
Thống Kê Suy Luận
(Inferential Statistics)

Khái Quát
•Mô hình thống kê (statistical model).
•Ước lượng điểm (point estimation) và phân phối mẫu
(sampling distribution).
•Tính chất cần thiết của ước lượng điểm.
•Định lý giới hạn trung tâm (the central limit theorem)

Mô Hình Thống Kê
•Mô hình thống kê (statistical model) được xem là gồm nhóm các biến ngẫu
nhiên (quan sát được hay giả định) và các giả định xác suất thống kê về các biến
ngẫu nhiên đó (như phân phối xác suất đồng thời).
•Mô hình thống kê mang tính lý tưởng, trừu tượng và có thể hiểu là sự xấp xỉ
của thế giới hiện thực.
•Thống kê suy luận (statistical inference) là quá trình tạo ra những đánh giá xác
suất (probabilistic statement) về một phần hay toàn bộ mô hình thống kê.
•Về mặt ký hiệu, chúng ta cần đi tìm hoặc xác định tốt nhất các hệ số (parameter),
kí hiệu chung 𝜽, của một mô hình thống kê bao gồm ℳ 𝒮,𝒫 . Với 𝒮 là không
gian mẫu và 𝒫 là các giả định xác suất.

Mô Hình Hóa Quá Trình Chọn Mẫu (1)
•Đánh giá chiều cao trung bình của quần thể nam Việt Nam từ mẫu quan sát.
•Mỗi 𝑋𝑖 (𝑖 = 1,2,…,𝑛) là một biến ngẫu nhiên có trung bình 𝜇𝑖 và phương sai 𝜎𝑖2.
•Mỗi giá trị trong từng mẫu quan sát được gọi là hiện thực hóa, quan sát hay giá trị quan sát
(realization, observation or observed value) của biến ngẫu nhiên trong thực tế.
•Với cùng một tổng thể thống kê, chúng ta có thể có giá trị quan sát mẫu khác nhau. Các giá trị
quan sát này phải cũng có tính “ngẫu nhiên”.
Mẫu ngẫu nhiên
𝐗𝟏𝐗𝟐… 𝐗𝐧
Mẫu quan sát 1
(trường Bách Khoa)
170 165 …161
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần 1

Giá Trị Quan Sát Mẫu Khác Nhau Cho
Cùng Một Mẫu Kích Cỡ 𝒏 = 𝟓
Mẫu ngẫu nhiên
𝐗𝟏𝐗𝟐𝐗𝟑𝐗𝟒𝐗𝟓
Mẫu quan sát 1
(trường Bách Khoa lần 1)
170 165 177 161 168
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần 1
Mẫu quan sát 2
(trường Bách Khoa lần 2)
163 181 168 173 166
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần 2
Mẫu quan sát 3
(điền bảng online)
159177 173 169 173
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần 3
Mẫu quan sát 4
(bệnh viện)
164 178 175 170 178
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần 4
Mẫu quan sát
5
(trung tâm thương mại)
174 165 172 168 163
Giá trị hiện thực hóa của mẫu lần
5