Chương 7 CHĂN NUÔI LỢN

NỘI DUNG

• Giới thiệu • Các giống lợn • Ngành hàng thịt lợn • Chăn nuôi lợn • Các hệ thống chăn nuôi lợn

GIỚI THIỆU

• Lợn được nuôi phổ biến trên

khắp thế giới.

• Thịt lợn dẫn đầu trong tất cả

các loại thịt.

• Lợn là loài vật nuôi quan trọng nhất trong các trang trại ở Việt Nam.

CÁC GIỐNG LỢN

• • Các giống lợn nội: nhỏ, thích nghi tốt Các giống lợn ngoại cao sản:

Các giống lợn dòng cái (dam) – thường màu lông trắng, có số con đẻ ra trên lứa nhiều, khả năng sinh sản và tiết sữa tốt. Các giống lợn dòng đực (sire) – thường có màu lông điển hình, cơ bắp phát triển, tỷ lệ nạc cao, sinh trưởng nhanh

Dòng cái

Dòng đực

Mẹ

Bố

Các giống lợn nội

Lợn Móng Cái

• Nguồn gốc: phía Đông Bắc của Việt Nam

– Tầm vóc từ nhỏ tới trung bình, tai nhỏ và hướng lên

trên.

– Đầu đen, thân màu trắng và có dải đen hình yên ngựa

ở phần võng lưng.

– Đẻ nhiều con.

– Thích nghi với thức ăn chất lượng thấp.

• Đặc điểm:

Các giống lợn nội

Lợn Ỉ

• Nguồn gốc: Nam Định

• Đặc điểm:

– Nhỏ, màu đen, bụng to, sệ và võng yên ngựa. – Thành thục sớm và mắn đẻ – Thích nghi tốt với những vùng lầy ngập lụt, khẩu phần

nghèo dinh dưỡng, giàu thức ăn thô.

– Tỷ lệ mỡ cao, nạc thấp.

Các giống lợn ngoại dòng cái

Landrace: • Nguồn gốc: Đan Mạch • Đặc điểm: - Tai to, cụp - Toàn thân trắng - Khối lượng sơ sinh lớn - Trường mình - Dễ phối giống - Tỷ lệ nạc cao - Sinh sản tốt, nhiều con/lứa (giống mắn đẻ nhất)

Các giốn lợn ngoại dòng cái

Yorkshire

• Nguồn gốc: Vùng York,

– Màu trắng hồng – Tai thẳng đứng – Mình rộng và dài – Mặt hơi lõm – Có các đặc điểm nổi

bật của dòng cái: sinh sản tốt, đẻ sai

nước Anh • Đặc điểm:

Các giống lợn ngoại dòng đực

Hampshire

Scotland và Bắc Anh

• Nguồn gốc: Nam

– Màu đen với khoanh màu trắng ở vai và chân trước

– Tai dựng đứng – Đặc điểm nổi bật dòng

đực:

 Các tính trạng thân thịt  Là giống lợn có cơ phát

triển và nạc nhất

• Đặc điểm:

Các giống lợn ngoại dòng đực

Duroc • Nguồn gốc: Mỹ • Đặc điểm:

– Lông màu đỏ – Tai rủ – Đặc điểm nổi bật của dòng

đực:

 Chất lượng thịt tốt (mỡ dắt)

 Tăng trọng nhanh

 Hệ số chuyển hóa thức ăn

thấp (FCR)

 Làm đực giống để lai kết

thúc

Các giống lợn ngoại dòng đực

Pietrain

– Màu trắng có các chấm

đen

– Tai dựng đứng – Chân ngắn – Cơ kép – Nổi bật:

 Tỷ lệ cơ và nạc cao

VNUA đã có giống lợn Pietrain kháng stress

• Nguồn gốc: Bỉ • Đặc điểm:

NGÀNH HÀNG THỊT LỢN

Là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo thịt lợn đi từ chuồng nuôi đến bàn ăn

NGÀNH HÀNG THỊT LỢN

Chăn nuôi lợn

Trước sản xuất

Sản xuất thức ăn

Marketing

Phân bón

Nuôi lợn sinh sản

-

Trồng cây thức ăn

- Sản xuất thức ăn

Giết mổ

Nuôi lợn sau cai sữa

Thuốc trừ sâu

-

- Vận chuyển thức ăn

Thức ăn bổ sung

Hạt giống

Chế biến

Nuôi lợn cuối kỳ

THỊT LỢN

Sử dụng chất thải

Thu gom chất thải

Tiêu thụ

NGÀNH HÀNG THỊT LỢN

Trang trại

Đầu vào

Người tiêu dùng

Bán buôn, bán lẻ

Giết mổ, chế biến

Sản phẩm thô và các sản phẩm đã chế biến

Thông tin và giao tiếp

• Feed

• Farm

• Food

CHĂN NUÔI LỢN

Đẻ

Cai sữa

Chu kỳ sản xuất của lợn

Lợn con

Phối giống

Xuất bán

Lợn sinh trưởng

Lợn hậu bị

Lợn vỗ béo

CHĂN NUÔI LỢN

Phối giống lợn cái (AI hay con đực) 2 hay 3 lần

115 ngày

Đẻ

Lợn con

3-4 tuần

3-4 tuần

Cai sữa

Cai sữa

1 tuần

20 – 24 tuần sinh trưởng và vỗ béo

Lợn cái động dục trở lại

Giết thị khi đạt 60 – 100 kg

Chu kỳ sản xuất điển hình của lợn

CHĂN NUÔI LỢN

• Chăn nuôi lợn sinh sản

(sản xuất lợn con)

 Lợn con được sinh ra từ các đàn lợn nái

 Lợn nái thường sinh con với số lượng lớn (10-15 con/lứa x 2,3 lứa/năm).

 Lợn con cai sữa được

bán cho các cơ sở nuôi lợn hậu bị hoặc vỗ béo

CHĂN NUÔI LỢN

• Các bước trong chăn nuôi

 Mua lợn hậu bị.  Nuôi dưỡng lợn hậu bị.  Phối giống lúc 6-8 tháng  Nuôi lợn chửa 112-116 ngày.  Sinh con: 10-15 con/lứa  Lợn nái nuôi con: 1-2 tháng.  Cai sữa và bán lợn con.  Phối giống lợn mẹ cho lứa tiếp theo.

Cứ khoảng 6 tháng lợn nái có thể đẻ một lứa lợn con và duy trì như vậy trong khoảng 5 năm hoặc lâu hơn. Trung bình mỗi lợn nái có thể đẻ khoảng 100 lợn con

lợn sinh sản:

CHĂN NUÔI LỢN

• Úm lợn con cai sữa

 Sau khi cai sữa, lợn

con được chuyển sang chuồng úm với điều kiện nhiệt độ kiểm soát được

 Lợn con có thể tự tiếp cận thức ăn và nước uống

 Lợn sẽ được chuyển từ

chuồng úm sang chuồng khác ở giai đoạn 6 đến 10 tuần tuổi

CHĂN NUÔI LỢN

• Nuôi lợn sinh trưởng và vỗ béo

 Hệ thống thông gió của chuồng nuôi phải hoạt động tốt để giảm độ ẩm và cung cấp không khí sạch cho chuồng nuôi

 Lợn được ăn tự do cho tới khi đạt khối lượng xuất chuồng.

 Khoảng 5-6 tháng tuổi lợn thường được xuất bán

TIÊU THỤ SẢN PHẨM

• Bán lợn

Bán lợn là kết thúc giai đoạn chăn nuôi chuyển sang giai đoạn chế biến. Các hình thức bán lợn: • Bán lẻ: bán lợn cho các khách hàng tại địa phương, các cơ sở nuôi lợn khác, thợ thịt lợn hay người trung gian. • Bán đấu giá: lợn được mang tới các

cơ sở bán đấu giá dựa trên khối lượng sống và bán cho người trả giá cao nhất.

• Bán theo hợp đồng: lợn được bán cho lò mổ với số lượng nhất định trong khoảng thời gian và giá đã định sẵn trong hợp đồng.

TIÊU THỤ SẢN PHẨM

• Chế biến thịt lợn

• Giết mổ: • Pha thịt • Chế biến thịt

TIÊU THỤ SẢN PHẨM

• Bán thịt lợn

– Siêu thị

– Chợ

– V.v.

 Bán buôn Lò mổ bán các thân thịt/quầy thịt cho:

– Siêu thị

– Nhà hàng

– Chợ

– V.v.

 Bán lẻ Thịt mảnh/chế biến được bán cho người tiêu dùng tại:

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Các hệ thống truyền thống

– Nuôi thả tự do – Chăn nuôi kết hợp

– Lợn đẻ-lợn giết thịt – Lợn đẻ-lợn cai sữa – Lợn cai sữa-lợn giết thịt – Lợn đẻ-lợn choai – Lợn choai-lợn giết thịt – Lợn cai sữa-lợn choai

• Các hệ thống chuyên canh

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống nuôi thả tự do

 Lợn có thể vận động thoải mái ở bên ngoài với không gian mở trong suốt thời gian nuôi.

 Cần có chuồng che chắn để đảm

bảo lợn có thể chui vào chuồng hoặc ra bãi cỏ một cách thoải mái.

 Phổ biến ở các trang trại chăn nuôi

nhỏ với số lượng lợn ít.

 Chăn nuôi hữu cơ

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Các hệ thống chăn nuôi kết hợp

 Chăn nuôi lợn là một phần của các hệ thống

chăn nuôi - trồng trọt kết hợp

 Sản phẩm đầu ra của một tiểu phần trong hệ thống (Vd phân) trở thành đầu vào của tiểu phần khác trong hệ thống (Vd, làm thức ăn cho cá hay phân bón cho rau). VD. Mô hình VAC

Mô hình VAC

Vườn (cây và rau)

Thực phẩm

Nước

Chất thải

Thức ăn

Thức ăn

Nông hộ và thị trường

Thực phẩm

Thực phẩm

Chất thải

Vật nuôi (trâu, bò, lợn, gà)

Ao (cá và thực vật thủy sinh)

Thức ăn

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

Các hệ thống chăn nuôi chuyên canh

Sinh sản-Kết thúc: Có tất cả các công đoạn (Phối giống-Đẻ-Cai sữa-Lợn choai-Giết thịt)

Sinh sản (Phối giống-Đẻ-Cai sữa)

Lợn sinh trưởng-Kết thúc (Lợn cai sữa-Giết thịt)

LỢN GIỐNG

LỢN XUẤT CHUỒNG

Sinh sản- Lợn choai (Phối giống-Đẻ-Cai sữa-Choai)

Lợn choai-Kết thúc (Lợn choai-Giết thịt)

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống chăn nuôi từ đẻ đến lợn giết thịt

 Có tất cả các giai đoạn trong chu kỳ sản xuất của lợn: nuôi cả lợn nái và lợn con cho đến khi lợn con đạt khối lượng xuất chuồng.

 Quản lý và chăm sóc đồng thời lợn ở các độ tuổi và giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất (nái đẻ, lợn úm, lợn sinh trưởng và lợn vỗ béo).

 Quản lý sinh sản tốt là yêu cầu rất quan trọng trong hệ thống sản xuất này.

 Cần nhiều vốn và lao động nhất.

 Đòi hỏi gắn bó lâu dài với chăn nuôi

lợn.

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống chăn nuôi lợn sinh sản

 Chỉ có đàn lơn giống (lợn nái và đực giống/TTNT) và lợn con

trước cai sữa.

 Quản lý sinh sản tốt là yêu cầu rất quan trọng trong hệ thống

sản xuất này.

 Hoạt động liên tục quanh năm.

 Đòi hỏi gắn bó lâu dài với chăn nuôi lợn.

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống chăn nuôi lợn cai sữa-giết thịt

 Không có đàn lợn giống (lợn nái và đực giống/TTNT)

 Mua lợn con cai sữa về nuôi cho đến khi xuất chuồng giết thịt.

 Ưu điểm:

– Quay vòng vốn khá nhanh

– Đòi hỏi kỹ năng quản lý đơn giản hơn

– Cơ động dừng hoạt động, nếu cần.

 Hạn chế:

– Phải úm lợn sau cai sữa (dễ tổn thất).

– Có thể lợn mua về không đồng đều về phẩm giống.

– Giá cả biến động đối với cả đầu vào (lợn choai) và đầu ra (lợn

giết thịt).

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống chăn nuôi từ đẻ đến lợn choai

 Thực hiện nuôi, phối giống và đỡ đẻ cho lợn nái và bán

lợn con cho các cơ sở nuôi lợn thịt.

 Quản lý đàn lợn giống, lợn chửa và lợn con cho đến khi lợn con đạt khối lượng xuất bán cho cơ sở nuôi lợn thịt.

 Ưu điểm:

o Đòi hỏi vốn ít hơn.

o Nguồn thu ổn định.

o Tiêu tốn ít thức ăn và quản lý chất thải đơn giản hơn.

 Nhược điểm:

o Tỷ lệ mắc bệnh và các vấn đề về quản lý cao hơn

o Đòi hỏi kỹ năng quản lý tốt và nhiều lao động

o Giá bán lợn choai thay đổi

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN

• Hệ thống chăn nuôi từ lợn choai đến giết thịt

Mua lợn sinh trưởng (lợn choai) và nuôi chúng cho tới khi đạt khối lượng xuất chuồng.  Ưu điểm:

– Quay vòng vốn nhanh

– Cần ít nhân công và đòi hỏi kỹ năng quản lý đơn giản hơn

– Có thể sử dụng sản phẩm ngũ cốc để nuôi lợn và sử dụng chất thải chăn

nuôi làm phân bón.

– Cơ động trong việc dừng hoạt động với tổn thất thấp nhất.

 Hạn chế:

– Phải chi nhiều tiền để nhập đàn lợn choai.

– Có thể đàn lợn nhập vào không đồng đều về giống và có nhiều vấn đề

thú y.

– Giá cả biến động đối với cả đầu vào (lợn choai) và đầu ra (lợn giết thịt).

Chương 7 CHĂN NUÔI GIA CẦM

NỘI DUNG

• Giới thiệu • Các giống gia cầm • Chu kỳ chăn nuôi • Nguyên tắc chăn nuôi • Các hệ thống chăn nuôi

GIỚI THIỆU

• Gia cầm là một nhóm các loại động vật thuộc lớp chim đã được thuần hóa và nuôi dưỡng để phục vụ con người

gà gà tây vịt ngỗng

• Các loại gia cầm phổ biến nhất:

trứng.

• Gà là loại gia cầm được nuôi phổ biến nhất để lấy thịt và

CÁC GIỐNG GIA CẦM

• Giống nội

– Gà bản địa

– Vịt bản địa

• Giống ngoại

– Gà hướng trứng

– Gà hướng thịt

Giống nội: Gà bản địa

• Các giống gà tầm vóc lớn:

– Gà Hồ, Đông Tảo, Mía, Chọi.

– 4-5% tổng số lượng đàn gà bản địa.

nặng khoảng 4-4,5kg.

– Gà trống trưởng thành thường có bộ lông màu đỏ và

– Gà mái trưởng thành thường có bộ lông vàng nhạt và

– Gà sinh trưởng chậm và sinh sản kém (50-70

nặng khoảng 3-3,5kg.

trứng/mái/năm).

Giống nội: Gà bản địa

• Gà Đông Tảo

Video clip: https://www.youtube.com/watch?v=YJ9hu0c9pWM

Giống nội: Gà bản địa

• Gà Hồ

Giống nội: Gà bản địa

• Gà Mía

Giống nội: Gà bản địa

• Gà chọi

Video clip: https://www.ssyoutube.com/watch?v=v8uwp-FXJgE

Giống nội: Gà bản địa

• Các giống gà tầm vóc trung

bình:

– Gà Ri, Tàu Vàng, H’Mông, …

– Chiếm 95% tổng số lượng đàn

gà bản địa.

– Gà Ri là giống gà địa phương được nuôi phổ biến nhất, khối lượng 1,5-1,8kg với gà trống và 1,2-1,4kg với gà mái. Gà mái đẻ 100-120 trứng/năm.

Giống nội: Gà bản địa

• Các giống gà tầm vóc nhỏ:

- Gà Tre, Ác,…

- Trông rất đẹp với màu lông đa dạng

- Chiếm khoảng 2-3%

Video clip: https://www.ssyoutube.com/watch?v=ZoSrq3XrA0k

- Gà trống trưởng thành nặng khoảng 0,7-0,9kg, mái trưởng thành nặng khoảng 0,5-0,6kg.

Giống nội: Vịt bản địa

• Vịt tầm vóc lớn (Vịt Bầu):

– Bầu Bến, Bầu Quỳ, Đốm

– Đực trưởng thành nặng 2,5- 3,0kg cái trưởng thành nặng 2,0-2,5kg

– Vịt cái đẻ 150-170 trứng/năm với khối lượng 70-75g/trứng.

Giống nội: Vịt bản địa

• Vịt tầm vóc nhỏ (Vịt Cỏ):

– Chiếm tới 85%

– Khối lượng 900g lúc 60 ngày tuổi và 1050g lúc 75 ngày.

– Đẻ trung bình 225

trứng/vịt/năm.

Giống ngoại: Gà hướng trứng

• Gà nuôi để lấy trứng thương phẩm

• Đẻ khoảng 300 trứng/mái/năm

• Có 2 loại màu lông:

- Tầm vóc nhỏ

- VD. Gà Leghorn- lông màu trắng

Gà lông trắng

– Gà tầm vóc lớn hơn nhưng kém

kinh tế hơn

– VD. Gà Rhode Island đỏ- lông

màu đỏ sẫm

 Gà lông màu

Giống ngoại: Gà hướng thịt

• Gà nuôi để lấy thịt (broiler)

• Được quan tâm nhiều ở hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR)

• Được giết thịt ở độ tuổi non

– Ví dụ: gà mái White Plymouth Rock phối

giống với gà trống Cornish (Anh)

• Thường là gà lai kinh tế

CHU KỲ SẢN XUẤT

• Chu kỳ nuôi gà giống

• Chu kỳ nuôi gà lấy trứng

• Chu kỳ nuôi gà thịt

Chu kỳ sản xuất gà giống

Trại giống sản xuất trứng có phôi để được ấp nở theo trình tự sau: – Úm gà con giống – Nuôi gà hậu bị – Nuôi gà đẻ – Phối giống – Thu trứng – Ấp trứng – Kiểm tra giới tính – Nuôi và bán gà con giống

Video clip: https://www.ssyoutube.com/watch?v=l9txlEKl8QE

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Úm gà con giống

 Gà con trống và mái được nuôi

riêng cho tới 4-5 tuần tuổi.

 Cung cấp nhiệt bổ sung để sưởi

ấm.

 Thức ăn khởi động giàu protein

và năng lượng

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Nuôi gà mái hậu bị (tơ)

 Giai đoạn này của các giống gà

 Thức ăn bị hạn chế để tránh lãng phí và để nâng cao sản lượng trứng về sau.

 Cho ăn hạn chế bắt đầu lúc khoảng 6 tuần tuổi và tiếp tục cho đến khi gà bắt đầu đẻ trứng.

hướng trứng là từ 5 đến 20 tuần tuổi, ít hơn 4 tuần so với gà thịt.

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Nuôi gà mái đẻ

 Chuyển đến chuồng thiết kế đặc biệt cho gà đẻ (có đệm lót) lúc18- 22 tuần tuổi.

 Có ổ đẻ, thường là ở giữa chuồng để thu hút gà mái vào những khu vực tối trong ổ cho việc đẻ trứng.

 Chuồng gà đẻ thường được chia thành các ô nhỏ để giảm thiểu sự cắn mổ nhau.

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Phối giống

 Gà trống sẽ giao phối với một số

 Có thể thụ tinh nhân tạo.

gà mái (khoảng 1/10).

 Gà trống có thể được cho ăn khẩu

phần rẻ hơn gà mái.

Chu kỳ sản xuất gà giống

Thu nhặt trứng

 Trứng được thu nhặt sau khi đẻ

 Trứng có thể được làm sạch khi thu nhặt bằng cách lau bằng vải bông hoặc len khô.

càng sớm càng tốt.

càng sớm càng tốt sau khi thu nhặt, thường là ở trại chăn nuôi hoặc đôi khi là ở lò ấp trứng.

 Khử trùng bằng khí formaldehyde

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Ấp và nở trứng (bằng máy)

 18 ngày đầu tiên:

– Trứng được đặt trên những khay đặc biệt có thể

đảo nghiêng 90° từ bên này sang bên kia.

– Nhiệt độ và ẩm độ không khí trong máy ấp được điều khiển nên điều kiện bên trong mỗi quả trứng rất thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của gà con.

 Vào ngày thứ 18: Trứng được chuyển sang máy nở  Vào ngày thứ 21:

– Tất cả gà con đều nở – Chúng được đưa đến một phòng đặc biệt rồi được

chuyển ra khỏi khay.

– Sau đó, chúng được đặt vào hộp gà con sẵn sàng

để vận chuyển đến trại chăn nuôi.

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Xác định giới tính gà con

 Gà hướng trứng thương phẩm luôn được xác định giới tính vì gà mái được giữ lại để đẻ trứng còn gà trống bị loại.

 Gà giống luôn luôn được phân biệt giới tính vì chỉ có một giới của mỗi dòng giống được giữ lại.

 Gà thịt thương phẩm thường không tách giới tính bởi vì cả hai giới tính đều được nuôi cùng nhau (để lấy thịt).

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Xác định giới tính gà con

 Kiểm tra bằng mắt (phân biệt lỗ huyệt)

bằng cách kiểm tra cấu trúc của lỗ huyệt của gà bằng mắt thường hoặc bằng cách kiểm tra cơ quan sinh dục bên trong với một đèn chuyên dụng.

 Hầu hết các giống hiện nay đều có thể phân biệt giới tính bằng cách kiểm tra màu lông hoặc tốc độ sinh trưởng của lông cánh (khác nhau giữa trống và mái).

Phân loại gà trống và gà mái được thực hiện bằng cách:

Chu kỳ sản xuất gà giống

• Nuôi và bán gà con giống

 Gà con cần phải được giữ ấm và

lưu thông không khí

 Cho gà con ăn và uống càng sớm

càng tốt

 Thức ăn và nước uống đầy đủ cả

 Vận chuyển trong các hộp đựng gà

ngày

con chuyên dụng

Chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

• Úm gà con (1 ngày đến 6 tuần)

• Gà mái tơ (6 đến 20 tuần)

• Gà mái đẻ trưởng thành (20 tới 78 tuần)

• Thu nhặt và phân loại trứng để bán

Chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

• Úm gà (1 ngày tới 6 tuần tuổi)

 Gà con cần thêm nhiệt độ để

 Thức ăn khởi động cho gà con giàu protein và năng lượng.

sưởi ấm tới 6 tuần tuổi.

Chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

• Nuôi gà mái tơ (6 đến 20 tuần)

 Thức ăn chứa ít protein và năng

chuyển lên chuồng đẻ lúc 16-18 tuần tuổi.

lượng  Cắt mỏ  Tiêm phòng  Hạn chế cung cấp thức ăn  Gà mái tơ thông thường được

Chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

• Gà mái đẻ trưởng thành (20-78 tuần)

 Gà đẻ được nuôi ở nhiệt độ

 Gà mái có thể cần nhiều dinh dưỡng hơn trong giai đoạn trước và trong suốt giai đoạn sản xuất cao điểm so với các giai đoạn khác  Cho ăn theo giai đoạn.

21-28oC

Chăn nuôi gà đẻ thương phẩm

Thu nhặt và phân loại trứng để bán

 Hầu hết trứng được đẻ vào buổi

sáng

 Thu nhặt thường xuyên và chuyển từ chuồng gà tới phòng bảo quản trứng

 Kiểm tra vỏ trứng

 Phân loại theo khối lượng.

Video clip: https://www.ssyoutube.com/watch?v=0I_Inho6aRU

 Đóng gói vào hộp bìa cứng để bán

Chăn nuôi gà thịt

• Chuyển gà con từ lò ấp tới trang trại

• Nuôi úm gà con

• Nuôi gà sinh trưởng/kết thúc

• Bắt gà

• Dọn chuồng nuôi

Chăn nuôi gà thịt

Chuyển từ lò ấp tới trang trại

 Gà con được vận chuyển bằng xe chuyên dụng từ lò ấp tới trại nuôi gà thịt, thường là trong các hộp gà có thông gió.

 Gà con cần được giữ ấm, cung cấp thức ăn và nước uống sớm sau khi nở.

Chăn nuôi gà thịt

• Nuôi úm hay khởi động

 Khi tới trại chăn nuôi gà thịt, gà con 1 ngày

tuổi được thả xuống nền chuồng  Chúng được quây trong một khu vực

khoảng một phần hai tới một phần ba của khu chuồng (chuồng úm) và cung cấp nhiệt bổ sung trong khoảng 3 tuần.

 Nhiệt độ không khí nên đạt khoảng 35oC ở ngày đầu và cần phải giảm đi 1-2oC mỗi ngày cho tới khi đạt 23oC ở khoảng tuần tuổi thứ 3.

 Khẩu phần khởi động giàu protein (22%)  Bố sung thuốc phòng cầu trùng vào thức ăn

Chăn nuôi gà thịt

• Giai đoạn sinh trưởng-kết thúc

 Khẩu phần thấp protein (19%) được cung cấp cho gà từ 3 tuần tuổi tới khi giết thịt (42-56 ngày tuổi).

 Một số giống gà thịt có thể qua một giai đoạn nuôi riêng với một khẩu phần ăn đặc biệt trước khi thay bằng thức ăn giai đoạn kết thúc, nhưng hầu hết chúng được cho ăn một khẩu phần từ sau giai đoạn khởi động tới kết thúc.

 Thường bổ sung một dạng thuốc phòng

cầu trùng khác vào thức ăn

Chăn nuôi gà thịt

• Bắt gà

 Bắt gà thịt thành phẩm từ trang trại tới nhà máy chế biến là một việc không đơn giản.

 Hầu hết việc bắt gà được tiến hành

vào ban đêm

tới 4 lần : Sớm nhất lúc 30-35 ngày và lần cuối cùng ở 55-60 ngày.

 Việc bắt gà có thể được thực hiện

Video clip: https://www.ssyoutube.com/watch?v=pB1hSYPltrE

 Phải đảm bảo phúc lợi động vật

Chăn nuôi gà thịt

• Dọn chuồng nuôi

 Khi tất cả gà đã được xuất khỏi chuồng (sau khoảng 60 ngày), chuồng phải được vệ sinh sạch sẽ và chuẩn bị cho nhập lứa gà con tiếp theo

trong 5 ngày tới 2 tuần để còn có thời gian cho việc vệ sinh và chuẩn bị chuồng trại.

 Lứa tiếp theo thường nhập vào

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Sử dụng con giống phù hợp

• Chuồng trại tốt

• Nuôi dưỡng cho hiệu quả kinh tế cao

• Chăm sóc sức khỏe tốt

• Đối xử thân thiện với vật nuôi

• Sử dụng tối đa các kỹ thuật chăn nuôi

và công cụ quản lý

• Sử dụng tốt các ghi chép

• Thực hiện tốt việc tiếp thị

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Sử dụng con giống phù hợp

 Sử dụng con giống vật nuôi có chất

 Chọn kiểu gen phù hợp với tình hình quản lý hoặc sản xuất sản phẩm phù hợp với từng thị trường cụ thể

lượng tốt và kiểu gen phù hợp để sản xuất thương phẩm

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Chuồng trại tốt

 Nuôi giữ gia cầm

 Bảo vệ khỏi môi trường khắc

nghiệt

 Đáp ứng phúc lợi của con vật

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Chăm sóc sức khỏe tốt

 Ngăn ngừa dịch bệnh

 Điều trị sớm dịch bệnh

 Nhận biết sớm dịch bệnh

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Nuôi dưỡng cho hiệu quả kinh tế cao

 Khẩu phần chất lượng thấp vẫn có thể lại mang lại lợi nhuận lớn nhất

 Tối đa hóa năng suất không nhất thiết là chiến lược có lợi nhất

 Thức ăn cho loại vật nuôi nào phải phù hợp cho loại vật đó – thức ăn chất lượng tốt cho loại này nhưng có thể lại không phù hợp với loại vật khác.

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Đối xử thân thiện với vật nuôi

 Mối quan hệ hài hòa giữa người chăn nuôi và vật nuôi ảnh hưởng tới sự chăm sóc hàng ngày cho con vật

 Người chăn nuôi cần có thái độ tích cực và hiểu biết về nhu cầu và tập tính của con vật để giảm stress cho con vật tới mức tối thiểu.

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Sử dụng tối đa các kỹ thuật

chăn nuôi và công cụ quản lý

 Sử dụng các kỹ thuật chăn nuôi tốt giúp nâng cao năng suất chăn nuôi.

 Ví dụ: điều khiển độ dài ngày

chiếu sang để gà đẻ nhiều trứng

 Nhà quản lý tốt sẽ sử dụng các kỹ năng quản lý để tối đa hóa hiệu quả sản xuất và lợi nhuận chăn nuôi.

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Sử dụng các ghi chép

 Hai loại sổ sách ghi chép cần phải có

 Sổ sách theo dõi tài chính

 Sổ sách quản lý kỹ thuật

trong cơ sở chăn nuôi gia cầm:

 Các ghi chép cần phải hoàn thiện, cập nhật và chính xác, được phân tích và sử dụng trong các quá trình ra quyết định.

NGUYÊN TẮC CHĂN NUÔI GIA CẦM

Tiếp thị tốt

 Nghiên cứu thị trường để sản xuất

 Tính giá bán phù hợp với chất lượng sản phẩm và nhu cầu thị trường để cạnh tranh được với các đối thủ

đáp ứng theo nhu cầu

đáng tin cậy.

 Nguồn cung, giá cả và chất lượng

CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI GIA CẦM

• Hệ thống nuôi chăn thả https://www.ssyoutube.com/watch?v=iMIjBEz8H48 – Hệ thống nuôi vịt chạy đồng https://www.youtube.com/watch?v=wwc3FQ9qizI

• Hệ thống bán thâm canh

• Hệ thống thâm canh https://www.ssyoutube.com/watch?v=M6iUN1mBzd0

– Chăn nuôi gà đồi https://www.ssyoutube.com/watch?v=aH1_KiwrXns

Xin cám ơn