CHƢƠNG 5:

PHÁP LUẬT TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TS.PHAN THỊ THÀNH DƢƠNG

1

Chƣơng 5: Pháp luật về tín dụng ngân hàng

I. Khái quát về tín dụng ngân hàng II. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay

và bảo đảm tiền vay.

III. Chế độ pháp lý về các hình thứ tín

dụng ngân hàng khác

2

I. Khái quát về tín dụng ngân hàng

1. Khái quát chung về tín dụng 2. Khái quát về tín dụng ngân hàng

3

1. Khái quát chung về tín dụng

a) Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín

dụng

b) Phân loại tín dụng

4

Khái niệm tín dụng:

Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi

5

Đặc điểm tín dụng:

- Có sự tín nhiệm - Có sự chuyển giao vốn tiền tệ hoặc tài sản - Có thời hạn - Có hoàn trả cả gốc và lãi tiền vay

6

Vai trò của tín dụng:

- Là kênh điều tiết vốn của nền kinh tế - Là đòn bảy thúc đẩy sự phát triển của kinh tế-xã

hội

- Góp phần ổn định cuộc sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định trật tự xã hội. - Góp phần phần ổn định giá cả, ổn định tiền tệ,

đảm bảo ổn định vĩ mô nền kinh tế.

7

Phân loại tín dụng:

- Căn cứ vào chủ thể tham gia vào quan hệ tín

dụng

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay - Căn cứ vào mức độ tín nhiệm

8

a) Khái niệm tín dụng ngân hàng:

• Theo nghĩa rộng: Tín dụng ngân hàng được hiểu là trung gian tín dụng: TCTD huy động vốn và sử dụng vốn huy động được để cấp tín dụng cho khách hàng vay nhằm mục tiêu lợi nhuận.

• Theo nghĩa hẹp: Tín dụng ngân hàng được hiểu là hoạt động cấp tín dụng của TCTD cho khách hàng.

9

2. Khái quát về tín dụng ngân hàng

a) Khái niệm, đặc điểm b) Các hình thức cấp tín dụng của

TCTD

c) Các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho hoạt động cấp tín dụng của TCTD

10

Khái niệm cấp tín dụng:

Khoản 14 Điều 4 Luật các TCTD:

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác

11

a) Đặc điểm:

- Một bên chủ thể luôn là TCTD - Đối tượng cấp tín dụng là các nguồn vốn tiền tệ

hoặc tài sản

- Thời hạn cấp tín dụng đa dạng tùy thuộc vào năng lực huy động vốn của TCTD và nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng

- Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn trong một

thời hạn cụ thể

- Tín dụng ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiềm

ẩn nhiều nguy cơ rủi ro

12

b) Các hình thức cấp tín dụng:

1. Cho vay 2. Bao thanh toán 3. Chiết khấu 4. Cho thuê tài chính 5. Bảo lãnh ngân hàng

13

c) Các nguyên tắc đảm bảo an toàn cho hoạt động cấp tín dụng của TCTD:

1. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích

đã thỏa thuận

2. Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả tiền gốc và lãi, theo đúng thời hạn đã thoả thuận.

3. Nguyên tắc phân tán rủi ro

14

Nguyên tắc: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận

- Mục đích sử dụng vốn vay  hiệu quả sử dụng vốn  khả năng hoàn trả gốc, lãi  lợi nhuận và an toàn hoạt động của TCTD.

- Mục đích sử dụng vốn vay phải được

TCTD thẩm định, là một điều khoản bắt buộc trong Hợp đồng cấp tín dụng.

- TCTD thường xuyên kiểm tra, giám sát quá

trình sử dụng vốn của khách hàng.

15

Nguyên tắc: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả tiền gốc và lãi, theo đúng thời hạn đã thoả thuận.

- Điều khoản hoàn trả gốc, lãi là điều khoản bắt buộc trong Hợp đồng cấp tín dụng - Điều khoản thời hạn vay là điều khoản bắt

buộc trong Hợp đồng cấp tín dụng

- Đảm bảo TCTD thu hồi gốc, có lãi và chủ động về thời hạn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn cho người gửi tiền  đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng.

16

Nguyên tắc phân tán rủi ro:

• Các trường hợp không được cấp tín dụng:

Điều 126 Luật các TCTD

• Hạn chế cấp tín dụng: Điều 127 • Giới hạn cấp tín dụng: Điều 128

17

Nguyên tắc phân tán rủi ro:

• Các trường hợp không được cấp tín dụng:

Điều 126 Luật các TCTD

• Hạn chế cấp tín dụng: Điều 127 • Giới hạn cấp tín dụng: Điều 128

18

Nguyên tắc phân tán rủi ro: • Các trường hợp không được cấp tín dụng: Điều 126

Luật các TCTD – TVHĐQT, HĐTV, BKS, GĐ, PHÓ GD và các

chức danh tương đương, thành viên góp vốn/chủ sở hữu.

– Cha, mẹ, vơ, chồng, con – DN kinh doanh chứng khoán mà TCTD KS – Cấp tín dụng = CC CP của chính TCTD/cty con – Cho vay góp vốn vào TCTD khác trên cơ sở nhận

BĐ bằng cp của TCTD nhận góp vốn

19

Nguyên tắc phân tán rủi ro: • Hạn chế cấp tín dụng: Đ127- Không cấp TD không có BĐ/cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho: – TCKtoán, KT viên, thanh tra viên – Kế toán trưởng của TCTD – Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập – DN có 01 trong những đối tượng không được sở hữu

trên 10% vốn ĐL của DN – Người thẩm định, xét cấp TD – Công ty con/cty liên kết/Dn mà TCTD KS

20

Nguyên tắc phân tán rủi ro: • Hạn chế cấp tín dụng: Đ127 - Mức dư nợ tối đa:

TCTD

- Thông qua HĐQT/HĐTV và công khai

trong TCTD

21

Giới hạn cấp tín dụng: Điều 128

• Đối với NHTM, chi nhánh NH nước ngoài,

QTDND, TCTCVM : tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không vƣợt quá 15% vốn tự có; (tính cả người có liên quan: không vƣợt quá 25% vốn tự có)

• Đối với TCTD phi NH: tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có; (tính cả người có liên quan: không được vượt quá 50% vốn tự có)

22

Cho vay hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ):

Cơ sở pháp lý: • Quyết định 286/2002/QĐ-NHNN ngày

03/04/2002 về việc ban hành qui chế đồng tài trợ của các TCTD.

• Quyết Định 886/2003/QĐ-NHNN ngày

11/8/2003 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/04/2002 về việc ban hành qui chế đồng tài trợ của các TCTD

23

Cho vay đồng tài trợ:

Các trường hợp áp dụng đồng tài trợ: 1. Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới

hạn cấp tín dụng tối đa của một TCTD.

2. Khả năng nguồn vốn của một TCTD không đủ để đáp ứng nhu cầu vay vốn của một dự án, một khách hàng;

3. Nhu cầu phân tán rủi ro của TCTD (dù mức yêu cầu vay vốn có thể chưa tới hạn mức cấp tín dụng tối đa của TCTD);

4. Do bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều

TCTD khác nhau.

24

II. Chế độ pháp lý về hoạt động cho

vay của TCTD

1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động

cho vay

2. Hợp đồng tín dụng ngân hàng 3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay

25

1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt

động cho vay

a) Khái niệm b) Đặc điểm

26

a) Khái niệm của hoạt động cho vay

Khoản 16 Điều 4 Luật các TCTD: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó

bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

27

b) Đặc điểm:

- Các đặc điểm chung của tín dụng NH - Đối tượng cho vay là tiền - Thời hạn cho vay rất đa dạng - Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bằng

Hợp đồng tín dụng

 cho vay là hình thức cấp tín dụng

28

phổ biến và chủ yếu nhất của TCTD

2. Hợp đồng tín dụng ngân hàng

a) Khái niệm và đặc điểm b) Trình tự ký kết Hợp đồng tín dụng ngân hàng c) Nội dung của Hợp đồng tín dụng ngân hàng d) Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng

tín dụng ngân hàng

29

a) Khái niệm:

Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD (bên cho vay) với khách hàng là các cá nhân, tổ chức (bên đi vay) theo quy định của pháp luật nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình vay tiền, sử dụng và thanh toán tiền vay.

30

a) Đặc điểm:

 Chủ thể của Hợp đồng tín dụng  Hình thức của Hợp đồng tín dụng  Hợp đồng tín dụng trong hầu hết các trường hợp là hợp đồng theo mẫu  Đối tượng của Hợp đồng tín dụng

31

(1) Chủ thể của HĐTD:

1. Bên cho vay 2. Bên đi vay

32

Bên cho vay:

Bên cho vay là TCTD hoặc nhiều TCTD (cho

vay hợp vốn) thỏa mãn các điều kiện: 1. Có giấy phép thành lập và hoạt động do

NHNN cấp;

2. Có Điều lệ đã đăng ký với NHNN; 3. Có giấy CNĐKKD hợp pháp; 4. Có người đại diện đủ năng lực và thẩm quyền

để giao kết Hợp đồng tín dụng với khách hàng.

33

Bên đi vay:

• Bên đi vay: cá nhân, tổ chức • Thỏa mãn các điều kiện vay vốn theo

Điều 7 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng (Ban hành kèm theo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN)

34

Điều kiện vay vốn:

• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân

sự .

• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. • Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian

cam kết.

• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

• Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy

định.

35

(2) Hình thức của HĐTD:

- Hợp đồng tín dụng phải được lập thành văn bản

(văn bản viết hoặc văn bản điện tử) (Điều 17 Quy chế cho vay của TCTD)

- Lý do??? Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên phải được quy định rõ ràng; là cơ sở để thực hiện; là cơ sở để giải quyết tranh chấp; đảm bảo các bên đạt được mục đích đặt ra khi tham gia vào quan hệ vay vốn

36

Tên gọi của Hợp đồng tín dụng:

• Thường được gọi là: Hợp đồng tín dụng, Hợp

đồng cho vay, Hợp đồng vay vốn.

• Tùy thuộc vào thời hạn vay, thêm cụm từ: “ngắn hạn”, “trung hạn”, “dài hạn”.

• Tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay, thêm

cụm từ: “đầu tư”, “tiêu dùng”,…

• Tùy thuộc vào đối tượng vay, thêm cụm từ:

“đồng Việt Nam”, “ngoại tệ”…

37

(3) HĐTD là Hợp đồng mẫu:

- Chủ thể soạn thảo: TCTD - Căn cứ soạn thảo: quy định pháp luật về hoạt

động cho vay và quy chế cho vay của từng TCTD. - Nội dung: các điều khoản về quyền, nghĩa vụ của TCTD và khách hàng vay trong quá trình cho vay, sử dụng và thanh toán tiền vay.

- Nếu khách hàng vay chấp thuận các nội dung trong Hợp đồng mẫu thì Hợp đồng tín dụng sẽ được giao kết.

38

(4) Đối tượng của Hợp đồng tín dụng:

• Đối tượng của Hợp đồng tín dụng luôn

là tiền tệ

• Gồm: tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc

vàng.

39

b) Trình tự ký kết, thực hiện HĐTD:

(1) Đề nghị giao kết hợp đồng tín dụng (2) Thẩm định Hồ sơ tín dụng và chấp nhận đề

nghị giao kết hợp đồng tín dụng

(3) Ký kết Hợp đồng tín dụng và các hợp đồng

khác có liên quan

(4) Thực hiện giải ngân và giám sát khoản vay (5) Thu nợ gốc và lãi (6) Thanh lý Hợp đồng và lưu trữ Hồ sơ tín dụng

40

c) Nội dung của Hợp đồng tín dụng:

Điều 17 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng:

HĐTD phải có nội dụng về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thoả thuận.

41

c) Nội dung của Hợp đồng tín dụng:

 Điều khoản chủ yếu (bắt buộc):

Là các nội dung chủ yếu để thiết lập nên HĐTD  Xác định rõ quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên.  Điều khoản tùy nghi

42

Điều khoản chủ yếu của HĐTD:

1. Điều khoản về chủ thể 2. Điều khoản về điều kiện vay vốn 3. Điều khoản về đối tượng của hợp đồng 4. Điều khoản về phương thức cho vay 5. Điều khoản về thời hạn vay 6. Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay 7. Điều khoản về phương thức thanh toán 8. Điều khoản về biện pháp bảo đảm tiền vay

43

Điều khoản tùy nghi của HĐTD:

1. Điều khoản về giải quyết tranh chấp 2. Điều khoản về gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn 3. Điều khoản về thông báo thông tin 4. Điều khoản về chuyển nhượng hợp đồng 5. Điều khoản về hủy bỏ việc cho vay, đình chỉ

thực hiện hợp đồng

6. Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng.

(Thời điểm có hiệu lực của HĐTD?)

44

d) Giải quyết tranh chấp từ HĐTD:

- Thế nào là tranh chấp HĐTD? - Vi phạm HĐTD và tranh chấp HĐTD? - Cách thức giải quyết tranh chấp HDTD?

45

Phương thức giải quyết tranh chấp

HĐTD:

 Thương lượng, hòa giải  Trọng tài thương mại  Tòa án

46

Giải quyết tranh chấp HĐTD thông qua trọng tài thương mại:  Điều kiện: do các bên thỏa thuận  Ưu điểm: nhanh, thủ tục đơn giản  Nếu các bên không đồng ý với quyết định

của TTTM có quyền yêu cầu Tòa án cấp tỉnh nơi Hội đồng trọng tài ra quyết định giải quyết tranh chấp huỷ quyết định trọng tài đó.

47

Điều kiện: (1) do các bên thỏa thuận; (2) các bên

Thời hiệu khởi kiện: (Điều 159 BL TTDS) là 2

Giải quyết tranh chấp HĐTD thông qua tòa án: không có thỏa thuận nào về cơ quan giải quyết tranh chấp. năm kể từ ngày có HVVP, được xác định như sau: • Nếu bên vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ và không được TCTD gia hạn nợ thì ngày hết hạn thực hiện nghĩa vụ hoàn trả tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD là ngày xảy ra vi phạm.

• TH các bên có thỏa thuận về việc gia hạn thời gian trả nợ thì việc xác định ngày vi phạm căn cứ vào ngày chấm dứt thỏa 48 thuận của các bên.

3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay

a) Khái niệm, vai trò, phân loại b) Các biện pháp bảo đảm không bằng tài sản c) Các biện pháp bảo đảm bằng tài sản

49

a) Khái niệm, vai trò, phân loại

• Khái niệm • Vai trò • Phân loại

50

Khái niệm: Giao dịch đảm bảo tiền vay là giao dịch dân sự do các TCTD (là bên nhận bảo đảm) và bên bảo đảm (là các cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay vốn hoặc chủ thể thứ ba) thỏa thuận hay do PL quy định về việc thực hiện biện pháp nhằm đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của bên vay phát sinh từ HĐTD.

51

Vai trò:

• Đối với TCTD? • Đối với khách hàng vay? • Đối với quản lý nhà nước về hoạt động

ngân hàng?

52

Phân loại:

Các biện pháp bảo đảm tiền vay được chia thành 2 loại:

• Đảm bảo tiền vay không bằng tài sản • Đảm bảo tiền vay bằng tài sản.

53

a) Các biện pháp bảo đảm không bằng tài sản: • Cho vay tín chấp: Tổ chức chính trị-xã hội tại cơ sở

bằng uy tín của mình bảo đảm cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay tiền tại các TCTD để SX-KD, làm DV. • TCTD cho khách hàng vay trên cơ sở bảo lãnh của

TCTD khác, (K18 Đ4 Luật các TCTD)

• Cho vay không có tài sản đảm bảo theo chỉ định của Thủ tướng CP: NH chính sách cho vay với đối tượng thuộc diện chính sách nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn, xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm…

54

b) Các biện pháp bảo đảm bằng tài sản (1) Các biện pháp bảo đảm bằng tài sản (2) Tài sản bảo đảm (3) Hình thức của giao dịch đảm bảo (4) Công chứng, chứng thực giao dịch đảm bảo (5) Đăng ký giao dịch đảm bảo (6) Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo và HĐTD (7) Xử lý tài sản bảo đảm

55

(1) Các biện pháp bảo đảm bằng tài sản:

• Cầm cố bằng tài sản của khách hàng vay • Thế chấp bằng tài sản của khách hàng

vay

• Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người

thứ 3

56

Cầm cố bằng tài sản của khách hàng vay:

Là việc bên vay (bên cầm cố) giao

tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho TCTD (gọi là bên nhận cầm cố) để đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

57

Cầm cố bằng tài sản của khách hàng vay

Đặc điểm: • Là giao dịch dân sự, tuân thủ quy định của PLDS về

cầm cố tài sản.

• Có sự chuyển giao tài sản đảm bảo từ bên vay cho TCTD  giao dịch cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm tài sản đƣợc chuyển giao cho bên nhận cầm cố.

58

• TS cầm cố không phân biệt là động sản hay bất động sản (thường là động sản, dễ dịch chuyển: phương tiện vận tải, công cụ lao động, vật tư, hàng hóa, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá…)

Thế chấp bằng tài sản của khách

hàng vay:

Là việc bên vay vốn (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên TCTD (gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp.

59

Thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay

Đặc điểm:  Là giao dịch dân sự, tuân thủ quy định của

PLDS về thế chấp tài sản.

 Có sự chuyển giao giấy tờ chứng minh

quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp từ bên vay cho TCTD  Không có sự chuyển giao tài sản.

60

người thứ 3:

Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của

Thế chấp, cầm cố tài sản của người

thứ ba là việc tổ chức, cá nhân (không phải là bên vay vốn) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của bên vay đối với bên cho vay.

61

người thứ 3:

Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của • Chủ thể:

1. TCTD: bên cho vay (nhận cầm cố, thế chấp) 2. Ngƣời thứ 3: người có tài sản cầm cố, thế

chấp 3. Bên vay

• Phân biệt: Bảo lãnh và cầm cố, thế chấp

bằng tài sản của người thứ 3?

62

(2) Tài sản bảo đảm

 Điều kiện  Phân loại tài sản đảm bảo

63

Điều kiện với tài sản bảo đảm:

K1 Điều 4 NĐ 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo:

(1) Thuộc sở hữu của bên vay hoặc sở hữu của người thứ ba (cầm cố, thế chấp bằng TS của người thứ 3) (2) Được phép giao dịch.

64

Phân loại tài sản bảo đảm:

(1) Vật (2) Tiền và giấy tờ có giá (3) Quyền tài sản:

• quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, • quyền đòi nợ, • quyền tài sản với phần vốn góp trong DN, • quyền sử dụng đất, • quyền khai thác tài nguyên…

65

Hình thức của tài sản: (1) Tài sản hiện có (2) Tài sản hình thành trong tương lai:

 TS thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời

điểm GDĐB được giao kết,

 TS đã được hình thành tại thời điểm giao kết GDĐB nhưng sau thời điểm giao kết GDĐB mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm (K2Đ4 NĐ163/2006/NĐ-CP)

66

Nếu tài sản đảm bảo là nhà ở:

• •

Điều 91 Luật Nhà ở 2005: Nhà ở là tài sản bảo đảm khi thỏa mãn điều kiện: Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật; Không có tranh chấp về quyền sở hữu; Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

67

Nếu tài sản đảm bảo là nhà ở:

Điều 114 Luật nhà ở:

Chủ sở hữu nhà ở được thế chấp nhà ở để để đảm bảo thực hiện 01 hoặc nhiều nghĩa vụ nếu giá trị của nhà ở đó lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ nhưng chỉ được thế chấp tại 01 tổ chức tín dụng. Điều 115 Luật nhà ở:

68

Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý bằng văn bản của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự.

(3) Hình thức của giao dịch đảm bảo

 Giao dịch bảo đảm phải được lập thành VB  Là một nội dung trong HĐTD: nếu giao dịch đảm bảo đơn giản. VD: cầm cố giấy tờ có giá, động sản khác…

 Được lập thành Hợp đồng bảo đảm tiền vay: nếu giao dịch đảm bảo phức tạp như thế chấp quyền tài sản…

69

Nội dung của HĐ cầm cố, thế chấp tài sản:

1. Ngày, tháng, năm 2. Tên, địa chỉ của các bên 3. Nghĩa vụ được bảo đảm 4. Tài sản đảm bảo: mô tả, giấy tờ chứng nhận qsd

hoặc qsh tài sản, giá trị của tài sản…

5. Quyền và nghĩa vụ của các bên 6. Các TH xử lý TSĐB 7. Các biện pháp xử lý TSĐB 8. Các thỏa thuận khác.

70

(4) Công chứng, chứng thực giao dịch đảm bảo: Điều 9 NĐ 163/2006/NĐ-CP: - Do pháp luật quy định:

1. Thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản

gắn liền trên đất 2. Thế chấp nhà ở

- Do các bên thỏa thuận

71

(5) Đăng ký giao dịch đảm bảo  Khái niệm  Các trường hợp phải đăng ký giao dịch đảm

bảo

 Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo  Ý nghĩa của đăng ký giao dịch đảm bảo

72

Khái niệm: Đăng ký giao dịch đảm bảo là việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký GDĐB ghi vào sổ đăng ký GDĐB hoặc nhập vào cơ sở dữ liệu về GDĐB nhằm xác nhận việc bên bảo đảm dùng tài sản của mình để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên nhận bảo đảm (chính là các TCTD).

73

Ý nghĩa: • GDBĐ có giá trị pháp lý đối với người thứ ba kể

từ thời điểm đăng kí

• Có ý nghĩa quan trọng nhằm xác định thứ tự ưu

tiên thanh toán (Điều 325 Bộ LDS)

• Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên nhận đảm bảo khi có tranh chấp xảy ra liên quan đến TSĐB.

• Công khai thông tin về GDĐB, minh bạch, lành mạnh môi trường đầu tư, tạo tính đồng bộ cho nền kinh tế thị trường.

74

đảm bảo:

Các trường hợp phải đăng ký giao dịch Điều 12 Nghị Định 163/2006/NĐ-CP: 1. Thế chấp quyền sử dụng đất; 2. Thế chấp quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng

sản xuất là rừng trồng; 3. Thế chấp tàu bay, tàu biển; 4. Thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều

nghĩa vụ;

5. Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.

75

VD: cầm cố CK, cho thuê tài chính (mọi giao dịch cho thuê tài chính phải đăng kí tại trung tâm đăng kí GDBĐ)…

Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo:

Điều 47 NĐ83/2010/NĐ-CP ngày 23/07/2010 về

đăng ký giao dịch đảm bảo:

• Cục Hàng không (Bộ GTVT): cầm cố tàu bay, thế chấp tàu

bay.

• Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng

hải (Bộ GTVT): thế chấp tàu biển.

• Văn phòng đăng ký qsd đất (Sở TN-MT) và Văn phòng đăng ký qsd đất (Phòng TN-MT): giao dịch bảo đảm bằng qsd đất, tài sản gắn liền với đất.

• Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký

quốc gia giao dịch bảo đảm (Bộ Tư pháp): giao dịch bảo đảm bằng động sản khác.

76

và HĐTD:

(6) Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo Điều 15 Nghị Định 163/2006/NĐ-CP: HĐTD vô hiệu:  Các bên chưa thực hiện hợp đồng  GDĐB

chấm dứt.

 Các bên đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ HĐTD  GDĐB không chấm dứt  TCTD xử lý TSĐB để thu hồi nợ.

77

(6) Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo

và HĐTD:

HĐTD bị huỷ bỏ hoặc đơn phƣơng chấm dứt:  Các bên chưa thực hiện hợp đồng  GDĐB

chấm dứt;

 Các bên đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ  GDĐB không chấm dứt  TCTD xử lý TSĐB để thu hồi nợ

78

(6) Mối quan hệ giữa giao dịch đảm bảo

và HĐTD:

 GDĐB vô hiệu không làm chấm dứt HĐTD,

trừ TH có thoả thuận khác.

 GDĐB bị huỷ bỏ hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện không làm chấm dứt HĐTD, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

79

(7) Xử lý tài sản bảo đảm • Các trường hợp xử lý TCĐB • Nguyên tắc xử lý TCĐB • Phương thức xử lý TSĐB

80

Các trường hợp xử lý TSĐB:

Điều 56 Nghị Định 163/2006/NĐ-CP:  Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà

bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

 Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được

bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.  Pháp luật quy định tài sản bảo đảm phải được xử lý để bên bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

81

Nguyên tắc xử lý TSĐB:

Điều 58 Nghị Định 163/2006/NĐ-CP:

1. TS được dùng để bảo đảm cho 01 nghĩa vụ: TS xử lý theo thoả thuận của các bên; nếu không có thoả thuận thì TS được bán đấu giá theo QĐPL.

2. TS được dùng để bảo đảm nhiều nghĩa vụ: TS xử lý theo thoả thuận của bên bảo đảm và các bên cùng nhận bảo đảm; nếu không có thoả thuận hoặc không thoả thuận được thì tài sản được bán đấu giá theo QĐPL.

82

Nguyên tắc xử lý TSĐB:

3. Việc xử lý TSĐB phải khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan

4. Người xử lý TSĐB là bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

83

5. Việc xử lý TCĐB để thu hồi nợ không phải là hoạt động kinh doanh tài sản của bên nhận bảo đảm.

Phương thức xử lý TSĐB:

Điều 59 Nghị Định 163/2006/NĐ-CP: 1. Bán tài sản bảo đảm. 2. Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo

đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm.

3. Bên nhận bảo đảm nhận các khoản tiền hoặc tài sản khác từ người thứ ba trong trường hợp thế chấp quyền đòi nợ.

84

III. Chế độ pháp lý về các hình thức tín dụng ngân hàng khác 1. Chế độ pháp lý về cho thuê tài chính 2. Chế độ pháp lý về chiết khấu g.tờ có giá 3. Chế độ pháp lý về bao thanh toán 4. Chế độ pháp lý về bảo lãnh ngân hàng

85

1. Chế độ pháp lý về cho thuê tài chính a) Khái niệm b) Đặc điểm c) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong

quan hệ pháp luật về cho thuê tài chính

86

a) Khái niệm: Cho thuê tài chính (finance leasing) là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. (K1 Đ1 NĐ16/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của công ty CTTC)

87

b) Đặc điểm: Chủ thể:  Bên cho thuê: mua tài sản theo yêu cầu của bên thuê, giữ quyền sở hữu (danh nghĩa) với tài sản.

– Cty CTTC, Cty TC? – NHTM, QTDND, TCTCVM có được CTTC?  Bên thuê: tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt

Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, (Đ7 NĐ 16/2001/NĐ- CP)

88

b) Đặc điểm: Bên thuê:

- Sử dụng tài sản thuê, trả tiền thuê - Chịu rủi ro đối với tài sản thuê (trả thuế, lệ phí, phí bảo hiểm, phí NK, chịu trách nhiệm về mọi hậu quả mà tài sản gây ra cho ng thứ 3….)  Khác với cho thuê tài sản thông thường. - Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được

quyền ưu tiên mua TS thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của TS thuê tại thời điểm mua lại.

89

b) Đặc điểm:

 Đối tượng cấp tín dụng là tài sản: máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác.

 Thời hạn tín dụng: trung và dài hạn

 xác định theo thời hạn khấu hao tài sản, ít nhất phải bằng 60% thời gian khấu hao tài sản, (K3 Đ113 Luật các TCTD)

 Cơ sở pháp lý: Hợp đồng cho thuê tài chính

(Nguyên tắc: Không được hủy ngang hợp đồng CTTC, trừ các TH quy định tại Đ27 NĐ16)

90

b) Đặc điểm:  Về tiền thuê: Là giá mua tài sản cho thuê, các chi phí hợp lý

liên quan đến mua tài sản, và lãi.

Tổng số tiền thuê ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản cho thuê tại thời điểm ký kết hợp đồng.

 Không bắt buộc phải áp dụng biện pháp bảo

đảm

91

Tại sao???

Bên thuê

Bên cho thuê

Nhà cung cấp

1: Bên thuê lựa chọn tài sản 2: Ký Hợp đồng CTTC 3: Cty cho thuê tài chính đặt hàng 4: Giao tài sản, lắp đặt, vận hành thử 5: Cty CTTC thanh toán cho nhà cung cấp 6: Bên thuê trả tiền thuê theo thỏa thuận

92

c) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong

quan hệ pháp luật về cho thuê tài chính:

1. Nghị định 16/2001/NĐ-CP 2. Nghị định 65/2005/NĐ-CP 3. Nghị định 95/2008/NĐ-CP

93

2. Chế độ pháp lý về chiết khấu

giấy tờ có giá

a) Khái niệm b) Đặc điểm c) Các loại giấy tờ có giá được chiết khấu d) Phương thức chiết khấu

94

2. Chế độ pháp lý về chiết khấu

giấy tờ có giá

1. Quyết định 1325/2004/QĐ-NHNN ngày 15/10/2004 về quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG của TCTD

2. Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN ngày

20/4/2006 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1325/2004/QĐ-NHNN

95

a) Khái niệm

• K19 Đ4 Luật các TCTD: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.

• K20 Đ4 Luật các TCTD: Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.

96

b) Đặc điểm

 Về chủ thể:

- TCTD: Bên cấp tín dụng (NH, TCTD phi NH,

Chi nhánh NH nước ngoài) - Người sở hữu GTCG: Bên vay - Tổ chức phát hành GTCG

 Cơ sở pháp lý: HĐ chiết khấu, tái chiết khấu GTCG  Đối tượng chiết khấu: GTCG thỏa mãn các điều

kiện luật định

 Biện pháp bảo đảm? (GTCG, bảo lưu quyền truy

đòi)

97

c) Các loại giấy tờ có giá được CK, TCK

 GTCG của TCTD phát hành  Tín phiếu NHNN  Trái phiếu: Tín phiếu kho bạc; Trái phiếu kho bạc; Trái phiếu công trình TW; Trái phiếu đầu tư; Trái phiếu ngoại tệ; Công trái xây dựng Tổ quốc; Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; Trái phiếu Chính quyền địa phương.

 Tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu do tổ chức khác

phát hành và được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật .

98

Điều kiện GTCG được CK, TCK:

• Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng; • Chưa đến hạn thanh toán; • Được phép giao dịch (mua, bán, tặng cho,

chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, bảo lãnh và các giao dịch hợp pháp khác);

• Được thanh toán theo quy định của tổ chức

phát hành

99

d) Phương thức CK, TCK:

1. Chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn 2. Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (có bảo lưu quyền truy đòi):

 mua hẳn giấy tờ có giá, khách hàng chuyển giao ngay quyền sở hữu giấy tờ có giá cho TCTD

100

3. Chế độ pháp lý về bao thanh toán

a) Khái niệm b) Đặc điểm c) Các loại hình bao thanh toán

101

3. Chế độ pháp lý về bao thanh toán

1. Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 6/9/2004 quy định về Quy chế hoạt động bao thanh toán của TCTD

2. Quyết định 30/2008/QĐ-NHNN ngày

16/10/2008 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN

102

a) Khái niệm

Hiệp hội Bao thanh toán thế giới (FCI - Factors Chain International): Là một sự thỏa thuận giữa người cung cấp dịch vụ bao thanh toán (factor) với người bán hàng trong quan hệ mua bán HH-DV (seller).

Theo đó, factor sẽ mua lại các khoản phải thu

của người bán dựa trên khả năng trả nợ của người mua trong quan hệ mua bán hàng hóa (buyer).

103

a) Khái niệm

Đ2 Quy chế bao thanh toán (Quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN): Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng, cung ứng dịch vụ thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán HH, cung ứng DV đã được bên bán hàng, cưng ứng dịch vụ và bên mua hàng, sử dụng dịch vụ thoả thuận trong hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

104

Bên bán

Bên mua

TCTD bao thanh toán

1. Hợp đồng mua, bán hàng hóa; cung ứng

dịch vụ

2. Hợp đồng bao thanh toán 3. Thanh toán

105

a) Khái niệm

K17 Đ4 Luật các TCTD: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

106

Cấp tín dụng cho bên bán hàng? Cấp tín dụng cho bên mua hàng?

b) Đặc điểm

a) Chủ thể: 1. TCTD cung ứng dịch vụ bao thanh toán: NH, TCTD phi NH, Chi nhánh NH nước ngoài. 2. Bên đƣợc bao thanh toán: Là các tổ chức kinh tế Việt Nam và nước ngoài bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và được thụ hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (K2Đ1 Quy chế hoạt động bao thanh toán của TCTD)  là tổ chức, không bao gồm cá nhân

107

3. Bên mua hàng, sử dụng dịch vụ

b) Đặc điểm

b) Thời hạn:

- Xác định căn cứ vào thời hạn thanh toán trên

HĐ mua bán, thường là ngắn hạn.

- Những khoản phải thu có thời hạn không quá 180 ngày mới được chấp nhận bao thanh toán  Bổ sung vốn lưu động cho các chủ thể kinh

doanh

c) Không bắt buộc có tài sản bảo đảm

108

4. Chế độ pháp lý về bảo lãnh ngân hàng

a) Khái niệm b) Đặc điểm c) Các hình thức bảo lãnh ngân hàng

109

a) Khái niệm:

K18 Đ 4 Luật các TCTD: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng,

theo đó TCTD cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận.

110

Bên bảo lãnh TCTD

Bên nhận BL

Bên được BL

111

1: Đơn yêu cầu phát hành thư bảo lãnh 2: Thư BL (Letter of Guarantee), Hợp đồng BL 3: Cấp tín dụng cho bên được bảo lãnh 4: Hoàn trả gốc, lãi theo thỏa thuận 5: TCTD thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được BL 6: Hoàn trả tiền gốc, lãi, phí cho TCTD

b) Đặc điểm:

a) Chủ thể: - TCTD: bên bảo lãnh - Khách hàng: bên được bảo lãnh - Bên nhận bảo lãnh: có thể là TCTD khác b) Là hình thức cấp tín dụng có điều kiện, tức việc cấp tín dụng chỉ được thực hiện khi điều kiện cấp tín dụng xảy ra.

112

c) Các hình thức bảo lãnh ngân hàng:

1. Bảo lãnh vay vốn 2. Bảo lãnh thanh toán 3. Bảo lãnh dự thầu 4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 5. Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm

113