Bài giảng Những nguyên cơ bản của chủ nga Mác-Lênin
Phạm Thị Hằng – GV Khoa các khoa học cơ bản, Trường ĐH Công Nghệ Đồng Nai
1
Phn thứ hai
HC THUYT KINH T CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN V
PHƯƠNG THC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHNGHĨA
“Sau khi nhận thy rằng chế độ kinh tế là s trên đó kiến trúc
thượng tầng chính tr được xây dng lên thì Mác chú ý nhiều nhất đến việc
nghiên cu chế độ kinh tế y. Tác phm chính của Mác b "Tư bản" được
dành riêng để nghiên cu chế độ kinh tế của hội hiện đại, nghĩa hội tư
bản ch nghĩa.” (V.I. Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva -1981, tp 23,
tr.54)
Học thuyết kinh tế của Mác “nội dung ch yếu của ch nghĩa
Mác” (V.I Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva -1981, tr.60);
kết quả vận dụng thế giới quan duy vật phương pháp luận biện chng duy
vật vào quá trình nghiên cu phương thc sản xuất tư bản ch nghĩa. B
bản chính công trình khoa học vĩ đại nhất của C.Mác. “Mục đích cuối cùng
của b sách này phát hiện ra quy luật kinh tế của s vận động của hội
hiện đại”, nghĩa của hội tư bản ch nghĩa, của hi tư sản. Nghiên cu
s phát sinh, phát triển suy tàn của nhng quan h sản xuất của một hội
nhất định trong lch s, đó nội dung của học thuyết kinh tế của Mác” (V.I.
Lênin: Toàn tập, Tập 26, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva -1981, tr.72) mà trọng tâm
củahọc thuyết giá tr và học thuyết giá trthặng dư.
Học thuyết kinh tế của ch nghĩa Mác - Lênin v phương thc sản xuất tư
bản ch nghĩa không ch bao gm học thuyết của C.Mác v giá tr giá tr thặng
dư còn bao gm học thuyết kinh tế của V.I Lênin v chủ nghĩa tư bản độc quyền
và chnghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Nội dung ba học thuyết này bao quát nhng nguyên bản nhất của chủ
nghĩa Mác - Lênin v phương thc sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Bài giảng Những nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phạm Thị Hằng – GV Khoa các khoa học cơ bản, Trường ĐH Công Nghệ Đồng Nai
2
Chương IV
HỌC THUYẾT GIÁ TR
I. ĐIỀU KIỆN RA ĐI, ĐẶC TRƯNG ƯU TH CA SN XUT HÀNG
HOÁ
1. Điều kin ra đời của sản xuất hàng hoá
Khái nim sản xuất hàng hóa
Sản xut hàng hoá là sản xut ra sản phẩm để bán. Đó là kiểu t chc sản xut
mà trong đó sản phmm ra không phi là để đáp ứng nhu cu tiêu dùng ca chính
người trc tiếp sản xut ra mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ca người khác,
thông qua vic trao đổi, mua bán.
Kinh tế hàng hoá kiểu t chc nền kinh tế xã hi trong đó ph biến và ch
yếu là sản xut hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời, khi có đủ hai điều kiện sau đây:
a) Phân công lao động xã hội
Phân công lao động xã hội là sphân chia lao động xã hội ra thành các ngành,
nghề khác nhau của nền sản xuất xã hội.
s phân công lao động xã hi nên mi ngưi, nhóm người ch sản xut
mt hoc một số sản phm khác nhau dn đến kết qu:
- Mt : Năng suất lao động ng (do độ thun thục ca tay nghề, ci tiến máy
c, ng c sn xut) dn đến sản phm thặng dư ngày ng nhiu, trao đổi sản
phm ngày càng ph biến.
- Hai : Sn phm to ra ch mt vài th nhất định, nhng nhu cu ca
cuc sng đòi hi h phi nhiu loi sn phm khác nhau, do đó, h phi cn
đến sn phẩm ca nhau, trao đổi vi nhau.
Như vy, phân công lao động hi cơ s, tiền đề ca sản xut hàng
hoá, làm xut hiện nhu cu trao đổi sản phm. C.Mác đã chứng minh rằng, trong
công thtộc ấn Độ thời cổ, đã sphân công lao động kchi tiết, nhưng sản
phẩm lao động chưa trở thành hàng hoá. Bi vì tư liệu sản xuất là của chung nên
sản phẩm và từng nhóm sản xuất chuyên môn hoá cũng là của chung; công xã phân
Bài giảng Những nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phạm Thị Hằng – GV Khoa các khoa học cơ bản, Trường ĐH Công Nghệ Đồng Nai
3
phối trực tiếp cho từng thành viên để thoả mãn nhu cầu. C. Mác viết: "Chỉ sản
phẩm của những lao động tư nhân độc lập và không phthuộc vào nhau mới đối
diện với nhau như những hàng hoá". Vậy muốn sản xuất hàng hoá ra đời và tồn
tại phải có điều kiện thứ hai nữa.
b) Chế độ tư hu v tư liệu sn xuất hay nh chất tư nhân ca quá trình lao
động
Stách biệt này do các quan hsở hữu khác nhau về liệu sản xuất, mà khởi
thulà chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu liệu sản
xuất người sở hữu sản phẩm lao động. Như vậy, chính quan hệ sở hữu khác nhau
về tư liệu sản xuất đã làm cho những người sản xuất độc lập, đối lập với nhau, nhưng
hlại nằm trong hthống phân công lao động xã hội nên hphụ thuộc lẫn nhau về
sản xuất tiêu dùng. Trong điều kiện ấy người này muốn tiêu dùng sản phẩm của
người khác phải thông qua sự mua - Bán hàng hoá, tức là phải trao đổi dưới những
hình thái hàng hoá.
Sản xuất hàng hoá chra đời khi đồng thời hai điều kiện nói trên, nếu thiếu
một trong hai điều kiện ấy thì không sản xuất hàng hoá sản phẩm lao động
không mang hình thái hàng hoá.
T hai điều kin ra đời và tồn tại ca sản xuất hàng hoá ta thấy: Phân công lao
động xã hi, sản phẩm của người lao động sản xuất hàng hoá mang tính chất lao động
hội vì sn phẩm của h để đáp ứng nhu cầu của xã hi. Nhưng sự tách biệt tương
đối vkinh tế, thì lao động của họ lại mạng nh cht lao động nn, vì việc sản
xuất cái gì, như thế nào li là công việc riêng, mang tính độc lập của mỗi người. Lao
động nhân đó có thphù hợp hoặc không phù hp với lao động xã hội. u thuẫn
bản ca sản xuất hàng hoá là mâu thun giữa lao đông tư nhân và lao động xã hi là
sở, mầm mống của khủng hoảng sản xuất thừa.
2. Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
a) Đặc trưng của sn xuất hàng hoá
Sản xuất hàng hoá ra đời bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển của xã
hội loài người, đưa loài người thoát khỏi tình trạng “mông muội”, xoá bỏ nền kinh tế
tnhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của
xã hội.
Bài giảng Những nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phạm Thị Hằng – GV Khoa các khoa học cơ bản, Trường ĐH Công Nghệ Đồng Nai
4
Sản xuất hàng hoá khác với kinh tế tự cấp tự túc, do sự phát triển của phân công
lao động xã hội làm cho sản xuất được chuyên môn hoá ngày càng cao, thtrường
ngày càng m rộng, mối liên h giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ. S
phát triển của sản xuất hàng hoá đã xbtính bảo thủ, trì trcủa nền kinh tế, đẩy
nhanh quá trình xã hội hoá sản xuất.
Sản xuất hàng hoá có đặc trưng và ưu thế như sau:
- Sản xut hàng hóa sn xut ra sn phm nhm mc đích để trao đổi ch
không phải để tiêu dùng cho người sản xut ra nó, khác vi sản xut t cung t
cp sản xut ra sản phẩm để đáp ứng nhu cu tiêu dùng ni bca tng gia đình,
từng đơn v sản xuất.
- Sản xuất hàng hóa có đặc trưng là cnh tranh gay gt. Cạnh tranh ngày càng gay gắt,
buộc mỗi người sản xuất hàng hoá phải năng động trong sản xuất - kinh doanh, phi
thường xuyên cải tiến k thuật, hợp hoá sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thđược hàng hoá thu được lợi nhuận ngày
càng nhiều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
b) Ưu thế của sn xuất hàng hoá
- Thúc đẩy sản xuất phát triển.
Mục đích ca sản xut hàng hóa không phải để tha mãn nhu cầu ca bn
thân người sn xut n trong kinh tế t nhiên mà để tha mãn nhu cầu ca người
khác, ca th trường. Do vy, nhu cầu ca th trường càng ln càng tạo động lc
mạnh mthúc đẩy sản xut phát triển.
- Thúc đẩy lc lượng sn xut phát trin:
Sản xut hàng hóa sn xut ra sn phẩm để bán do đó s cnh tranh
gay gt. Muốn chiến thắng trong cnh tranh buc ngưi sản xut phi năng động
trong sản xut kinh doanh, phi thường xuyên ci tiến k thut, hp hóa sản xuất
để tăng năng xut lao động, nâng cao chất lượng sản phm, nhm tiêu th nhiu
hàng hóa thu li nhun ngày càng nhiều. l đó cnh tranh thúc đẩy lc
lượng sản xut phát triển mạnh mẽ.
- m cho đời sng vật chất và tinh thn của nhânn ngày càng được ng cao:
Do nhu cầu v m rộng th trường tiêu th sản phm mua nguyên vt liu
cho sản xut mà nền sản xut hàng hóa làm cho giao lưu kinh tế, văn a gia các
địa phương trong nước quc tế ngày càng phát triển, t đó tạo điều kin ngày
Bài giảng Những nguyên cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
Phạm Thị Hằng – GV Khoa các khoa học cơ bản, Trường ĐH Công Nghệ Đồng Nai
5
càng nâng cao đời sống vt cht và văn hóa ca nhân dân.
II. HÀNG HOÁ
1. Hàng hoá và hai thuc tính của hàng hoá
a) Khái niệm hàng hoá
Hàng hoá là sản phm ca lao động có th tho mãn nhu cu nào đó ca con
ngưi thông qua trao đổi, mua bán.
Các dạng biểu hiện ca hàng hóa:
+ Dạng hu hình như: st, thép, lương thc, thc phm
+ Dng vô hình như những dịch v thương mi, vận ti hay dịch v của giáo
viên, bác sĩ, nghệ sĩ
b) Hai thuộc nh của hàng hoá
- Giá trsử dụng của hàng hoá
- Giá tr s dụng của hàng hoá công dụng ca hàng hoá để tho mãn nhu cu nào
đó ca con người (kh ng thỏa mãn nhu cầu ca con người, hi). Bt c hàng
hoá nào cũng mt hay một s công dng nhất định. Chính công dụng đó (tính
ích đó) làm cho hàng hoá có giá tr sử dụng.
Ví d: công dụng ca go là để ăn, vy giá tr s dụng ca go là để ăn…
- Giá trsử dụng của hàng hoá do nhng thuộc tính tự nhiên (lý, hoá hc) của
thực thể hàng hquyết định, do đó, g trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn.
d: Thuc tính t nhiên ca nước cht lng không màu, không mùi,
không v do vậy mà th dùng trong sinh hot, trong sản xut công nghiệp,
nông nghiệp.
- Giá tr s dụng ca hàng hoá được phát hin dần dn trong quá trình phát
triển ca khoa hc - k thut của lc lượng sản xut vậy khi hi ng
tiến bộ, lc lượng sn xut càng phát trin thì s lưng giá tr s dng ngày càng
nhiu, chng loi giá tr s dng càng phong phú, cht lượng giá tr sdụng ngày
càng cao.
- Giá tr s dụng của ng hoá giá tr s dng cho hi,cho ngưi khác
ch không phải cho người sn xut trực tiếp ra . Giá tr s dng đến tay ngưi
tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán. Điều đó đòi hỏi ngưi sản xuất ng hoá phải
luôn luôn quan tâm đến nhu cu ca hi, làm cho sản phm ca mình đáp ứng