4/19/2014
1
LOGO
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG
QUẢN TRỊ
ThS. Nguyễn Hoàng Diễm Hương
GIỚI THIỆU MÔN HỌC,
PHƯƠNG PHÁP HỌC
TẬP VÀ NỘI QUY LỚP
HỌC
Phân bổ thời lượng môn học
03 tín chỉ (45 tiết) Số tín chỉ
25 tiết thuyết
20 tiết
Bài tập tình huống & thảo
luận
Thực hành
3
Tài liệu tham khảo
Sách, giáo trình chính
-TS. Nguyễn Quốc Tuấn Ths. Nguyễn Thị Loan
Phát triển kỹ năng quản trị. NXB Đại học Kinh
Tế Đà Nẵng
Sách tham khảo
-Sinh viên có thể tham khảo bất cứ tài liệu (tiếng
Anh, tiếng Việt) về Phát triển kỹ năng quản trị, kể
cả những tư liệu trên Internet.
-Bài giảng của giảng viên
Đánh giá kết quả học tập
Điểm quá
trình:
20%
Đim giữa
kỳ: 20%
Điểm thi
kết thúc
môn học:
60%
5
Thang điểm
20 % quá trình: Qua từng ngày học (BT thảo
luận, tình huống, …)
20% giữa kỳ:
-Mỗi nhóm sẽ áp dụng lý thuyết của 1 chương
vào công việc/ cuộc sống hàng ngày => phần
ứng dụng thực tế
-Trình bày vào buổi học cuối:
+ Hình thức trình bày: chiếu clip
+ Mỗi nhóm 8 phút
+ Tất cả thành viên tham gia (có công việc rõ
ràng)
4/19/2014
2
Đánh giá điểm giữa kỳ
1. Nội dung: Không hiểu (0 điểm); Hiểu (1 điểm); Dễ hiểu
(2 điểm)
2. Tính ứng dụng: Không ứng dụng (0 điểm); Ứng dụng ít
(1 điểm), ứng dụng nhiều (2 điểm)
3. Thời gian: Trong vòng 8 phút. Quá giờ (0 điểm); Đủ giờ
(1 điểm)
4. Tính hấp dẫn: Nhàm chán (0 điểm); Bình thường (1
điểm); Hấp dẫn (2 điểm)
5. Kỹ thuật, âm thanh: Không tốt (0 điểm); Ổn (1 điểm)
6. Giấy nộp: Đủ các phần (1 điểm); Phân công nhiệm vụ
hợp (1 điểm)
Đánh giá điểm giữa kỳ
Tuần học thứ 7 nộp bài
Hình thức nộp: Đĩa CD chép file clip + giấy in (tên
nhóm, tên các thanh viên, theo thứ tự ABC, MSSV,
Phân công nhiệm vụ, thuyết, ý tưởng phần thực tế)
Yêu cầu: Diễn viên người trong nhóm; kiểm tra kỹ
trước khi nộp bài; không sử dụng các phần mềm đặc
biệt để lưu clip
Tuần cuối tuần 8 sẽ trình chiếu clip trước lớp theo
thứ tự bốc thăm
Các nhóm tự đem theo laptop để trình chiếu
Lịch học
Buổi 1: Giới thiệu môn học + chương 1 +
chương 2
Buổi 2: Chương 3 (cô Thủy)
Buổi 3: Chương 4
Buổi 4: Chương 5
Buổi 5: Chương 6
Buổi 6: Chương 7
Buổi 7: Chương 8 + thảo luận bài giữa kỳ
Buổi 8: Thi giữa kỳ + ôn tập (3 tiết)
NI DUNG
Töï nhaän thöùc
1
Quaûn trò stress caù nhaân
2
Ñoäng cô thuùc ñaåy
Quyeàn löïc vaø aûnh höôûng
Quaûn trò xung ñoät
5
Xaây döïng nhoùm laøm vieäc hieäu quaû
6
7
8
4 Huaán luyeän, tö vaán vaø truyeàn thoâng hoã trôï
Giaûi quyeát vaán ñeà theo kieåu phaân tích vaø saùng taïo
3
CHƯƠNG 1. TỰ NHẬN THỨC
1.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TỰ NHẬN THỨC
- Theo Alfred Lord Tennyson đã nói Lòng tự
trọng, sự tự hiểu biết về mình tự điều khiển
mình ba chìa khoá chính, nếu đạt được sẽ mang
lại cho bạn một sức mạnh tối cao”
- Khái niệm về trí tuệ cảm xúc “là một khả năng
để thể tự quản chính mình tự quản
trong những mối quan hệ với những người khác”
được xác định như một trong những yếu tố
quan trọng đóng góp cho sự thành công của các
nhà quản trị lãnh đạo.
Một nghiên cứu đã chứng minh rằng những khả
năng về trí tu cảm xúc (EQ) bao gồm khả năng tự
nhận thức quan trọng gấp 2 lần chỉ số IQ trong
việc tạo ra những sự hiểu biết rộng
Messinger đã nhắn nhủ với chúng ta Chúng ta sẽ
quản những người khác nhưng điều đầu tiên
chúng ta thực hiện đó quản chính mình
4/19/2014
3
1.2. ĐIỀU THẦM KÍN CỦA TỰ NHẬN THỨC
1.2.1. Điều thầm kín của tự nhận thức
Những nhân càng nhận thức về chính bản
thân mình bao nhiêu thì họ càng cảm thấy khoẻ
hơn, thực hiện tốt hơn trong vai trò quản trị, vai
trò lãnh đạo hiệu quả hơn trong công việc
Tuy nhiên, theo Maslow thì: Chúng ta khuynh
hướng e ngại một số thông tin về chính chúng ta
sẽ nguyên nhân khiến chúng ta tr nên
xem thường chính mình hoặc làm chúng ta thấy
thua kém, yếu đi, ngại ngùng hơn, ghê tởm chính
mình. Chúng ta bảo vệ chính chúng ta những
sự ngăn chặn cùng với những biểu hiện khác, cách
chúng ta sử dụng để trốn tránh những cái
nguy làm hại ta gây nguy hiểm cho chính
chúng ta”
Do đó, Freud cũng đã khẳng định rằng “Chúng ta
nên chân thật với chính mình cách tốt nhất để
chấp nhận những điều của chính chúng ta bởi
chỉ lòng chân thật của chính mình mới thể
đạt được tìm được nhiều hơn những thông tin
về mình mới thể cải thiện được chính mình
1.2.2. Điểm nhạy cảm
Một câu nói thường liên quan đến những khái
niệm tính dễ bị tác động, những điểm dễ bị tác
động đó được xem những “điểm nhạy cảm”
Các nhân hay đưa ra một sự phòng thủ hoặc
một sự cảnh giác đối với những thông tin
người ta chạm đến những điểm đó
Đối với những tính cách phòng thủ này, chúng ta
thể đưa ra câu hỏi:
Phải làm thế nào để thể gia tăng hiệu quả
của việc tự hiểu mình
Những sự thay đổi nhận thức nhân nào cần
thiết phải tiến hành để đạt được điều đó
hai câu trả lời:
Những thông tin tự hiểu biết về mình phải những
thông tin th xác minh được, thể đoán trước
được thể kiểm soát được do đó rất ít đụng
chạm đến những điểm nhạy cảm hơn so với những
thông tin không những đặc điểm trên.
Việc vượt qua những trở ngại, để tự xem xét lại
những thông tin không thật trong vai trò của những
người khác. Việc tự bộc bạch bản thân mình được
xem chìa khoá để cải thiện việc tự nhận thức .
4/19/2014
4
1.3. HIỂU CHẤP NHẬN SỰ KHÁC
BIỆT GIỮA CÁC NHÂN
Trong điều kiện ngày nay, sự đa dạng của lực
lượng lao động trở thành một thách thức của c
nhà quản trị. vậy, muốn hiệu qu m việc của
nhóm được nâng cao thì cần phải nắm chấp
nhận những sự khác nhau đó.
Sự tự hiểu biết mình so với người khác sẽ cho
phép chúng ta nhận ra những điểm đặc biệt
những điểm mạnh trong chúng ta để từ đó ta
thể sử dụng cùng với những năng lực vốn
của chúng ta
Phán đoán được những điểm khác nhau bản
những người khác nhau được xem một phần quan
trọng để cấu thành nên một nhà quản trị hiệu quả
Sự giống nhau, hợp nhau để chúng ta thể tác
động, giao tiếp một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên,
để thể tạo ra những sáng tạo, giải quyết được
những vấn đề phức tạp thì buộc chúng ta phải chấp
nhận sự khác nhau đó. Ngoài ra, đây cũng chìa
khoá giúp chúng ta thu thập những ý kiến, những ý
tưởng khác nhau từ những người khác nhau
1.4. CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI CỦA TỰ NHẬN THỨC
Gía tr
Giá trị mục tiêu cuối
cùng giá trị phương
tiện
Thái độ đối với sự
thay đổi
Xác định khả năng thích
nghi sự chịu trách
nhiệm
Phong cách hc
Xác định việc thu thập
đánh giá thông tin
Nhu cầu giao tiếp giữa
các nhân
Xác định những sở thích
các hình tương tác
1.4.1. Giá trị
oGiá tr một đặc điểm vững chắc lâu dài của mỗi
nhân. được xem nền tảng chính để hình thành nên
những quan điểm những sở thích nhân. Giá tr
nền tảng của những quyết định cốt yếu, những định
hướng sống sự cảm nhận của mỗi nhân
o Những giá trị của chúng ta thường bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố
Giá trị văn hoá: 7 thước đo giá trị
Sự hiểu biết (Mỹ, Na Uy): ko nói dối, vượt đèn đỏ sự
tôn thờ (HQ, TQ, Sing): nhân chi phối hvi-người quen
Chủ nghĩa nhân chủ nghĩa tập thể
Biểu lộ cảm xúc nơi công cộng Trung lập
Sự tách biệt Sự hoà nhập
Khuynh hướng vươn cao khuynh hướng đổ lỗi
Hiện tại tương lai
Kiểm soát bên trong bên ngoài
Giá trị nhân:
Giá trị phương tiện: tả những tiêu chuẩn mong
muốn về chất đạo đức hoặc phương pháp để đạt được
mục đích. Hai loại của giá trị phương tiện liên quan
đến đạo đức.
Giá trị mục đích: tả mục đích hoặc mong muốn cuối
cùng của nhân.
4/19/2014
5
NHỮNG GIÁ TRỊ QUAN TRỌNG NHẤT TRONG XÃ HỘI HOA KỲ
NHỮNG GIÁ TRỊ MỤC ĐÍCH
NHỮNG GIÁ TRỊ PHƯƠNG TIỆN
- Một cuộc sống tiện nghi
- Tham vọng
- Một cuộc sống thú vị
- Cao thượng
- Một ý thức về sự hoàn thành nhiệm vụ
- Khả năng
- Một thế giới hoà bình
- Đấu tranh
- Một thế giới xinh đẹp
- Sạch sẽ
- Công bằng
- Cam đản
- Một gia đình an toàn
- Khoan dung
- Tự do (độc lập, tự do lựa chọn)
- Giúp đỡ (làm việc hạnh phúc người
khác)
- Hạnh phúc
- Trung thực
- Cân đối bên trong
- Giàu trí tưởng tượng
- Một nh yêu thật sự
- Độc lập
- An ninh quốc gia
- Ttuệ
- Ước
- Logic, hợp
- Sự cứu tế
- Đằm thắm
- Tự trọng
- Biết vâng lời
- Sự thừa nhận của hội
- Lịch sự
- Tình bạn chân thành
- Trách nhiệm
- Sự thông thái
- Tự kiểm soát
Trưởng thành về giá trị
Các cấp độ căn bản về vấn đề
đạo đức
Giai đoạn phát triển
A. Cấp độ tập trung vào bản thân
Giá trị đạo đức tập trung vào
những nhân tố bên ngoài
hậu quả, không liên quan đến
con người các mối quan hệ
1. Sự trừng phạt tuân thủ
Điều đúng được c đnh bởi
tránh được sự trừng phạt hoặc
không phá bỏ những quy tắc
quyền lực
2. Mục tiêu phương tiện nhân
sự trao đổi
Điều đúng thoả mãn ngay lập tức
những lợi ích bản thân điều
công bằng không thiên vị
đối với người khác
Phân loại các giai đoạn phát triển của đạo đức
B. Cấp độ tuân thủ
Giá trị đạo đức tập trung vào trách
nhiệm, bổn phận, duy trì một sự liên
kếthội đảm bảo các cam kết
3. Những kỳ vọng trưởng thành
nhân, các mối quan hệ sự thuân
theo
Điều đúng được tập trung vào cảm
nhận của người khác duy trì sự
trung thực bằng những kỳ vọng
những cam kết. Những quy tắc xử sự
đúng mực hợp
4. Hệ thống hội giữ gìn lương
tâm
Điều đúng thực hiện trách nhiệm
hội ủng hộ quy tắc thứ bậchội.
C. Giá trị được nguyên tắc hoá
Các giá trị đạo đức hàm chứa trong
cam kết lựa chọn một cách tự do về
các tiêu chuẩn, quyền lợi nghĩa vụ
5. Sự hợp ưu tiên cam kết hội
hoặc tính thiết thực
Điều đúng ủng hộ sự hợp lẽ phải,
những giá trị cam kết với người
khác trong hội, hành vi đạo đức
sự lựa chọn một cách tự do
6. Những nguyên tắc đạo đức chung
Điều đúng được dẫn dắt bởi những
nguyên tắc đạo đức chung bên
trong. Để đảm bảo thực thi theo những
nguyên tắc này con người lờ đi pháp
luật không để ý đến
Ra quyết định đạo đức giá trị
Lợi ích của việc tự hiểu mình, tự nhận thức
rất quan trọng để giúp bạn thể trưởng thành
hơn trong việc nâng cao khả năng đưa ra quyết
định tính đạo đức cao dựa trên những giá trị
của chính mình
Các nhà quản trị đều bị sức ép trong việc dung
hòa các tiêu chuẩn của nhân với mục tiêu
của công ty.