
Chương 4.
KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ TRIẾT HỌC
MÁC - LÊNIN
I- Điều kiện ra đời của triết học Mác
II- Những giai đoạn chủ yếu trong sự hình
thành và phát trin của triết học Mác - Lênin
Không sao chép 115

I- Điều kiện ra đời của triết học Mác
Không sao chép 116
1. Điều kiện kinh tế - xã hội
•Sự phát trin của CNTB dn đến:
- Sự phát trin KT-XH mạnh mẽ và sự PT của GC VS.
- Mâu thun LLSX và QHSX gay gắt, biu hiện thành đấu tranh GC
giữa VS và TS.
- Đấu tranh của GCVS:
- Vạch trần bản chất bóc lột, bất công của CNTB;
- Đặt ra yêu cầu nhận thức lại vai trò của hai giai cấp TS và
VS;
- Cho thấy GCVS là lực lượng XH tiến bộ nhất, có th lật đổ
CNTB, xây dựng XH mi tốt đẹp hơn.
• Phong trào vô sản đặt ra yêu cầu l luận cách mạng dn
đường, tạo tiền đề CT-XH cho Mác và Ăngghen sáng tạo
học thuyết triết học mi.

2. TIỀN ĐỀ LÝ LUẬN
•Mác và Ăngghen xây dựng học thuyết của
mình trên cơ sở kế thừa những giá trị l
luận của các học giả đi trưc, trong đó đã
kế thừa trực tiếp:
– Triết học cổ đin Đức
– Kinh tế chính trị học Anh
– Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp, Anh.
Không sao chép 117

– Đối với TH cổ điển Đức
•TH Heghen: Phê phán, lọc bỏ những yếu tố
duy tâm, thần bí, đồng thời kế thừa, phát
trin hạt nhân hợp l trong PBC của Hêghen
xây dựng PBCDV.
•TH Phoiơbắc: Kế thừa CNDV của Phoiơbắc,
khắc phục hạn chế siêu hình về tự nhiên,
duy tâm về xã hội của ông, xây dựng được
CNDVBC - CNDV triệt đ cả về TN và XH.
– CNDVBC – Học thuyết DVBC về tự nhiên.
– CNDVLS – Học thuyết DVBC về xã hội.
Không sao chép 118

– Đối với kinh tế học cổ điển Anh
KTCT học cổ đin Anh (Đặc biệt là thuyết giá trị) đã
giúp C.Mác nhận ra rằng:
SX vật chất, đời sống vật chất là cơ sở Kinh tế vật
chất của XH, là yếu tố quy định sự vận động, phát
trin của lịch sử.
Từ đó C.Mác hoàn thiện quan niệm duy vật lịch sử
và XD kinh tế học macxit vi đặc trưng:
- Chỉ ra bản chất bóc lột giá trị thặng dư của TB đối
vi lao động.
- Chỉ ra quy luật vận động cơ bản của nền kinh tế
TBCN: Quy luật giá trị thặng dư.
Không sao chép 119

