Bài 2: Nhng vn đề cơ bn v lãi sut
14 FIN101_Bai2_v1.0013106203
BÀI 2 NHNG VN ĐỀ CƠ BN V LÃI SUT
Hướng dn hc
Lãi sut là mt trong các biến s kinh tế được theo dõi mt cách cht ch nht trong nn
kinh tế. Din biến ca nó được phn ánh thường xuyên trên các phương tin thông tin đại
chúng và báo chí. Lãi sut tác động quan trng đến hot động hàng ngày ca đời sng
kinh tế. Đối vi các cá nhân, lãi sut nh hưởng ti quyết định nên chi tiêu hay để tiết
kim, mua bt động sn hay đầu tư chng khoán, hay gi tin vào mt tài khon tiết kim
ngân hàng. Đối vi các doanh nghip lãi sut s quyết định là có nên đầu tư m rng sn
xut hay không hay trì hoãn đầu tư. Các quyết định này li có tác động ti tng sn lượng,
mc vic làm trong nn kinh tế.
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Giáo trình Lý thuyết Tài chính Tin t, PGS. TS. Nguyn Hu Tài ch biên, NXB
Đại hc KTQD.
2. Tin t, Ngân hàng và Th trường tài chính, Frederic S. Mishkin, NXB Khoa hc
K thut, 2001.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Trước khi nghiên cu sâu hơn v tài chính tin t, trước hết chúng ta phi hiu lãi sut
là gì. Lãi sut mà chúng ta nói ti đây là lãi sut hoàn vn. Chúng ta s tìm hiu xem lãi
sut hay lãi sut hoàn vn được đo lường như thế nào. Hiu được cn k khái nim lãi
sut có tm quan trng đặc bit. Chúng ta s gp khái nim này trong sut ni dung khoá
hc, hơn na, vic hiu rõ khái nim này s cho chúng ta thy rõ vai trò ca lãi sut, tin
t ti các hot động kinh tế. Bài này s gii thiu phương pháp xác định lãi sut th trường
và phân tích các yếu t tác động ti lãi sut.
Mc tiêu
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có th thc hin được các ni dung sau:
Tính toán, phân bit và phân tích s khác nhau ca ít nht 4 loi lãi sut trong nn kinh tế.
Gii thích được ý nghĩa và tính toán được giá tr hin ti ca mt khon thu nhp,
1 dòng thu nhp s thc hin trong tương lai.
Tính được giá ca mt trái phiếu, và d báo được giá ca trái phiếu thay đổi như thế
nào khi lãi sut th trường thay đổi.
Nêu và phân tích mô hình cung cu vn để gii thích biến động ca lãi sut trên th trường.
Bài 2: Nhng vn đề cơ bn v lãi sut
FIN101_Bai2_v1.0013106203 15
Tình huống dẫn nhập
La chn cơ hi đầu tư nào?
Xuân Minh là nhà đầu tư bt động sn. Anh va bán được mt căn nhà và có mt khon li
nhun là 5 t. Xuân Minh đang cân nhc vic đầu tư khon li nhun này để to ra thu nhp cho
anh trong tương lai.
1. Hãy lit kê các kh năng đầu tư mà Xuân Minh có th thc hin.
2. Lãi sut, t sut li nhun ca các khon đầu tư đó được tính như thế nào?
3. Cơ s để Xuân Minh la chn gia các cơ hi đầu tư đó là gì?
Bài 2: Nhng vn đề cơ bn v lãi sut
16 FIN101_Bai2_v1.0013106203
2.1. Khái nim và cách tính lãi
Tin lãi được định nghĩa là khon tin mà người vay vn phi tr cho người cho vay
khi s dng vn ca người cho vay trong mt thi k nht định.
Lãi sut có th được hiu mt cách đơn gin là giá ca vic s dng vn. Đó là t l
phn trăm gia tin lãi vay trong mt thi k chia cho s vn gc vay ban đầu. Có hai
cách tính lãi.
2.1.1. Lãi đơn
Lãi đơn là phương pháp tính lãi trong đó tin lãi trong mi thi k ch tính trên khon
tin cho vay ban đầu.
Lãi đơn được tính theo công thc:
I = C0 (i)(n)
Trong đó: I: s tin lãi đơn
C0: khon tin gc cho vay ti thi đim 0
i: lãi đơn trong 1 thi k
n: s thi k vay
Ví d: Nếu bn gi 100đ vào ngân hàng vi lãi đơn 8%/năm trong 10 năm. S tin lãi
thu được trong 10 năm là:
I = 100 × 0.08 × 10 = 80đ
Để tính giá tr tương lai sau 10 năm ca khon tin gi ta cng tin lãi vi s tin gi
ban đầu:
FVn = C0 + I = C0 [1+(i)(n)]
Vi FVn là tng s tin gc và lãi thu được sau n thi k. Áp dng vào ví d trên ta có
FV10 = 100 + 80 = 180đ.
2.1.2. Lãi kép hay lãi gp
Lãi kép có ý nghĩa quan trng trong các tính toán tài chính. ý nghĩa ca thut ng này
là vic lãi ca k trước được tính gp vào khon tin gc đầu k và tng này là cơ s
để tính lãi cho k sau. Điu đó có nghĩa là lãi đươc sinh ra t khon tin gc ban đầu
và t các khon tin thu được t nhng k hn trước đó. Điu này to nên s khác bit
cơ bn gia lãi đơn và lãi kép.
So sánh s khác bit gia lãi đơn và lãi kép trong bng sau:
Lãi đơn 8% / năm Lãi kép 8% / năm
Thi
k
S tin
đầu k
Tin
lãi
S tin
cui k
Thi
k
S tin
đầu k
Tin
lãi
S tin
cui k
1 100 8 108 1 100 8 108
2 100 8 116 2 108 8,64 116,69
3 100 8 124 3 116,69 9,33 125,97
Giá tr tương lai ca $1 đầu tư vi lãi sut 8%/ năm.
S năm Lãi đơn Lãi kép
2 1,16 1,17
20 2,60 4,66
200 17,00 4.838.950
Bài 2: Nhng vn đề cơ bn v lãi sut
FIN101_Bai2_v1.0013106203 17
Lãi kép thường được s dng nhiu trong tính toán các vn đề tài chính, đặc bit đối
vi các hot động tài chính dài hn.
Công thc tính lãi kép:
FV1 = C0 × (1 + i)
FV2 = FV1 × (1 + i) = C0 × (1 + i)2
FVn = C0 × (1 +I )n
Trong đó: FV: S tin thu được sau thi k nào đó; i lãi sut tính theo lãi kép.
C0: S tin cho vay ban đầu; n s thi k.
Trong các tình toán tài chính ngn hn, người ta s dng lãi đơn để tính toán cho đơn
gin, còn đối vi các tính toán tài chính dài hn (ln hơn 1 năm), người ta thường
dùng lãi kép.
2.1.3. Khái nim giá tr hin ti
Mt điu mi người d nhn thy là giá tr ca 100.000 đ ngày hôm nay khác vi giá
tr ca 100.000 đ thi đim trước đây hai năm, và cũng khác vi thi đim sau hai
năm trong tương lai. Điu này có nghĩa là tin có giá tr theo thi gian, nhng thi
đim khác nhau thì giá tr ca tin t cũng khác nhau. Đó là vì ít nht hai lý do: (1)
Lm phát làm cho giá tr tin t thay đổi; (2) Vic cho vay s làm tin sinh lãi.
Bn s chn phương án nào nếu bn nhn được thưởng 10 triu đồng vào hôm nay
hoc 10 triu đồng sau 10 năm na? Thông thường chúng ta s chn 10 triu đồng
hôm nay ch không phi sau 10 năm. Loi tr tt c các yếu t ri ro khác, mc lm
phát chính là nguyên nhân vì sao mà giá tr ca 10 triu đồng nhn được hôm nay ln
hơn giá tr 10 triu đồng nhn được sau 10 năm. Vic nhn ngay 10 triu đồng cũng
cho phép bn có cơ hi dùng đầu tư 10 triu đồng đó để thu được tin lãi (gi ngân
hàng hoc cho vay).
Để có th so sánh được nhng khon tin khác nhau thi đim khác nhau, người ta
thường tính ra các giá tr tương đương ca các khon tin đó thi đim hin ti để
th so sánh được vi nhau. Vic làm này gi là hin ti hóa hay chiết khu mt khan
tin. Công thc tính giá tr hin ti được suy ra t công thc tính giá tr tương lai theo
lãi kép như sau đây:
n
0n
FV
C(1 i)
Ví d:
Giá tr hin ti mt khon thu nhp 110đ sau mt năm vi lãi sut chiết khu
10%/năm là:
1
110
PV 100
(1 0,1)

Giá tr hin ti ca dòng thu nhp trong 3 năm ln lượt là 10, 10, 110 vi lãi sut chiết
khu 10%/năm là:
123
10 10 110
PV 100
(1 0,1) (1 0,1) (1 0,1)


Bài 2: Nhng vn đề cơ bn v lãi sut
18 FIN101_Bai2_v1.0013106203
2.2. Các phân bit v lãi sut
2.2.1. Lãi sut danh nghĩa và lãi sut thc
Lãi sut danh nghĩa là lãi sut nêu lên trong các hp đồng vay vn hoc nêu lên
trong thuc tính ca mt s loi chng khoán như trái phiếu.
Ví d: mt người vay ngân hàng món vay đơn (vay đầu k, cui k tr gc và lãi)
vi lãi sut 10%. Như vy đây, 10% là lãi sut danh nghĩa. Lãi sut tr hàng năm
ca mt loi trái phiếu chính ph cũng là lãi sut danh nghĩa.
Lãi sut thc
Trong các phân bit lãi sut nêu trên, tt c các khái nim lãi sut đều chưa đề cp
ti tác động ca lm phát ti lãi sut, và do vy, các khái nim lãi sut trên vn
là lãi sut danh nghĩa để phân bit vi lãi sut thc.
Lãi sut thc là lãi sut được tính dng hin vt, là lãi sut được điu chnh loi
b tác động ca nhng thay đổi d tính v mc giá ra khi lãi sut danh nghĩa, và
do đó phn ánh chính xác hơn chi phí ca vic vay mượn.
Ví d: đầu năm ngân hàng cho vay 100 triu lãi sut 10%/năm (lãi sut danh nghĩa).
Nếu tính s tin cho vay ra thóc, đầu năm giá thóc là 5 triu/tn tương đương vi
cho vay 20 tn thóc. Cui năm d kiến tăng lên 5,2 triu/tn. Như vy s thóc cui
năm d kiến thu v là 110/5,2 = 21,15 tn. Lãi sut tính theo thóc là:
21,15 20 100% 5,75%
20

Đây là lãi sut thc ca vic cho vay tin sau khi đã loi b tác động ca lm phát.
Mi quan h gia lãi sut danh nghĩa, lãi sut thc và t l lm phát d kiến được
th hin qua Phương trình Fisher để k nim tên người đâù tiên nêu lên quan
h này:
i = ir + e
Trong đó i là lãi sut danh nghĩa, ir là lãi sut thc và e là t l lm phát d kiến.
Lãi sut thc phn ánh tin lãi theo hin vt nghĩa là theo s lượng hàng hoá dch
v mà bn mua được.
2.2.2. T sut li nhun và lãi sut hoàn vn
T sut li nhun
T sut li nhun ca mt khon đầu tư là t l phn trăm gia thu nhp (tin lãi +
chênh lch giá mua bán) trên s tin đã b ra đầu tư/cho vay.
Cũng ví d trái phiếu trên, nếu đầu năm mt người mua trái phiếu vi giá
95.000, gi nó mt năm và bán đi vi giá 100.000, như vy t sut li nhun ca
khon đầu tư này trong mt năm là:
100.000 95.000 10.000
R 100% 15,79%
95.000

Như vy t sut li nhun không nht thiết luôn luôn phi bng lãi sut hoàn vn.
Đặc bit đối vi các loi trái phiếu dài hn (30 năm, trái phiếu vĩnh cu, hay c phiếu),