ệ ể

ệ ươ

ể ậ ủ

ự ậ ộ ư ớ ự i t

ắ ậ

44

ố ứ 1. Phép bi n ch ng và phép siêu hình ứ a. Khái ni m bi n ch ng, phép bi n ch ng ữ ứ g  dùng  đ   ch   nh ng  m i  ­  Khái  ni m  bi n  ch n ộ ậ ể ng  tác,  chuy n  hóa  và  v n  đ ng,  phát  liên  h ,  t ệ ượ tri n theo quy lu t c a các s  v t, hi n t ng, quá   nhiên, xã h i và t  duy. trình trong gi ọ ế ứ  là h c thuy t nghiên c u, khái  ệ ứ   ­ Phép bi n ch ng ệ ố ủ ế ớ ứ i  thành  h   th ng  các  quát  bi n  ch ng  c a  th   gi ệ ự ọ ậ nguyên  lý,  quy  lu t  khoa  h c  nh m  xây  d ng  h   ậ ủ ươ ng pháp lu n c a nh n  th ng các nguyên t c ph ự ễ .  th c và th c ti n

b.Söï ñoái laäp giöõa phöông phaùp bieän chöùng  vaø phöông phaùp sieâu hình + Phöông  phaùp  sieâu  hình chæ thaáy nhöõng söï vaät rieâng bieät, chæ thaáy söï toàn taïi cuûa nhöõng söï vaät maø khoâng thaáy söï phaùt sinh vaø tieâu vong cuûa chúng; chæ thaáy traïng thaùi tónh cuûa söï vaät maø khoâng thaáy söï vaän ñoäng cuûa chuùng.

55

ấ ứ ươ

6

ỉ ệ +  Ph ng  pháp  bi n  ch ng  không  ch   th y  ấ ả m i  quan  ố ệ ự ậ ữ t  mà  còn  th y  c   nh ng  s   v t  cá  bi ỉ ấ ự ồ ạ ạ ệ i  , không ch  th y s  t n t i gi a chúng h  qua l ả ự sinh  thành  và  s  ự ấ ủ ự ậ c a  s   v t  mà  còn  th y  c   s   ủ ự ậ ,  không  ch   th y  tr ng  thái  ạ ỉ ấ tiêu  vong  c a  s   v t ả tr ngạ  thái  đ ngộ   ủ ự ậ tĩnh  c a  s   v t  mà  còn  th y  c   ủ c a nó.

Toùm taét + Phöông phaùp sieâu hình laø phöông phaùp xem xeùt söï vaät trong traïng thaùi bieät laäp, ngöng ñoïng vôùi moät tö duy cöùng nhaéc. + Phöông  phaùp  bieän  chöùng laø phöông phaùp xem xeùt söï vaät trong moái quan heä raøng buoäc laãn nhau vaø trong traïng thaùi vaän ñoäng, bieán ñoåi khoâng ngöøng vôùi moät tö duy meàm deûo, linh hoaït.

77

ứ ứ

ỉ ố ộ

ấ ộ

ư

ổ ạ ư ệ ệ ậ ộ

88

ứ ơ ả ủ ệ 2. Các hình th c c  b n c a phép bi n ch ng ờ ổ ạ ấ ệ  a. Phép bi n ch ng ch t phác th i C  đ i ộ ấ ở ệ      Phép bi n ch ng còn   trình đ  th p. Theo quan  ể ộ ế ứ ể ệ i  là  m t  ch nh  th   đi m  bi n  ch ng  đó,  th   gi ủ ậ ữ ấ ố th ng  nh t,  gi a  các  b   ph n  c a  nó  có  m i  quan  ậ ạ ệ ộ h   qua  l i,  thâm  nh p  vào  nhau,  tác  đ ng  và  nh  ẫ ậ ế ớ ưở ng l n nhau; th  gi h i và các b  ph n c u thành  ể ộ ậ nó luôn v n đ ng, phát tri n.  ứ      Tuy nhiên, phép bi n ch ng c  đ i ch a làm rõ  ượ c cái gì đang liên h  cũng nh  các qui lu t n i  đ ể ộ ạ ủ ự ậ i c a s  v n đ ng, phát tri n. t

T H Ờ I

9

C Ổ Đ Ạ I

ủ ệ ầ ị

b.  Pheùp  bieän  chöùng  duy  taâm cuûa Heâghen Theo Heâghen, giôùi töï nhieân vaø xaõ hoäi loaøi ngöôøi chæ laø söï toàn taïi khaùc cuûa yù nieäm. YÙ nieäm naèm trong quaù trình vaän trieån ñoäng, phaùt ế ớ ố ở    Song, do b  chi ph i b i th  gi i quan duy tâm  khoâng ngöøng. ế khách  quan,  Hêghen  đã  rút  ra  k t  lu n  hoàn  toàn  ứ sai  l m  là:  bi n  ch ng  c a  ý  ni m  đã  qui  đ nh  ế ớ i. bi n ch ng c a th  gi

1010

ệ ủ ứ ệ

3. Pheùp bieän chöùng duy vaät   a.  Khaùi  nieäm  pheùp  bieän  chöùng duy vaät:

1111

Ñònh nghóa khaùi quaùt veà pheùp bieän chöùng duy vaät, Ph. AÊngghen cho raèng: “Pheùp  bieän  chöùng…  laø  moân  khoa  hoïc  veà  nhöõng  quy  luaät  phoå  bieán  cuûa  söï  vaän  ñoäng  vaø  söï  phaùt  trieån  cuûa  töï  nhieân,  cuûa  xaõ  hoäi  loaøi  ngöôøi  vaø  cuûa tö duy ”.

1212

b. Nhöõng ñaëc tröng cô baûn vaø vai troø  cuûa  pheùp  bieän  chöùng  duy  vaät  của chủ nghĩa Mác-Lênin Đaëc tröng cô baûn: - Moät laø, pheùp bieän chöùng ñöôïc xaùc laäp treân neàn taûng cuûa theá giôùi quan duy vaät khoa hoïc. - Hai laø, coù söï thoáng nhaát giöõa noäi dung theá giôùi quan (duy vaät bieän chöùng) vaø phöông phaùp luaän (bieän chöùng duy vaät), do ñoù noù khoâng döøng laïi ôû söï giaûi thích theá giôùi maø coøn laø coâng cuï ñeå nhaän thöùc theá giôùi vaø caûi taïo theá giôùi.

ặ ộ ộ

ớ ươ i quan và ph ệ ng pháp lu n tri

ủ ạ

i quan và ph

ươ ạ ấ ủ ự

Vai trò : ế ọ      Là m t n i dung đ c bi t quan tr ng trong th   ủ ế ọ ủ ậ t h c c a ch   gi ọ nghĩa Mác – Lênin, t o nên tính khoa h c và cách  ủ m ng c a ch  nghĩa Mác – Lênin,  ậ ế ớ ng pháp lu n chung        Là th  gi nh t  c a  ho t  đ ng  sáng  t o  trong  các  lĩnh  v c  nghiên c u khoa h c.

1313

ạ ộ ọ ứ

Ơ Ả

Ủ II. HAI NGUYÊN LÝ C  B N C A  Ứ PHÉP BI N CH NG DUY V T

1414

1. Nguyên lý v  m i liên h  ph  bi n

ệ ổ ế ệ ố

ề ố ệ

a. Khái ni m m i liên h , m i liên

ệ ổ ế h  ph  bi n:

ệ ượ

ỗ ự ậ

ổ ế  dùng  ề ự  nhi u s   i

Khái  ni mệ  m i  liên  h ỉ ệ  dùng  đ   ch   ể ộ ự ự s   quy  đ nh,  s   tác  đ ng  và  chuy n  hóa  ự ậ ữ ẫ l n nhau gi a các s  v t, hi n t ng, hay  ữ ế ố ủ ặ gi a các m t, các y u t  c a m i s  v t,  ế ớ ệ ượ i;  ng trong th  gi hi n t ệ ố  liên h  ph  bi n ệ          khái ni m m i ệ ồ ạ ở ố ỉ ể đ  ch  các m i liên h  t n t ế ớ ệ ượ ậ v t, hi n t i. ng c a th  gi

1515

16

b. Tính chaát cuûa caùc moái lieân heä: - Tính  khaùch  quan  cuûa  caùc  moái  lieân heä:

1717

Đoù là söï quy ñònh laãn nhau, taùc ñoäng laãn nhau vaø laøm chuyeån hoùa laãn nhau cuûa caùc söï vaät, hieän töôïng (hoaëc trong baûn thaân chuùng) laø caùi voán coù  cuûa  noù,  toàn  taïi  ñoäc  laäp  khoâng  phuï  thuoäc  vaøo  yù  chí  cuûa  con  ngöôøi; con ngöôøi chæ coù theå nhaän thöùc vaø vaän duïng caùc moái lieân heä ñoù trong hoaït ñoäng thöïc tieãn cuûa mình.

18

ố ổ ế  c a các m i liên h ệ:

ệ ứ

ự ậ ệ ượ

ấ ứ ự ậ ệ ờ

ộ ấ

ệ ố ố ữ ấ ứ ộ ồ ạ ồ ệ

1919

ổ ẫ ủ ­ Tính ph  bi n ấ ể      Theo quan đi m bi n ch ng thì không có b t  ồ ạ ệ ượ ứ ự ậ i  c   s   v t,  hi n  t ng  hay  quá  trình  nào  t n  t ớ ệ ậ ệ ố tuy t đ i bi ng hay  t l p v i các s  v t, hi n t quá trình khác;  ồ      Đ ng th i cũng không có b t c  s  v t, hi n  ả ượ ng  nào  không  ph i  là  m t  c u  trúc  h   th ng,  t ế ố ấ ớ bao g m nh ng y u t  c u thành v i nh ng m i  ứ ủ i  liên h  bên trong c a nó, t c là b t c  m t t n t ệ ố ữ ơ ộ ệ ố nào  cũng  là  m t  h   th ng,  h n  n a  là  h   th ng  ệ ớ ệ ố ở ồ ạ m , t n t i trong m i liên h  v i h  th ng khác,  ươ t ế ng tác và làm bi n đ i l n nhau.

Ví duï:

- Baõo töø dieãn ra treân maët trôøi seõ taùc ñoäng ñeán töø tröôøng cuûa traùi ñaát vaø do ñoù, taùc ñoäng ñeán moïi söï vaät trong ñoù coù con ngöôøi;

2020

- Söï gia taêng daân soá seõ taùc ñoäng tröïc tieáp ñeán kinh teá, xaõ hoäi, giaùo duïc, y teá v.v.khoâng chæ trong moät nöôùc maø treân toaøn theá giôùi;

- Moâi tröôøng aûnh höôûng to lôùn ñeán con ngöôøi vaø hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi cuõng taùc ñoäng trôû laïi to lôùn ñeán söï bieán ñoåi cuûa moâi tröôøng.

­ Tính đa d ng, phong phú

ố  c a m i liên h ự ậ

ệ: ệ

ệ ở

ạ Th   hi n

ệ ụ ể

ch :  các  s   v t,  hi n  ng  hay  quá  trình  khác  nhau  đ u  có  ữ ị  v   i  và

ệ ệ ả

ấ ứ ế

ệ ố

ự ậ ố ệ ự ế

ề ượ t ữ nh ng m i liên h  c  th  khác nhau, gi ố ớ ự ồ ạ trí,  vai  trò  khác  nhau  đ i  v i  s   t n  t ể ủ phát tri n c a nó;          Đó là các m i liên h  bên trong và bên  ngoài s  v t, m i liên h  b n ch t và hi n  ệ ủ ế ượ ng, m i liên h  ch  y u và th  y u, m i  t liên h  tr c ti p và gián ti p

ế  v.v…

2121

MLH BÊN TRONG CỦA QT SX

MLH BÊN NGOÀI QTSX

22

ươ

ng pháp lu n:

ấ ả

ệ ố ự ậ ễ

ệ ớ

i.

ườ ể

ứ ớ ự ậ ứ ệ

c. Ý nghĩa ph ệ : ­ Quan đi m toàn di n ệ ể       Quan  đi m  toàn  di n  đòi  h i  chúng  ta  t  c   các  m i  liên  h   đ i  ph i  xem  xét  t ớ ự ậ v i  s   v t.  Ngoài  ra,  c n  xem  xét  s   v t  ố trong  m i  quan  h   v i  nhu  c u  th c  ti n  ủ c a con ng ể:  đòi  h i ỏ ị ­  Quan  đi m  l ch  s   –  c   th i  hoàn  chúng  ta  ph i  chú  ý  đúng  m c  t ị ả c nh l ch s  đã làm phát sinh s  v t, t c là  ố ả ặ ự ậ đ t  s   v t  trong  b i  c nh  hi n  th c  c a  nó.

2323

ể ề ự

ộ ạ

ể ậ

ừ ừ ơ

ả ệ ộ ứ ạ ấ

ứ ồ ạ ậ ộ

Trong gi

ể 2. Nguyên lý v  s  phát tri n ể a. Khái  ni mệ :  Phát  tri n  là  m t  ph m  trù  dùng  đ   ế ế ừ ấ khái quát quá trình v n đ ng ti n lên t  th p đ n  ế ệ cao, t  kém hoàn thi n   đ n gi n đ n ph c t p, t ơ ấ ổ ề ơ ế   đ n  hoàn  thi n  h n  v   ch t,  làm  cho  c   c u  t ộ ươ ứ i và v n đ ng ngày m t  ng th c t n t ch c, ph ơ ệ hoàn thi n h n. ớ ữ i h u sinh , phát tri n bi u hi n

ườ ở kh  năng t

2424

ổ ủ ộ ổ ệ ở ệ ể  vi c  ủ ơ ể ướ ự ế ả c s  bi n  tăng kh  năng thích nghi c a c  th  tr ự ả ả  s n sinh ngày  đ i c a môi tr ng,  ấ ệ m t hoàn thi n quá trình trao đ i ch t.

Phát triển là quá trình biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện (Phát triển khác với tăng trưởng)

Tăng dân số

Phát triển từ vượn thành người

25

ụ ự

ể ả ạ ơ năng l c  i  i

i.ườ

ư ể ả duy

ự ự ầ  nhiên và xã h i.

2626

ự ể ệ ở    Trong xã h iộ , s  phát tri n bi u hi n  ộ ể ế ớ   nhiên,  c i  t o  xã  h i  đ   ti n  t chinh  ph c  t ả ệ ự ộ trình  đ   ngày càng  cao  h n  trong  s   nghi p gi phóng con ng ệ ở ể     Trong t , phát tri n bi u hi n   kh  năng  ủ ắ ứ ậ nh n  th c  ngày  càng  sâu  s c,  đ y  đ ,  đúng  đ n  ộ ệ ố ớ ơ h n đ i v i hi n th c t ậ ề ể ể  quan đi m duy v t  ố ủ ồ ­ V  ngu n g c c a phát tri n ậ ự ằ ứ ệ  thân v n  bi n ch ng cho r ng – đó là quá trình t ủ ự ậ ẫ ộ đ ng, do nh ng mâu thu n bên trong c a s  v t  ị qui đ nh.

THÀNH PHỐ MỚI BÌNH DƯƠNG

27

ng;  là  quá  trình  gi ệ ượ

ấ ế ồ ừ ả  b n  ế ả i  quy t  ậ ng  đó.  Vì  v y,  t y u, khách quan, không

ượ

ể   nhiên,  xã  h i  và  t

2828

ệ ượ ể : ấ ủ ự b. Tính ch t c a s  phát tri n ­Tính khách quan Đó là quá trình b t ngu n t ệ ượ ự ậ thân  s   v t,  hi n  t ự ậ ẫ mâu  thu n  trong  s   v t,  hi n  t ể ộ phát tri n là thu c tính t ứ ủ ườ ộ i. ph  thu c vào ý th c c a con ng ể  đ ủ ự ổ ế  c a s  phát tri n ể ệ ­ Tính ph  bi n c th  hi n  ọ ở   các  quá  trình  phát  tri n  di n  ra  trong  m i  lĩnh  ấ ả ọ ư ộ ự ự   duy;  trong  t v c  t t  c   m i  ọ ọ ệ ượ ự ậ ng  và  trong  m i  quá  trình,  m i  s   v t,  hi n  t ạ ủ ự ậ giai đo n c a s  v t, hi n t ng đó;

ủ ự

­Tính đa d ng, phong phú

ể  c a s  phát tri n

ướ

ệ ượ ỗ

ủ ng  chung  c a        Phát  tri n  là  khuynh  h ỗ ự ậ ọ ự ậ ng,  song  m i  s   v t,  m i  s   v t,  hi n  t ự ạ ệ ự ệ ượ ỗ m i hi n t ng, m i lĩnh v c hi n th c l i  ể có  quá  trình  phát  tri n  không  hoàn  toàn  gi ng nhau.

ồ ạ ở

i

ữ ự ậ

ể ẽ

nh ng không gian và th i gian      T n t khác nhau s  v t phát tri n s  khác nhau.

2929

ươ

ự ậ ể

ể ả ặ ổ ế

ể ự ậ ượ

ướ

ắ ươ

ng pháp lu n c. Ý nghĩa ph ự ­  Đ   ph n  ánh  đúng  hi n  th c  khách  quan,  ầ khi xem  c n có quan đi m phát tri n. Đó là,  ự ậ ộ xét  s   v t  ph i  đ t  nó  trong  s   v n  đ ng,  ẫ phát tri n, bi n đ i, chuy n hóa l n nhau. ể ­  Quan  đi m  phát  tri n  cũng  đòi  h i  không  ỉ ấ ư còn  ch   th y  s   v t  nh   là  cái  đang  có,  mà  ể ả c  khuynh  h ph i  n m  đ ng  phát  tri n  ủ trong t

ng lai c a nó

.

3030

ư

ủ ệ ượ

ủ   duy  đ

ạ ủ ị

ủ ị

­V n  d ng  vào  quá  trình  nh n  th c  đòi  h i ỏ chúng  ta  ph i  th y  tính  quanh  co,  ứ ạ ph c t p c a quá trình phát tri n nh  là  ổ ế .  ộ m t hi n t ng ph  bi n ­  S   phát  tri n  bi n  ch ng  c a  các  quá  ứ ệ ể ự ượ ủ ư ự c  th c  trình  hi n  th c  và  c a  t ề ầ ườ ệ ng tích lũy d n v   hi n thông qua con đ ự ổ ề ượ l ng  mà  t o  nên  s   thay  đ i  v   ch t,  ủ thông qua ph  đ nh c a ph  đ nh.

3131

Ơ III. CÁC C P PH M TRÙ C   Ệ Ả B N C A PHÉP BI N CH NG  DUY V TẬ

3232

A. Khaùi löôïc veà phaïm truø

3333

Phaïm truø laø nhöõng khaùi nieäm rộng nhaát, phaûn aùnh nhöõng maët, nhöõng thuoäc tính, nhöõng moái quan heä chung, cơ bản nhất cuûa các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định. Moãi phaïm truø khoâng xuaát hieän tuøy tieän maø laø keát quaû cuûa giai ñoaïn nhaän thöùc tröôùc ñoù, ñoàng thôøi laø ñieåm töïa cuûa giai ñoaïn nhaän thöùc keá tieáp cuûa con ngöôøi trong quaù trình ñi saâu vaøo tìm hieåu baûn chaát cuûa söï vaät.

Ư L U Ý :

ạ ộ

ư ủ ề v  hình th c là ch  quan. Nh ng n i  ế ớ ạ i  khách  quan i  do  th   gi

ứ Ph m trù­  ạ ủ dung  c a  ph m  trù  l qui đ nhị .

ả ế ớ

ạ ậ ạ ộ

3434

ạ       Ph m  trù  ph n  ánh  th   gi i  trong  tr ng  thái  ể nên ph m trù  ổ ế luôn v n đ ng, bi n đ i, phát tri n  ư ố ể ả ề ộ cũng luôn phát tri n c  v  n i dung cũng nh  s   ngượ . l

ặ ạ ệ ủ ơ ả

ỉ ộ ự ậ ộ

ng, m t quá trình nh t đ nh. ỉ

ổ ế ở ồ ạ

3535

ệ ượ ệ ượ B.Các  c p  ph m  trù  c   b n  c a  phép  bi n  ậ ch ng duy v t ạ    1. Ph m trù Cái riêng và cái chung a. Khái ni mệ ể ạ  cái riêng dùng đ  ch  m t s  v t, m t  ­ Ph m trù ấ ị ệ ượ hi n t ­Ph m  trù ặ ữ ể ạ  cái  chung  dùng  đ   ch   nh ng  m t,  ế ố ệ ữ ộ ữ ữ , nh ng quan h , nh ng thu c tính, nh ng y u t ệ ượ ề ự ậ ng.  i ph  bi n  … t n t  nhi u s  v t, hi n t ­Trong  m i  s   v t  ng i  cái  chung  c n  t n  t ị ồ ạ ồ ỗ ự ậ i  cái  ơ ấ ặ ữ đ n nh t, đĩ là nh ng đ c tính, nh ng tính ch t,…  ộ ỉ ng  nào  đĩ  mà  ch   có    m t  s   v t,  m t  hi n  t ự ậ  các s  v t, hi n t ng khác. không l p l ấ ở ộ ự ậ ặ ạ ở i

ố ữ

ạ ấ ạ ắ ồ

ư ệ ẫ ộ

ể ế ạ

ứ ổ ộ b n  có  cách  t

3636

ướ ư ả c  t ư ộ Ví  d :ụ  Cái  bàn  nào  cũng  có  m t  bàn  và  chân  bàn  ọ (cái  chung),  bàn  làm  vi c,  bàn  h c  sinh,  bàn  ăn  là  ở ướ ướ nh ng  cái  riêng.  Loài  cá  s ng  d c  và  th   i  n ằ b ng mang là cái chung, cá chép, cá rô, cá mè… là  nh ng cái riêng.     Đ ng, s t, nhôm, vàng, b c c u t o hóa lý khác  ộ nhau nh ng có chung m t thu c tính là d n đi n,  ề b n  và  có  th   làm  bi n  d ng(  Cái  chung  là  kim  lo i).ạ         Các  n ướ n ề c khác nhau nh ng đ u có cái chung là bóc l ch c  xã  h i,  nhà  t.

ế ớ ộ      Th  gi ỗ ấ ả ề

37

ộ ậ ề ậ i đ ng v t bao g m nhi u loài khác nhau  ư t c  đ u tuân  (M i loài là m t cái riêng) nh ng t ủ ự ố theo các quy lu t chung c a s  s ng (Cái chung)

ố ứ ữ

ơ

ệ ậ ể ồ ạ i  bi

ạ ồ

ụ ể ư

ự ố ể ồ

ụ ể ị ữ

ạ ạ ồ ủ ư i  th c  s ,  nh ng  không  t n  t

3838

ự ả ệ ệ b.  M i  quan  h   bi n  ch ng  gi a  cái  riêng,  cái  ấ ơ chung và cái đ n nh t ấ ề ấ : cái riêng, cái chung và cái đ n nh t đ u  ứ ­Th  nh t ỉ ồ ạ ồ ạ t n t i khách quan. Trong đĩ cái chung ch  t n t i  ệ ự trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hi n s   ồ ạ ủ t n  t t  l p,  i  c a  nĩ;  cái  chung  không  t n  t ờ tách r i cái riêng.  Ví  dụ:  Không  có  cái  cây  nói  chung  t n  t i  bên  ạ c nh  cây  cam,  cây  đào  c   th .  Nh ng  cây  cam,    cây đào nào cũng có r , có thân, có lá, có quá trình  đ ng  hóa,  d   hóa  đ   duy  trì  s   s ng.  Đó  là  cái  chung c a nh ng cái cây c  th . Rõ ràng cái chung  ự ồ t n  t i  ngoài  cái  riêng mà ph i thông qua cái riêng.

ỉ ồ ạ

ơ ệ ớ ệ ố i trong m i quan h  v i  ồ ạ ộ ậ i  đ c  l p  tuy t

ỗ ộ ố

ườ ự ự

ủ ậ ộ

3939

ườ ữ ứ ­Th  hai : Cái riêng ch  t n t cái  chung;  kh ng  cĩ  cái  riêng  t n  t ờ ố đ i tách r i cái chung. ườ ỗ Ví  dụ:  m i  con  ng i  là  m t  cái  riêng,  nh ng  m i  ể ồ ạ i ngoài m i liên h  v i xã h i  i không th  t n t ng   nhiên.  Không  cá  nhân  nào  không  ch u  s   tác  và  t ọ ộ đ ng  c a  các  quy  lu t  sinh  h c  và  quy  lu t  xã  h i.  ỗ Đó là nh ng cái chung trong m i con ng ư ệ ớ ị ậ i.

ắ ư ộ ở

ơ ổ ấ

ể ổ ế ị ậ

ư ữ

ệ ị ả ấ ể

ự ề

ỏ ả ặ ậ ủ ấ ướ ị ự

4040

ả ộ ố ­Th   baứ :  cái  riêng  là  cái  toàn  b ,  phong  phú,  đa  ơ ạ d ng  h n  cái  chung;  cái  chung  là  cái  b   ph n  ấ ơ ả nh ng  sâu  s c,  b n  ch t  h n  cái  riêng.  B i  vì  cái  ợ ủ riêng là t ng h p c a cái chung và cái đ n nh t; c n  ệ cái  chung  bi u  hi n  tính  ph   bi n,  tính  quy  lu t  ủ c a nhi u cái riêng. ạ ệ Ví  dụ,  ng ườ t  Nam  bên  c nh  cái  i  nông  dân  Vi ướ ớ   h u  nh ,  s n  c  là  t chung  v i  nông  dân  các  n ở   nông  thôn,  còn  có  đ c  xu t  nông  nghi p,  s ng  ưở ng văn hóa làng xã, t p  đi m riêng là ch u  nh h ộ quán c a dân t c, đi u kiên t c   nhiên c a đ t n nên  r t  c n  cù  lao  đ ng,  có  kh   năng  ch u  đ ng  ượ đ ủ ộ ấ ầ ữ c nh ng khó khăn trong cu c s ng.

ữ ề ệ ị

ể ấ ơ

ớ ượ ạ

T  m t lo i gi ng m i đ

ạ ấ

ổ ế

ch  là cái ph  bi n đã d n d n không đ ự ễ ơ

ầ ấ

ệ ừ ộ c t o ra trong phòng thí nghi m (Cái  ự ễ ụ ể ơ đ n nh t), sau quá trinh tri n khai  ng d ng trong th c ti n nó  ạ ố ượ ạ ổ ế ở đã tr  thành cái ph  bi n (Cái chung); ng i, gi ng lo i cũ,  c l ượ ử ụ ầ ừ ỗ ừ t  cái  c s  d ng đã t ể ủ ỹ ở chung tr  thành cái đ n nh t trong th c ti n phát tri n c a k   thu t nông nghi p.

4141

­Th   tứ ư:  Trong  nh ng  đi u  ki n  xác  đ nh,  cái  ể chung cái đ n nh t có th  chuy n hóa cho nhau. Ví d :ụ

ậ ươ

ể ậ

ứ ụ ự ễ

ơ

ỗ ườ ầ ự ợ ấ ữ ả

ươ

ượ ầ

ả ơ ấ ồ ở

4242

ng pháp lu n c. Ý nghĩa ph ứ ậ ầ     ­ C n nh n th c cái chung đ  v n d ng vào cái  ạ ộ ậ riêng trong ho t đ ng nh n th c và th c ti n. ậ ứ ượ c cái chung thì trong th c      Kh ng nh n th c đ ỗ ế ả ễ i quy t m i cái riêng, m i tr ti n khi gi ng h p  ấ ấ ị ụ ể ẽ c  th  s  nh t đ nh v p ph i nh ng sai l m, m t  ướ ng.  ng h ph ố ắ       Mu n n m  đ c cái chung thì c n ph i xu t  ữ ừ   nh ng  cái  riêng  b i  cái  chung  kh ng  t n  phát  t ữ ạ ừ ượ ng ngoài nh ng cái riêng. i tr u t t

Thứ 2, cần phải cụ thể hóa cái chung, trong mỗi điều kiện hoàn cảnh cụ thể; khắc phục bệnh giáo điều, siêu hình, máy móc, hoặc cục bộ địa phương trong vận dụng mỗi cái chung để giải quyết mỗi trường hợp cụ thể.

43

Thứ 3, Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phải biết vận dụng những điều kiện thích hợp cho sự chuyển hóa giữa cái đơn nhất và cái chung theo những mục đích nhất định, bởi vì giữa cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong những điều kiện xác định.

ế

ạ ạ

ộ ệ

ể ỉ ế

ệ ượ ng ho c gi a các s  v t, hi n t ấ ị  đó gây ra nh ng bi n đ i nh t đ nh. ữ ặ ữ ữ ế ự ấ

4444

ệ ượ ậ ớ 2. Nguyên nhân và k t quế ả a. Ph m trù nguyên nhân và k t qu : ể ỉ ự  dùng đ  ch  s  tác đ ng       Ph m trù nguyên nhân ộ ự ậ ặ ữ ẫ l n  nhau  gi a  các  m t  trong  m t  s   v t,  hi n  ự ậ ớ ượ t ng v i nhau  ổ ừ ế t ổ ả dùng đ  ch  nh ng bi n đ i  ạ       Ph m trù k t qu ế ố ệ ữ ộ xu t hi n do s  tác đ ng gi a các m t, các y u t   ự ữ ệ ượ ộ ự ậ ng  ho c  gi a  các  s   trong  m t  s   v t,  hi n  t ng v i nhau.  v t, hi n t

ự ươ ủ ạ ợ S  “t

45

ế ạ ả ệ ng tác” c a dòng đi n lên s i kim lo i  trong bóng đèn (là nguyên nhân) làm cho s i kim  lo i đó nóng lên và phát sáng (k t qu ).

ấ ữ ộ ấ

ế ư ả ế

ầ ộ ẩ ệ ộ ủ ấ

ệ ớ ớ

ề ệ ệ ấ

4646

ớ Ví dụ: Cu c đ u tranh gi a giai c p vô s n và  ả ấ ư ả giai c p t  s n là nguyên nhân đ a đ n k t qu   ổ ạ ộ là cu c cách m ng vô s n n  ra. ấ ả ạ ậ         H t  đ u  gieo  xu ng  đ t  n y  m m.  Nguyên  nhân  là  do  nhi t  đ ,  ánh  sáng,  đ   m  c a  đ t  thích h p.ợ ớ ầ t nguyên nhân  v i nguyên c   và       C n  phân  bi ệ ề nguyên  nhân  v i  đi u  ki n.  Nguyên  c   và  đi u  ả ặ ế ki n không sinh ra k t qu  m c dù nó xu t hi n  cùng v i nguyên nhân.

ữ ứ ệ ệ

ố ệ

ơ

ơ ượ ạ c l

ả ế ả ơ

ế

ả ế ế ả ả c k t qu . Còn k t qu  bao gi

4747

ấ ố b. M i quan h  bi n ch ng gi a nguyên nhân  và k t quế ế ­  Th   1ứ :  M i  quan  h   gi a  nguyên  nhân  và  k t  ệ ữ ấ t  qu  là m i quan h  khách quan, bao hàm tính t ẫ ớ ế ơ i k t  y u: kh ng cĩ nguyên nhân nào kh ng d n t ả ế ấ ị qu  nh t đ nh và ng i kh ng cĩ k t qu  nào  kh ng cĩ nguyên nhân. ả ả Nguyên nhân s n sinh ra k t qu ­Th  2ứ , Nguyên nhân sinh ra k t qu , nên nguyên  ế ờ ướ   nhân luôn có tr ệ cũng  xu t hi n sau nguyên nhân.

4848

-Thứ 3, moät nguyeân nhaân coù theå sinh ra một hay nhieàu keát quaû. Ngöôïc laïi, moät keát quaû coù theå do một hay nhiều nguyên nhân tạo nên. Ví dụ: Söï phoùng ñieän raát maïnh cuûa caùc ñaùm maây gaây ra tieáng noå, aùnh chôùp, taêng nhieät ñoä. Thứ 4, Sự tác động của nhiều nguyên nhân dẫn đến sự hình thành kết quả có thể diễn ra theo các hướng thuận, nghịch khác nhau và đều có ảnh hưởng đến sự hình thành khác nhau. Thứ 5, Trong sự vận động của thế giới vật chất, không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng.

ạ ơ ả

ộ ủ      Tác đ ng c a cu c cách m ng công ngh  thông tin (nguyên nhân) đã  ế ổ làm bi n đ i to l n và  c  b n nhi u lĩnh v c khác nhau trong đ i  ế ố s ng kinh t

ộ ớ ­xã h i.

49

ộ ổ ớ ở ệ

ả ạ ộ

ế

Vi

Thành t u c a công cu c đ i m i  ề

t Nam là k t qu  ho t đ ng  ề ự ượ ự ng chính

ự ủ ự ủ tích c c c a nhi u ngành, nhi u lĩnh v c, nhi u l c l ộ tr ­xã h i

50

ậ ươ

ố ố ệ ng pháp lu n: ả

ậ ứ

ơ ự ễ ệ

ế ớ

ữ ơ ượ

ẫ ớ ơ

5151

d. Ý nghĩa ph ệ      ­ Vì m i quan h  nhân qu  là m i quan h  cĩ  ấ ế t  y u  nên  trong  nh n  th c  và  tính  khách  quan,  t ả ể ủ ậ th c ti n kh ng th  ph  nh n quan h  nhân qu . ể ồ ạ ơ ự ệ         ­  Trong  th   gi i  hi n  th c  kh ng  th   t n  t i  ổ ế ệ ượ ự ậ nh ng s  v t, hi n t ng hay quá trình bi n đ i  ơ ạ i  kh ng  cĩ  kh ng  cĩ  nguyên  nhân  và  ng c  l ả ế ữ nguyên  nhân  nào  kh ng  d n  t i  nh ng  k t  qu   ấ ị nh t đ nh.

- Vì mối liên hệ nhân quả rất phức tạp, đa dạng nên phải phân biệt chính xác các loại nguyên nhân để có phương pháp giải quyết đúng đắn, phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể trong nhận thức và thực tiễn. - Vì moät nguyên nhân coù theå dẫn đến nhieàu kết quả và ngược lại, neân trong nhận thức và thực tiễn phaûi có cách nhìn toàn diện và lịch sử, cụ thể trong phân tích, giải quyết và ứng dụng quan hệ nhân quả.

5252

ơ ả

ế ị ả ả ạ

ể ấ

ấ ệ

ệ ế

ệ ế

ấ 3. T t nhiên và ng u nhiên: ẫ ấ ạ a. Ph m trù t t nhiên và ng u nhiên: ữ ấ ạ ­  Ph m  trù  t  là  cái  do  nh ng  nguyên  t  nhiên ế ấ ậ nhân  c   b n,  bên  trong  c a  k t  c u  v t  ch t  ấ ị ệ ữ quy t  đ nh và trong nh ng  đi u ki n nh t  đ nh  ư ế ứ ph i x y ra đúng nh  th  ch  không th  khác.  xu t hi n do các nguyên  ­ Ph m trù ng u nhiên nhân  bên  ngoài,  do  đó,  nó  có  th   xu t  hi n,  có  ấ th  không xu t hi n, có th  xu t hi n th  này,  ệ có th  xu t hi n th  khác.

5353

ộ ả ư ư ả ư ả b n b n  thì  ph i  bóc  l

t  nh ng  nhà  t ẫ

ớ ồ ấ ề ợ ấ t  nhiên

ấ ườ ư ế ấ ả i già đi ph i ch t là t t nhiên nh ng ch t vào

ư ọ t nhiên nh ng ai phát minh

ự ệ ậ

ử ấ ữ ử ị t  ộ ạ i là m t vi c

5454

ẫ Ví  dụ:  Nhà  t ấ ả s n xu t, kinh doanh cái gì là đi u ng u nhiên. ả ấ   Trai  gái  l n  lên  ph i  l y  v ,  l y  ch ng  là  t ư nh ng l y ai là ng u nhiên. ế  Con ng lúc nào, vì sao là ng u nhiên.  ấ  Các phát minh khoa h c là t ẫ i là ng u nhiên. ra và vào lúc nào l ấ ấ ấ ắ   S   xu t  hi n  nhân  v t  xu t  s c  trong  l ch  s   là  t ệ ư  vai trò lich s   y thì l nhiên nh ng ai gi ng u nhiên.

ố ứ

ấ ề ồ ạ

ị ể

ồ ạ ấ ấ

ứ ệ ấ ơ

ấ t nhiên bao gi

ườ

5555

ờ ổ ồ ệ ệ b. M i quan h  bi n ch ng: ẫ ­  T t  nhiên  và  ng u  nhiên  đ u  t n  t i  khách  quan  và  ấ ị ố ớ ự ậ ộ ề đ u cĩ vai tr  nh t đ nh đ i v i s  v n đ ng, phát tri n  ệ ượ ủ ự ậ t nhiên đĩng vai  ng trong đĩ cái t c a s  v t và hi n t ế ị ị tr  quy t đ nh.  ự ố ẫ i trong s  th ng nh t  ­ T t nhiên và ng u nhiên t n t ầ ớ t nhiên thu n túy  bi n ch ng v i nhau; kh ng cĩ cái t ự ờ ầ ẫ    cũng t và ng u nhiên thu n túy. Cái t ữ ẫ ạ ng  đi cho mình thông qua vô s  nh ng ng u  v ch  đ ệ ủ ấ ứ ẫ t  nhiên, còn cái ng u nhiên là hình th c bi u hi n c a t ấ nhiên, đ ng th i là cái b  sung cho t ố ể t nhiên.

ơ ẫ ễ

ề ữ ấ ị ể

ấ ẫ ẫ

ế t nhiên. ộ ộ ủ ệ ả

ư ấ

ẫ ư ừ ườ ộ ậ ể ạ ả ở ẩ ấ i  tr   nên  bình  th ng  và  t

5656

­T t nhiên và ng u nhiên kh ng ph i t n t ấ ả ồ ạ i vĩnh vi n  ể ổ ườ ở ạ ng xuyên thay đ i, phát tri n và   tr ng thái cũ mà th ệ trong  nh ng  đi u  ki n  nh t  đ nh,  chúng  chuy n  hóa  ẫ t  nhiên  bi n  thành  ng u  nhiên  và  ng u  l n  nhau,  t ở nhiên tr  thành t    Ví dụ: Trong xã h i c ng s n nguyên th y, vi c trao  ổ ộ ậ đ i m t v t này l y m t v t khác là ng u nhiên nh ng  ề ấ ả v  sau s n xu t phát tri n, s n ph m d  th a, khi đó  ổ ả ự s   trao  đ i  s n  ph m  l t  y u.ế

ấ ự

ự ả ầ ẫ

ẫ ẫ

ế ự

ủ ự ậ ộ ể

ể ể

ề ệ ậ

ẫ ầ ạ ặ ữ ẩ ự ể ả ể

5757

ươ ng pháp lu n: c. Ý nghĩa ph ­Trong  ho t  đ ng  th c  ti n,  c n  d a  vào  cái  t ạ ộ ễ t  ứ ư nhiên  ch   không  ph i  cái  ng u  nhiên.  Nh ng  ỏ ượ c  b   qua  cái  ng u  nhiên.  Vì  cái  ng u  không  đ ể ể ưở ả ng đ n s  phát tri n, đôi khi có th   nhiên  nh h ộ ế làm cho ti n trình phát tri n c a s  v t đ t ng t  thay đ i.ổ ­  T t  nhiên  và  ng u  nhiên  cĩ  th   chuy n  hĩa  l n  ẫ ấ ấ nhau.  Vì  v y  c n  t o  ra  nh ng  đi u  ki n  nh t  ủ ở ị đ nh đ  c n tr  ho c thúc đ y s  chuy n hĩa c a  ấ ị ụ chúng theo m c đích nh t đ nh.

ộ ặ

ữ ợ ấ ả t  c   nh ng  m t,  ự ậ ứ ồ ạ

ố ề ố i  và  phát  ữ ng  đ i  b n  v ng

ể ữ

ế

ơ ể ộ ả ơ ể ạ

ệ ố ế ế ố ộ ệ ố ứ ươ  bào, các h  th ng t

5858

ộ 4. N i dung và hình th c: ộ ạ a. Ph m trù n i dung và hình th c: ổ ạ  là  t ng  h p  t  N i  dung         ph m  trù ạ ữ ế ố , nh ng quá trình t o nên s  v t.  nh ng y u t ươ  hình  th cứ  là  ph ạ ng  th c  t n  t       Ph m  trù ệ ố ệ ươ tri n,  là  h   th ng  các  m i  liên  h   t ế ố ủ  c a nó. gi a các y u t     Ví d :ụ  N i dung c  th  đ ng v t là toàn b  các y u  ậ ộ ấ ế ố ậ  bào, khí quan c m giác, các h  th ng, các   v t ch t, t t ạ ộ quá trình ho t đ ng t o nên c  th  đó. Hình th c là trình  ế ự ắ  s p x p, liên k t các t t ng đ i  ề ữ b n v ng.

ứ ắ

ệ ệ ộ

ặ ứ

ộ ộ ộ

b. M i quan h  bi n ch ng: ấ  n i dung và hình th c g n bó ch t  ứ     ­Th  nh t: ứ ẽ ch .  Không  có  m t  hình  th c  nào  không  ch a  ộ ự đ ng  n i  dung  và  không  có  n i  dung  nào  không  ứ ồ ạ i  trong  hình  th c.  Cùng  m t  n i  dung  có  t n  t ứ ề ể th  có nhi u hình th c và cùng m t hình th c có  ộ ể ể ệ th  th  hi n nh ng n i dung khác nhau.

5959

ộ ứ

ộ ứ ở ạ ệ ệ ứ

ủ ạ

ế ướ ổ ặ ươ ng bi n đ i. Còn hình th c là m t t

ộ ố ổ ả ủ ứ ắ ứ ộ

ổ ợ ổ

ươ ứ ế ị

ỏ ộ ơ ể ở ườ ế

6060

ệ ữ ộ ứ ứ ­Th  hai:  M i quan h  gi a n i dung và hình th c   ế ố là m i quan h  bi n ch ng, trong đĩ n i dung quy t  ộ ị i  n i  đ nh  hình  th c  và  hình  th c  tác  đ ng  tr   l dung. ộ       Khuynh  h ng  ch   đ o  c a  n i  dung  là  khuynh  ướ ng đ i  n  h ị đ nh.  N i  dung  thay  đ i  b t  bu c  hình  th c  ph i  thay đ i theo cho phù h p.    Ví  dụ:  Trong  PTSX,  LLSX  là  n i  dung,  QHSX  là  ổ ố ổ ng đ i  n đ nh, LLSX bi n đ i  hình th c. QHSX t ợ ộ làm  cho  QHSX  không  còn  phù  h p  v i  trình  đ   ừ ế ả LLSX. T  đó đòi h i ph i thay th  QHSX cũ b ng  ớ ng  cho  LLSX  QHSX  m i  ti n  b   h n  đ   m   đ phát tri n.ể

ở ạ ộ

ộ ớ

ẽ ể

ượ ạ c l

ứ ế ­Th   baứ :  N i  dung  quy t  đ nh  hình  th c,  ộ ậ ươ ứ ư ng  nh ng  hình  th c  luôn  có  tính  đ c  l p  t ự ố đ i,  tác  đ ng  tích  c c  tr   l i  n i  dung.  Khi  ở phù  h p  v i  n i  dung  thì  hình  th c  s   m   ộ ườ ng  và  thúc  đ y  n i  dung  phát  tri n  –  đ ự ợ i, không phù h p, nó s  kìm hãm s   ng ể ủ ộ phát tri n c a n i dung.

6161

ứ ầ

ế

ế

ươ ng pháp lu n: c. Ý nghĩa ph ứ ậ ộ ạ ự ­  Trong  ho t  đ ng  nh n  th c  và  th c  ti n  ờ ộ ướ ng  tách  r i  n i  dung  kh c  ph c  khuynh  h ộ ệ ố ứ và  hình  th c,  ho c  tuy t  đ i  hóa  m t  trong  ặ hai m t đĩ. ể ế ị ộ ­  Vì  n i  dung  quy t  đ nh  hình  th c  nên  đ   ứ ượ ệ ự ậ ng  c n  căn  c   xét  đoán  s   v t,  hi n  t ố ổ ộ ướ c h t vào n i dung. Mu n làm bi n đ i  tr ộ ệ ượ ự ậ ng c n tác đ ng đ  làm thay  s  v t, hi n t ủ ổ ộ đ i n i dung c a nó.

6262

ệ ữ ệ

ầ ộ ị

ể ể ữ

ế

6363

­ Hình th c có th  thúc đ y ho c kìm hãm  ộ ự s   phát  tri n  c a  n i  dung,  cho  nên  c n  ố luôn  luôn  theo  dõi  m i  quan  h   gi a  n i  ể dung  và  hình  th c  đ   có  th   can  thi p  k p  ế ờ ủ th i  vào  ti n  trình  phát  tri n  c a  nó,  đem  ộ ợ ạ ự t gi a n i dung và  i s  phù h p c n thi l hình th c.ứ

ả ng:

ạ ạ

ươ ộ ệ ượ ng: ổ ấ  là  t ng  h p  t t  nhiên  t ự ậ

ữ ạ ệ ượ  là s  bi u hi n c a nh ng m t, ng

ự ể ữ ữ

ệ ấ ấ ố ộ

ữ ạ

6464

ệ ủ ị ệ ề ố ọ  hóa h c là m i liên  ấ   và  h t  nhân.  Còn  nh ng  tính  ch t  hóa  ố  đó đ i v i các nguyên t  khác là hi n  ữ ố ệ ử ớ ạ ố ớ ế ể ệ ệ ượ ấ 5. B n ch t và hi n t ấ ả a. Ph m trù b n ch t và hi n t ặ ữ ợ ấ ả ả t  c   nh ng  m t,          Ph m  trù  b n  ch t ị ệ ấ ố ở ố ổ nh ng  m i  liên  h   t   bên  ng  đ i  n  đ nh  ể ủ ự ị ự ậ trong s  v t, qui đ nh s  v n đ ng và phát tri n c a s   v t. ậ ặ     Ph m trù hi n t ố nh ng m i liên h   y trong nh ng đi u ki n xác đ nh. ả     Ví d :ụ  B n ch t m t nguyên t ệ ử ệ ữ h   gi a  đi n  t ọ ủ h c c a nguyên t ượ t ng th  hi n m i liên k t gi a đi n t ệ  v i h t nhân.

ệ ệ

ữ ả

ng: ự ố ả

ấ ộ ộ ờ

ơ

ệ ượ   ra  qua  hi n    cũng  là  s   bi u  ấ ồ ả i  ơ ư ng, cũng nh  kh ng cĩ  ấ ộ ả i kh ng bi u hi n m t b n ch t nào

ng l

b. Quan h  bi n ch ng gi a b n ch t và hi n  ượ t ấ ữ ả ng: ­ S  th ng nh t gi a b n ch t và hi n t ệ ờ ấ   cũng  b c  l       B n  ch t  bao  gi ự ể ệ ượ ượ t ng  bao  gi ng,  còn  hi n  t ạ ơ ấ ả ệ hi n  c a  b n  ch t.  Kh ng  cĩ  b n  ch t  t n  t ệ ượ ầ thu n túy tách r i hi n t ể ạ ệ ượ hi n t đĩ.

6565

6666

- Sự đối lập  giöõa  baûn  chaát  vaø  hieän  töôïng: Được thể hiện ở chỗ: bản chất là cái chung, cái tất yếu, còn hiện tượng là cái riêng biệt, phong phú và đa dạng; bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất là cái tương đối ổn định, còn hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi.   Ví duï: Baûn chaát cuûa giai caáp tö saûn laø boùc loät giaù trò thaëng dö ñöôïc theå hieän ra ôû raát nhieàu thuû ñoaïn khaùc nhau nhö: tích cöïc aùp duïng khoa hoïc-kyõ thuaät, ñoåi môùi coâng ngheä, phöông phaùp quaûn lyù, caûi thieän ñieàu kieän laøm vieäc…

ề ự ậ

ắ ả

ấ ủ ồ ạ ướ ạ i d

ệ ượ

ơ ở

ươ c. Ý nghĩa ph ng pháp lu n ể ể ứ ­ Trong nh n th c, đ  hi u đúng đ n v  s  v t,  ạ ở ệ ượ không d ng l ng mà ph i đi sâu vào   hi n t i  ấ ả ể tìm  hi u  b n  ch t.  Còn  trong  ho t  đ ng  th c  ầ ự ti n, c n d a vào b n ch t c a nó. ầ ấ ả i d ng thu n túy  ­ Vì b n ch t không t n t ộ ộ ờ ng  nên    cũng  b c  l mà  bao  gi   ra  qua  hi n  t ể ứ ấ ả ch  có th  tìm ra b n ch t trên c  s  nghiên c u  ệ ượ các hi n t

ng.

6767

ệ ự

ả ạ ạ ả

ố ứ ể ệ

ệ ư ữ

ẽ ớ ề

ướ ầ ắ ắ

ừ ệ ự

ệ ư ồ ạ ư ả ấ

6868

ồ ạ ư ệ 6. Kh  năng và hi n th c: ả ệ ự    a. Ph m trù kh  năng và hi n th c: ả ệ ự       Ph m trù kh  năng và hi n th c dùng đ  ph n ánh  ữ ệ ệ ữ m i  quan  h   bi n  ch ng  gi a  nh ng  gì  hi n  có,  hi n  ồ ạ ệ ớ ự ệ ự ự i th c s  (hi n th c) v i nh ng gì hi n ch a  đang t n t ứ ệ ươ ẽ ư ng  ng  i khi có các đi u ki n t có, nh ng s  có, s  t (kh  năng).       Ví d :ụ  Tr ủ ạ c m t ta đã có đ y đ  g ch, cát, s t, xi  ả ả ự ệ măng… Đó là hi n th c. T  hi n th c đó n y sinh kh   ợ ườ ng  h p  này  năng  xu t  hi n  cái  nhà.  Cái  nhà  trong  tr ả ch a  có,  ch a  t n  t i,  nh ng  b n  thân  kh   năng  xu t  hi n cái nhà thì đã t n t i.

ệ ệ

ự ả ệ

ự ồ ạ ơ

ố ẫ

ả ự ạ ả

ứ ớ

ớ ấ

ả ề

ữ ữ

ố b. M i quan h  bi n ch ng gi a kh  năng và  hi n th c: ệ i  trong  m i        ­  Kh   năng  và  hi n  th c  t n  t ấ quan  h   th ng  nh t,  kh ng  tách  r i,  luôn  chuy n hóa l n nhau. ể ệ      Quá trình đĩ bi u hi n: kh  năng chuy n hĩa  ệ i  ch a  đ ng  thành  hi n  th c  và  hi n  th c  l nh ng  kh   năng  m i;  kh   năng  m i  trong  ể ệ i  chuy n  hĩa  nh ng  đi u  ki n  nh t  đ nh,  l ệ thành hi n th c.

6969

ở ệ

ẫ ả ộ ự ậ ấ ị ộ  cùng m t s  v t  ả ự ế , kh   i m t s  kh  năng: kh  năng th c t ả ầ t nhiên, kh  năng ng u nhiên, kh  năng g n, kh

ờ ố ể

ự ề

ệ ứ ủ ả ạ ộ ườ

ệ  ch  quan. ế ứ ế ặ ớ

ệ ả

ể ề ặ ướ ể

7070

ề ạ ­Cùng trong m t đi u ki n nh t đ nh,  ề ả ộ ố ể ồ ạ có th  t n t ả ấ năng t năng xa,… ­ Trong đ i s ng xã h i, kh  năng chuy n hĩa thành hi n  ả ộ ố ủ th c ph i cĩ đi u ki n khách quan và nhân t i có vai trò h t s c    Ho t đ ng có ý th c c a con ng ể ẩ to l n; nó có th  đ y nhanh ho c kìm hãm quá trình bi n  ể ự ổ đ i  kh   năng  thành  hi n  th c,  có  th   đi u  khi n  cho  ướ ả ng  khác  kh   năng  phát  tri n  theo  h ệ ươ ứ ằ b ng cách t o ra đi u ki n t ng  này  ho c  h ng  ng.

c. YÙ nghóa phöông phaùp luaän: Trong hoaït ñoäng nhận thức và thöïc tieãn neân döïa vaøo hieän thöïc. Neáu döïa vaøo khaû naêng thì deã rôi vaøo aûo töôûng. Tuy nhieân, cuõng caàn phaûi tính ñeán khaû naêng ñeå coù theå ñeà ra chuû tröông, keá hoaïch haønh ñoäng. Nhieäm vuï cuûa nhaän thöùc khoa hoïc laø phaûi phaùt hieän khaû naêng phaùt trieån cuûa söï vaät. Ví duï: Trong chieán tranh theá giôùi thöù 2, Ñaûng ta ñaõ caên cöù vaøo thöïc teá ñeå döï ñoaùn Lieân Xoâ seõ ñaùnh thaéng phaùt xít ñeå ñeà ra keá hoaïch toång khôûi nghóa thaùng 8/1945.

7171

IV. NHỮNG QUI LUẬT CƠ BẢN CỦA PHEÙP BIEÄN CHÖÙNG  DUY VAÄT

7272

7373

A. QUI LUẬT 1.Định nghĩa: Quy luật là những mối liên hệ khách quan bản chất, tất nhiên, phổ biến, lặp đi, lặp lại giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật cũng như giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. 2. Phân lọai qui luật - Quy luật riêng - Quy luật chung - Quy luật phổ biến - Quy luật tự nhiên - Quy luật xã hội - Quy luật tư duy

7474

B. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN 1. Qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại a. Khái niệm lượng, chất Chất là phạm trù dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác. Ví duï: Moãi nguyeân toá hoùa hoïc laø moät chaát rieâng. Ñoàng hoùa vaø dò hoùa laø hai quaù trình khaùc nhau veà chaát. Trong sinh vaät coù nhieàu loaøi ñoäng vaät vaø thöïc vaät, moãi loaøi laø moät chaát.

- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính qui định vốn có của sự vật biểu thị số lượng, qui mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển của sự vật. Trong thực tế, lượng có thể xác định bằng những đơn vị đo lường cụ thể, chính xác như chiều dài, khối lượng; song lượng có thể biểu hiện dưới dạng trừu tượng như trình độ nhận thức, trình độ phát triển của xã hội. Lượng cũng mang tính khách quan, sự vật có nhiều chất nên nó cũng có nhiều lượng.

7575

b.  M i  quan  h   bieän  chöùng  gi a  ch t  vaø  löôïng - Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng là thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng. Chất, lượng không tách rời nhau mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng. Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn đến sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, không phải sự thay đổi về lượng bất kỳ nào cũng dẫn đến sự thay đổi về chất. Ở một giới hạn nhất định sự thay đổi về lượng chưa dẫn tới sự thay đổi về chất được gọi là độ.

7676

RẮN

KHÍ

L NGỎ H2O

7777

 Khái niệm Độ chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, nó là khoảng giới hạn mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.

7878

Sự vận động, biến đổi của sự vật, hiện tượng thường bắt đầu từ sự thay đổi về lượng. Khi lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. Giới hạn đó chính là điểm nút. Sự thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện xác định tất yếu sẽ dẫn đến sự ra đời của chất mới. Đây chính là bước nhảy trong quá trình vận động, phát triển của sự vật.

Bước nhảy là sự chuyển hóa tất yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng. Sự thay đổi về chất diễn ra dưới nhiều hình thức bước nhảy khác nhau, được quyết định bởi mâu thuẫn, tính chất và điều kiện của mỗi sự vật. Đó là các bước nhảy: lớn và nhỏ, cục bộ và toàn bộ, tự phát và tự giác… Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển đồng thời đó cũng là điểm khởi đầu cho một giai đoạn mới, là sự gián đoạn trong quá trình vận động, phát triển liên tục của sự vật.

7979

Tóm lại:  Baát  kyø  söï  vaät  naøo  cuõng  laø  söï  thoáng  nhaát  giöõa  chaát  vaø  löôïng.  Söï  thay  ñoåi  daàn daàn veà löôïng vöôït quaù  giôùi haïn cuûa ñoä  seõ daãn tôùi thay ñoåi caên baûn veà chaát cuûa söï  vaät thoâng qua böôùc nhaåy. Chaát môùi ra ñôøi seõ  taùc  ñoäng  trôû  laïi  tôùi  söï  thay  ñoåi  cuûa  löôïng.  Quaù  trình  taùc  ñoäng  ñoù  dieãn  ra  lieân  tuïc  laøm  cho söï vaät khoâng ngöøng phaùt trieån, bieán ñoåi.       Ví duï: Tinh boät coù coâng thöùc C6-H10- O5. Neáu taêng H10 thaønh H12, O5thaønh O6, ta seõ coù ñöôøng Glucoâ: C6 H12 O6

8080

c. YÙ nghóa phương pháp luận - Vì bất kỳ sự vật nào cũng có phương diện chất và lượng tồn tại trong tính qui định lẫn nhau, tác động và làm chuyển hóa lẫn nhau, cho nên trong nhận thức và thực tiễn cần phải coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện chất và lượng của sự vật, tạo nên sự nhận thức toàn diện về sự vật.

8181

- Vì những thay đổi về lượng của sự vật có khả năng trong những điều kiện nhất định sẽ chuyển hóa thành những thay đổi về chất và ngược lại, cho nên trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, tùy theo mục đích cụ thể, cần từng bước tích lũy về lượng để có thể làm thay đổi về chất của sự vật; đồng thời, có thể phát huy tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về lượng của sự vật.

82

83

- Trong công tác thực tiễn cần phải khắc phục tư tưởng nôn nóng tả khuynh; mặt khác, khắc phục tư tưởng bảo thủ hữu khuynh. Tả khuynh chính là hành động bất chấp qui luật, chủ quan, duy ý chí, không tích lũy về lượng mà chỉ chú trọng thực hiện những bước nhảy liên tục về chất; Hữu khuynh là sự biểu hiện tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy dù lượng đã tích lũy tới điểm nút và quan niệm phát triển chỉ đơn thuần là sự tiến hóa về lượng.

84

- Hình thức bước nhảy của sự vật là đa dạng, phong phú, do vậy trong nhận thức và thực tiễn cần phải có sự vận dụng linh hoạt các hình thức của bước nhảy cho phù hợp với từng điều kiện, từng lĩnh vực cụ thể.

2. Qui luật thống nhất và đấu tranh giöõa các mặt đối lập. a. Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn

- Khái niệm mâu thuẫn

8585

Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Mặt đối lập dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng là điều kiện, tiền đề tồn tại của nhau.

8686

- Các tính chất chung của mâu thuẫn + Mâu thuẫn có tính khách quan và tính phổ biến; + Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú. Tính đa dạng mâu thuẫn biểu hiện ở chỗ: mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình đều có thể bao hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau, biểu hiện khác nhau trong những điều kiện lịch sử cụ thể khác nhau; chúng giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của sự vật.

b. Quá trình vận động của mâu thuẫn Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. Khái niệm thống nhất của các mặt đối lập dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách rời nhau, qui định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại. Sự thống nhất của các mặt đối lập cũng bao hàm sự đồng nhất của nó. Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập dùng để chỉ khuynh hướng tác động qua lại, bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập.

8787

ự ố

ủ ố

ị ạ

ự ấ ươ ự ố

ệ ự ấ

ặ ố ờ ấ

ấ ủ

ấ       Trong  s   th ng  nh t  và  đ u  tranh  c a  các  ố ậ m t  đ i  l p,  s   đ u  tranh  là  tuy t  đ i  c n  ề ố ấ ng  đ i,  cĩ  đi u  ki n,  t m  th ng  nh t  là  t ấ th i;  trong  s   th ng  nh t  đã  cĩ  s   đ u  tranh,  đ u tranh trong tính th ng nh t c a chúng.

8888

8989

Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa giữa các mặt đối lập là một quá trình. Lúc mới xuất hiện, mâu thuẫn thể hiện ở sự khác biệt và phát triển thành hai mặt đối lập. Khi hai mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt với nhau và khi điều kiện đã chín muồi thì chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau, mâu thuẫn được giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới được hình thành, và quá trình tác động, chuyển hóa giữa hai mặt đối lập lại tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển. Bởi vậy, sự liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển trong thế giới.

ượ

ứ ố ậ ạ

ề ướ

i:ạ ự ậ ặ ữ ấ

ấ ố ủ ự ậ ấ

ủ ộ ớ

9090

Tĩm l ỗ ng  đ u  ch a  đ ng  M i  s   v t,  hi n  t ữ ng đ i l p t o  nh ng m t, nh ng khuynh h ự ả thành nh ng mâu thu n trong b n thân nĩ. S   ặ ố ậ th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p  ể là ngu n g c c a s  v n đ ng và phát tri n,  ế làm cho cái cũ m t đi, cái m i ra đ i thay th .

c. Ý nghĩa phương pháp luận - Vì mâu thuẫn có tính khách quan, tính phổ biến và là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển, do vậy trong nhận thức và thực tiễn cần phải tôn trọng mâu thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được bản chất, nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

9191

9292

- Nhận thức và giải quyết mâu thuẫn cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể tức là biết phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn và phương pháp giải quyết phù hợp. Trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phân biệt đúng vai trò, vị trí của các loại mâu thuẫn trong từng hoàn cảnh, điều kiện nhất định; những đặc điểm của mâu thuẫn đó để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.

3. Qui luật phủ định của phủ định a. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển. Những sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho quá trình phát triển của sự vật được gọi là sự phủ định biện chứng.

9393

9494

Phủ định biện chứng có hai đặc trưng cơ bản là tính khách quan và tính kế thừa. Tính khách quan: vì nguyên nhân của sự phủ định nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng; nó là kết quả của quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn tất yếu, bên trong của bản thân sự vật; tạo khả năng ra đời của cái mới, thay thế cái cũ, nhờ đó tạo nên xu hướng phát triển của chính bản thân sự vật. Vì thế, phủ định biện chứng cũng chính là sự tự thân phủ định.

Tính kế thừa: kế thừa những mặt tích cực, phủ định những yếu tố lạc hậu, tiêu cực. Do đó, phủ định đồng thời cũng là khẳng định. Những yếu tố tích cực của sự vật cũ được giữ lại phải được cải tạo phù hợp với cái mới. Như vậy, phủ định biện chứng không chỉ là sự khắc phục cái cũ, mà còn là sự liên kết giữa cái cũ với cái mới, giữa khẳng định với phủ định, quá khứ với hiện tại, là mắt khâu tất yếu của mối liên hệ và sự phát triển.

9595

9696

b. Phủ định của phủ định Trong sự vận động vĩnh viễn của thế giới vật chất, phủ định biện chứng là một quá trình vô tận, tạo nên khuynh hướng phát triển của sự vật từ trình độ thấp đến trình độ cao hơn, diễn ra có tính chất chu kỳ theo hình thức “xoáy ốc”. Trong chuỗi phủ định tạo nên quá trình phát triển của sự vật, mỗi lần phủ định biện chứng đều tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của nó. Trải qua nhiều lần phủ định, tức “phủ định của phủ định” sẽ tất yếu dẫn tới kết quả là sự vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật.

9797

Tính chất chu kỳ của các quá trình phát triển thường diễn ra theo hình thức “xoáy ốc”, đó cũng là tính chất “phủ định của phủ định”. Theo tính chất này, mỗi chu kỳ phát triển của sự vật thường trải qua hai lần phủ định cơ bản với ba hình thái tồn tại cơ bản của nó, trong đó hình thái cuối mỗi chu kỳ lặp lại những đặc trưng cơ bản của hình thái ban đầu chu kỳ đó nhưng trên cơ sở cao hơn về trình độ phát triển nhờ kế thừa được những nhân tố tích cực và loại bỏ được những nhân tố tiêu cực qua hai lần phủ định.

Qui luật phủ định của phủ định khái quát tính chất chung, phổ biến của sự phát triển: đó không phải là sự phát triển theo hình thức một con đường thẳng, mà phát triển theo hình thức con đường “xoáy ốc”.

9898

Lênin đã khái quát con đường đó như sau: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn(“phủ định của phủ định”); sự phát triển có thể nói là theo đường tròn xoáy ốc chứ không phải theo con đường thẳng…”

9999

Khuynh hướng phát triển theo đường xoáy ốc thể hiện tính chất biện chứng của sự phát triển, đó là tính kế thừa, tính lặp lại và tính tiến lên. Mỗi vòng mới của đường xoáy ốc phản ánh quá trình phát triển vô tận từ thấp đến cao của sự vật, hiện tượng trong thế giới. Trong quá trình phát triển của sự vật, phủ định biện chứng đã đóng vai trò là những “vòng khâu” của quá trình đó.

100100

Tóm lại, nội dung cơ bản của qui luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa cái phủ định và cái khẳng định trong quá trình phát triển của sự vật. Phủ định biện chứng là điều kiện cho sự phát triển, cái mới ra đời là kết quả của sự kế thừa những nội dung tích cực từ trong sự vật cũ, phát huy nó trong sự vật mới và tạo nên tính chu kỳ của sự phát triển.

101101

c.Ý nghĩa phương pháp luận - Là cơ sở để chúng ta nhận thức một cách đúng đắn về xu hướng vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng. Đó là con đường quanh co, phức tạp, gồm nhiều giai đoạn, nhiều quá trình khác nhau. Khẳng định niềm tin vào xu hướng tất yếu là phát triển tiến lên, đó là biểu hiện của thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng trong mọi hoạt động của chúng ta.

102102

-Theo qui luật phủ định của phủ định, trong thế giới khách quan, cái mới tất yếu phải ra đời để thay thế cái cũ. Trong tự nhiên, cái mới ra đời và phát triển theo qui luật khách quan. Trong đời sống xã hội, cái mới ra đời trên cơ sở hoạt động có mục đích, có ý thức tự giác và sáng tạo của con người. Vì vậy, chúng ta cần phải nâng cao tính tích cực của nhân tố chủ quan trong mọi hoạt động, có niềm tin vào sự tất thắng của cái mới, ủng hộ cái mới và đấu tranh cho cái mới thắng lợi. Cần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều, kìm hãm sự phát triển của cái mới, làm trái với qui luật phủ định của phủ định.

103

- Phải có quan điểm biện chứng trong quá trình kế thừa sự phát triển. Quan điểm đó đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng tả khuynh và hữu khuynh trong khi kế thừa cái cũ để phát triển cái mới. Do đó, không được phủ định hoàn toàn cái cũ, cũng như không được kế thừa toàn bộ cái cũ, mà phải kế thừa những yếu tố hợp lý, hạt nhân hợp lý của cái cũ cho sự phát triển của cái mới. Đó là quan điểm kế thừa biện chứng, trên tinh thần khoa học, cho mọi quá trình phát triển, nhất là trong thời đại hội nhập của dân tộc với nhân loại ngày nay.

104104

Kết luận: Mỗi quy luật của phép biện chứng duy vật, đề cập đến những phương diện khác nhau của quá trình vận động, phát triển của sự vật. Trong thực tế, sự vận động, phát triển của bất cứ sự vật nào cũng đều chịu sự tác động tổng hợp của cả ba quy luật. Do đó, trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, chúng ta phải vận dụng tổng hợp cả ba quy luật đó một cách đầy đủ, năng động, sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể. Chỉ có như vậy, hoạt động của chúng ta, kể cả hoạt động học tập mới đạt chất lượng và hiệu quả cao.

V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

105105

106106

1.Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức a. Phạm trù thực tiển và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Thực tiển là toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội. Hoạt động thực tieãn đa dạng với nhiều hình thức ngày càng phong phú: - Hoạt động sản xuất vật chất - Hoạt động chính trị xã hội - Thực nghiệm khoa học

b. Nhận thức, các trình độ nhận thức Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó. Quan niệm trên đây về nhận thức cũng chính là quan niệm duy vật biện chứng về bản chất của nhận thức. Quan niệm này xuất phát tứ bốn nguyên tắc cơ bản sau đây: - Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.

107107

+ Hai là: Thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. Coi nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Không có cái gì con người không nhận thức được, chỉ có cái con người chưa nhận thức được nhưng tất yếu sẽ nhận thức được.

+ Thứ ba: Khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác, sáng tạo, đi từ chưa biết đến biết, từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất kém sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.

108108

+ Thứ tư: Coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là cơ sở, động lực của nhận thức, là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

- Các trình độ nhận thức:

109109

+ Nhận thức kinh nghiệm Nhận thức kinh nghiệm là loại nhận thức hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong phòng thí nghiệm. Có hai loại tri thức kinh nghiệm: Tri thức kinh nghiệm thông thường hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng hằng ngày trong cuộc sống và sản xuất. Tri thức kinh nghiệm khoa học, kết quả sự khảo sát các thí nghiệm khoa học.

+ Nhận thức lý luận: Nhận thức lý luận là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng khái quát về bản chất, qui luật của sự vật, thể hiện chân lý sâu sắc. Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận là hai giai đoạn nhận thức khác nhau, nhưng có mối quan hệ biện chứng với nhau. Trong đó, nhận thức kinh nghiệm cung cấp tài liệu cho nhận thức lý luận; còn nhận thức lý luận có thể đi trước, hướng dẫn, lựa chọn những kinh nghiệm hợp lý trong cuộc sống.

110110

+ Nhận thức thông thường hình thành một cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt động hằng ngày của con người. Nó phản ánh tất cả các sắc thái khác nhau của sự vật. + Nhận thức khoa học là loại nhận thức tự giác, gián tiếp, nó phản ánh được đặc điểm, bản chất đối tượng. Sự phản ánh này diễn ra dưới dạng trừu tượng logic, xây dựng các khái niệm có tính hệ thống.

111111

ọ ườ

ậ ậ

ứ ậ ữ ạ ớ ự

ậ ứ ậ ấ ủ ứ ẽ ớ ng có tr

ườ ứ

ơ ọ ể ậ

ứ ừ ượ ủ ế ổ

112

ứ ứ ng và nh n th c khoa h c là      Nh n th c thông th ề hai b c thang khác nhau v  ch t c a quá trình nh n  ữ ằ th c  nh m  đ t  t i  nh ng  tri  th c  chân  th c.  Gi a  ệ ặ ố chúng có m i liên h  ch t ch  v i nhau.  ậ ướ ườ ứ     Nh n th c thông th c nh n th c khoa  ộ ự ể ấ ệ ồ ọ h c,  là  ngu n  ch t  li u  đ   xây  d ng  n i  dung  c a  ố ậ ọ ng  mu n  phát  các  khoa  h c.  Nh n  th c  th ng  th ả ầ tri n  thành  nh n  th c  khoa  h c  c n  ph i  thông  qua  ng, khái quát hóa c a nhà  quá trình t ng k t, tr u t khoa h c. ọ

113113

c.Vai trò của thực tiển đối với nhận thức Thực tiển là cơ sở, động lực và mục đích của nhận thức: + Thực tiễn là điểm xuất phát trực tiếp của nhận thức. Nó đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức, khuynh hướng vận động và phát triển của nhận thức. + Trên cơ sở những tài liệu cảm tính thu được từ thực tiễn, con người mới sử dụng các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá đi sâu vào bản chất của sự vật, xây dựng nên các lý thuyết khoa học.

+ Thoát ly thực tiễn, không dựa vào thực tiển thì con người không thể có được những tri thức đúng đắn, chân thực về thế giới. + Thực tiễn góp phần hoàn thiện, nối dài các giác quan của con người; năng lực tư duy logic không ngừng được cũng cố, phát triển; các phương tiện nhận thức ngày càng tinh vi.

114114

Thực tiễn trò là tiêu chuẩn của chân lý.

Bởi vì, thực tiễn là những hoạt động vật chất có tính tất yếu, khách quan. Mọi sự biến đổi của nhận thức suy cho cùng không thể vượt ra ngoài sự kiểm tra của thực tiễn.

Chính thực tiễn là tiêu chuẩn, thước đo giá trị của nhận thức. Đồng thời, thực tiển bổ sung, điều chỉnh, sữa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức.

115115

116116

Ý nghĩa phương pháp luận : Vai trò của thực tiễn đòi hỏi chúng ta phải luôn quán triệt quan điểm thực tiễn. Quan điểm này yêu cầu mọi nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn, phải coi trọng công tác tổng kết thực tiễn. Việc nghiên cứu lý luận phải gắn liền với thực tiễn, học phải đi đôi với hành. Nếu xa rời thực tiễn sẽ dẫn đến sai lầm, chủ quan, duy ý chí, giáo điều, máy móc. Ngược lại, nếu tuyệt đối hoá thực tiển sẽ rơi vào chủ nghĩa thực dụng, kinh nghiệm chủ nghĩa.

ậ ệ ứ ứ ự ườ ủ ng  bi n  ch ng  c a  s   nh n  th c

ể ủ

ự 2.  Con  đ chân lý   a. Quan đi m c a V.I. Lênin “ Töø tröïc quan sinh ñoäng ñeán tö duy tröøu töôïng  vaø töø tö duy tröøu töôïng trôû laïi thöïc tieãn, ñoù  laø  con  ñöôøng  bieän  chöùng  cuûa  söï  nhaän  thöùc  chaân lyù khaùch quan”.(V.I.Leânin) + Nh n th c c m tính

ộ )  ( Tr c quan sinh đ ng ậ ứ ả ứ ạ ả ậ

ứ ạ

ườ ự ả

ủ ồ

117117

ứ ơ ả ậ Nh n  th c  c m  tính  là  giai  đo n  nh n  th c  ậ ủ ầ ứ đ u  tiên  c a  quá  trình  nh n  th c.  Đó  là  giai  đo n  ế ự ậ i ph n ánh tr c ti p s  v t thông qua các  con ng ả ứ ậ giác  quan  c a  mình.  Nh n  th c  c m  tính  g m  ba  hình th c c  b n:

Cảm giác: là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào các giác quan của con người. Tùy thuộc vào chức năng của các giác quan mà con người thu được những hình ảnh riêng lẻ, bên ngoài về sự vật.

118118

Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang tác động trực tiếp lên các giác quan. Tri giác nảy sinh trên cơ sở cảm giác, là sự liên kết của nhiều cảm giác. So với cảm giác, tri giác là hình thức nhận thức cao hơn, đầy đủ, phong phú hơn về sự vật. Tuy nhiên, vẫn chỉ là hình ảnh bề ngoài của sự vật, không phản ánh được quá khứ và tương lai.

119119

ng đ i hoàn ch nh đ

ng ỉ ự ậ

  Bi u  t ể ố ườ

ể ượ

ả ế ừ ự ổ

ượ

c  hình  thành  t

ng.  Nó  đ ẫ

ng  t ổ

ng hoá.

ả ượ :  là  hình  nh  c m  tính  và  ươ ượ ư ạ i trong b   óc  t c l u l ế i  khi  s   v t  không  còn  tr c  ti p  tác  con  ng ộ đ ng lên các giác quan.Tuy còn là hình  nh c m  ư tính,  nh ng  bi u  t ng  đã  mang  tính  gián  ti p,  ượ ưở t   s   t ng  ủ ợ h p,  b   sung  l n  nhau  c a  các  giác  quan,  đã  ít  ấ ừ ượ nhi u mang tính ch t tr u t Tuy nhieân ôû giai ñoaïn caûm tính, nhaän thöùc vaãn chöa phaûn aùnh ñöôïc caùi baûn chaát, caùi taát nhieân…quy luaät khaùch quan cuûa ñoái töôïng nhaän thöùc.

120120

121121

+ Nhận thức lý tính ( Tư duy trừu tượng ) Là giai đoạn nhận thức gián tiếp, trừu tượng và khái quát hóa sự vật. Đây là giai đoạn nhận thức tách ra và nắm được bản chất, qui luật của sự vật. Nhận thức lý tính được thể hiện ở ba hình thức cơ bản:  Khái niệm: Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của quá trình khái quát hóa, tổng hợp hoá các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay một lớp sự vật.

 Phán đoán: Phán đoán dựa trên cơ sở liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một đặc tính nào đó của đối tượng.

122122

 Suy luận: Suy luận là hình thức tư duy dựa trên cơ sở liên kết các phán đoán với nhau; đi từ phán đoán đã biết, suy ra phán đoán mới vẫn bảo đảm tính chân thực mà không cần chứng minh.

+  Moái  quan  heä  giöõa  nhaän  thöùc  caûm  tính,  nhaân thöùc lyù tính vôùi thöïc tieãn: Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính laø những nấc thang hợp thành chu trình nhận thức. Chúng có nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Nếu nhận thức cảm tính gắn với hoạt động thực tiễn, với sự tác động của khách thể cảm tính, là cơ sở cho nhận thức lý tính thì nhận thức lý tính, nhờ có tính khái quát cao, lại có thể hiểu biết được bản chất, qui luật phát triển của sự vật, giúp cho nhận thức cảm tính có định hướng đúng và trở nên sâu sắc hơn.

123123

124124

Tuy nhiên, nếu chỉ dùng lại ở nhận thức lý tính thì con người mới chỉ có được những tri thöùc về đối tượng. Còn bản thân tri thức ấy có chân thực hay không thì con người chưa biết được. Trong khi đó, nhận thức đòi hỏi phải xác định xem tri thức ấy có chân thực hay không. Để thực hiện được điều đó, nhận thức nhất thiết phải trở về với thực tiển, dùng thực tiển làm tiêu chuẩn, làm thước đo tính chân thực của những tri thức đã đạt được trong quá trình nhận thức.

b. Chân lý và vai trò của chân lý với thực tiễn Khái niệm: Chân lý là những tri thức coù noäi dung phuø hợp với hiện thực khách quan và ñaõ được thực tieãn kiểm nghiệm. Các tính chất của chân lý Tính khách quan Tính khách quan của chân lý là tính độc lập về nội dung phản ánh của nó đối với ý thức của con người. Điều đó có nghĩa, nội dung của những tri thức đúng đắn không phải là sản phẩm thuần tuý chủ quan mà nội dung của nó thuộc về thế giới khách quan, do thế giới khách quan qui định.

125125

126126

Tính tuyệt đối và tình tương đối  Tính tuyệt đối của chân lý là tính phù hợp hoàn toàn và đầy đủ giữa nội dung phản ánh của tri thức với hiện thực khách quan. Về nguyên tắc, con người có thể đạt đến tính tuyệt đối của chân lý. Khả năng đó trong quá trình phát triển là vô hạn. Song khả năng đó lại bị hạn chế bởi những điều kiện xác định về không gian và thời gian của đối tượng phản ánh. Đó là tính tương đối của chân lý.

 Tính tương đối của chân lý là tính phù hợp nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ giữa nội dung phản ánh của nhũng tri thức với hiện thực khách quan. Điều đó có nghĩa, giữa nội dung của khách thể được phản ánh chỉ mới phù hợp từng phần, từng bộ phận, ở một số mặt nào đó trong những điều kiện nhất định.

127127

Tính tuyệt đối và tương đối của chân lý có mối quan hệ biện chứng. Một mặt, tính tuyệt đối của chân lý là tổng hợp các tính tương đối. Mặt khác, trong mỗi tính tương đối bao giờ cũng có tính tuyệt đối.

ộ ố ượ

ớ ồ ả ứ

ấ ị

ơ

ụ ể ớ ề

ấ ề

ộ ỳ ệ ị ỏ

ụ ể Tính c  th   ụ ể ủ Tính c  th  c a chân lý là tính g n li n và phù  ả ộ ữ ợ ng  h p gi a n i dung ph n ánh v i m t đ i t ệ ử ị ề ấ ị nh t đ nh trong các đi u ki n, h n c nh l ch s ­  ắ ỗ ụ ể  Đi u đĩ cĩ nghĩa, m i tri th c đúng đ n  c  th . ớ ố ấ ị ờ  cũng cĩ n i dung nh t đ nh, g n v i đ i  bao gi ượ t ng nh t đ nh, di n ra trong m t kh ng gian,  ậ ờ th i  gian  c   th .  Vì  v y,  b t  k   chân  lý  nào  ữ ử ụ cũng  g n  li n  v i  nh ng  đi u  ki n  l ch  s ,  c   ụ ể ệ ể th ,  cũng  cĩ  tính  c   th .  Thoát  kh i  đi u  ki n  ứ ể ượ ụ ể ủ c  th  c a khách th  đ c ph n ánh thì tri th c  không còn là chân lý n a. ữ

128128

129129

Nắm vững tính cụ thể của chân lý đòi hỏi khi xem xét sự vật, con người phải xuất phát từ những điều kiện lịch sử - cụ thể mà vận dụng lý luận chung cho phù hợp. Quán triệt nguyên tắc đó, Đảng ta vận dụng một cách sáng tạo những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hố Chí Minh vào điều kiện lịch sử - cụ thể của đất nước. Đồng thời luôn xuất phát từ điều kiện lịch sử - cụ thể của đất nước để đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.