1
Phạm Thị Anh Lê – Trần Đăng Hưng
Khoa Công nghệ Thông Tin - ĐHSPHN
BÀI GIẢNG BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Nội Dung
2
h iế
h
g p p g p (cid:133) Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu khoa học (cid:133) Quy trình nghiên cứu khoa học (cid:133) Xây dựng đề cương nghiên cứu (cid:133) Xây dựng đề cương nghiên cứu (cid:133) Thực hiện nghiên cứu (cid:133) Cách viết một báo cáo khoa học b kh (cid:133) Đánh giá định lượng kết quả nghiên cứu khoa học (cid:133) Một số vấn đề xã hội trong nghiên cứu khoa học (cid:133) Bài tập lớn môn học (cid:133) Bài tập lớn môn học
Tài liệu tham khảo
ệ
3
1. Tập bài giảng “Phương pháp nghiên cứu khoa học” – Nguyễn
g p p g
g y
g
ọ
ập
g Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài
2. Một số bài viết của GS Nguyễn Văn Tuấn tại
http://nguyenvantuan.net h
//
3. Một số bài viết của GS Hồ Tú Bảo tại
http://www.jaist.ac.jp/ bao/writingsinvietnamese.html http://www jaist ac jp/~bao/writingsinvietnamese html
4. Tạp chí Tia sáng http://www.tiasang.com.vn/ 5. http://www.experiment-resources.com/research-
p
p
methodology.html
6. http://www.slideshare.net/mssridhar/introduction-to-research-
methodology-presentation
th d l
t ti
Hình thức đánh giág
4
(cid:133) Dự lớp (cid:133) Dự lớp (cid:133) Bài tập lớn môn học à iết bá
(cid:134) Thực hiện và viết báo cáo một vấn đề khoa học (cid:134) Thự hiệ
ột ấ đề kh
h
á
5
Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu khoa học ứ kh
hiê
h
ọ Khái niệm khoa học
ệ
6
(cid:133) Khoa học là quá trình nghiên cứu (NC) nhằm tìm ra (cid:133) Khoa học là quá trình nghiên cứu (NC) nhằm tìm ra
(cid:133) Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Hệ thống tri thức bao gồm: tự nhiên xã hội và tư duy Hệ thống tri thức bao gồm: (cid:134) Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt động sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con người và con người với thiên nhiên.
ộ g g
ọ ,
g
ạ
ạ
(cid:134) Tri thức tư duy: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ y thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học, các hoạt động này ộ g có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp khoa học.
những kiến thức (hiểu biết) mới, học thuyết mới,… về tự nhiên và xã hội.
ọ Khái niệm nghiên cứu khoa học
g
ệ
7
(cid:133) Nghiên cứu khoa học (NCKH) là quá trình áp dụng các ý (cid:133) Nghiên cứu khoa học (NCKH) là quá trình áp dụng các ý tưởng, nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, giải thích hay dự báo về các y ự , g sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
Yếu tố con người trong NCKH
g
g
8
(cid:134) Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu (cid:134) Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu (cid:134) Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá
(cid:134) Có sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo đức
cái mới
(cid:134) Biết cách làm việc độc lập, tập thể và có phương pháp g ự (cid:134) Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu từ khi còn đi
khoa học))
yệ g ụ
học
Những người làm nghiên cứu
g g
g
9
(cid:133) Các nhà nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau ở các (cid:133) Các nhà nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau ở các
Viện và trung tâm nghiên cứu,
(cid:133) Các giáo sư, giảng viên,… ở các trường Đại học, Cao (cid:133) Các giáo sư giảng viên ở các trường Đại học Cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp
(cid:133) Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước, các (cid:133) Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước các
công ty, viện nghiên cứu tư nhân
(cid:133) Các sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học (cid:133) Các sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học (cid:133) …
Các hình thức tổ chức nghiên cứu
g
10
(cid:134) Xây dựng các đề tài, dự án NCKH (cid:134) Xây dựng các đề tài dự án NCKH (cid:134) Tìm kiếm cơ quan, cá nhân tài trợ (cid:134) Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu chung (cid:134) Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu chung (cid:134) Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu cá nhân (cid:134) Q ản lý điề phối các hoạt động thực hiện NCKH (cid:134) Quản lý, điều phối các hoạt động thực hiện NCKH (cid:134) Làm việc với các cơ quan quản lý, tài trợ
Loại hình nghiên cứu
g
ạ
11
(cid:134) Đề tài (cid:134) Đề tài
(cid:132)Là một hình thức tổ chức NCKH, có nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể có nội dung phương pháp rõ nghiên cứu cụ thể, có nội dung, phương pháp rõ ràng, do một cá nhân hoặc nhóm người thực hiện ặ (cid:132)Nhằm trả lời các câu hỏi mang tính học thuật hoặc thực tiễn, hoàn thiện và làm phong phú thêm các tri thức khoa học, đưa ra các câu trả lời để giải quyết thực tiễn.
ọ g ậ
(cid:132)Ví dụ: Tìm hiểu nhu cầu và sự lựa chọn của khách
ễ
hàng về sản phẩm sữa,... hà ề ả hẩ ữ
Loại hình nghiên cứu
g
ạ
12
(cid:134) Dự án (cid:134) Dự án
(cid:132)Là một loại đề tài được thực hiện nhằm mục đích
(cid:132)Dự án có tính ứng dụng cao, có ràng buộc về thời
ứng dụng có xác định cụ thể về hiệu quả kinh tế - xã ứng dụng, có xác định cụ thể về hiệu quả kinh tế xã hội ự g ụ g ộ g ,
(cid:132)Ví dụ: Dự án xây dựng thí điểm mô hình phát triển
gian và nguồn lực
nông thôn mới,…
Loại hình nghiên cứu
g
ạ
13
(cid:134) Chương trình khoa học: là tập hợp các đề tài/dự án có (cid:134) Chương trình khoa học: là tập hợp các đề tài/dự án có
cùng mục đích xác định (cid:132)Các đề tài, dự án thuộc chương trình mang tính độc
(cid:132)Các nội dung trong chương trình có tính đồng bộ, hỗ
lập tương đối ố
(cid:132)Một nhóm các đề tài, dự án được phối hợp quản lý
trợ lẫn nhau trợ lẫn nhau
nhằm đạt được một số mục tiêu chung đã định trước. nhằm đạt được một số mục tiêu chung đã định trước.
Ví dụ: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông”, mã số KX.01/06-10 ố ề
Loại hình nghiên cứu
g
ạ
14
(cid:134) Đề án: là một loại văn kiện được xây dựng để trình để t ì h
là ột l i ă kiệ đ â d
Đề á cấp quản lý cao hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề xuất xin thực hiện một công việc nào đó: thành lập xuất xin thực hiện một công việc nào đó: thành lập một tổ chức, tài trợ cho một hoạt động,…
Các chương trình, đề tài, dự án được đề xuất trong đề Các chương trình, đề tài, dự án được đề xuất trong đề
án.
Căn cứ hình thành chương trình, đề tài, đề áđề án
15
(cid:133) Chiến lược, chương trình mục tiêu, chương trình hành (cid:133) Chiến lược, chương trình mục tiêu, chương trình hành động và kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực
(cid:133) Đề xuất của các tổ chức quản lý, nhà tài trợ y (cid:133) Đề xuất của Cục chuyên ngành, doanh nghiệp, địa
g ệp, ụ g ị ,
phương, đơn vị nghiên cứu, tổ chức và cá nhân, hiệp hội và các hội khoa học, các hội đồng khoa học.
Các loại hình NCKH
ạ
16
p
g ệ
ạ
ý
y
ự 1. Cách phân loại NC thực nghiệm và lý thuyết: (cid:134) Nghiên cứu thực nghiệm: liên quan đến các hoạt động của đời
sống thực tế (cid:132) Nghiên cứu hiện tượng thực tế (thông qua khảo sát thực tế) (cid:132) Nghiên cứu hiện tượng thực tế (thông qua khảo sát thực tế) (cid:132) Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có kiểm soát (thông
qua thí nghiệm)
(cid:134) Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở, tài liệu, các học (cid:134) Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở tài liệu các học
thuyết và tư tưởng. (cid:132) Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: nghiên cứu để bác bỏ, ủng hộ hay làm rõ một quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó hộ hay làm rõ một quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó (cid:132) Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: tìm hiểu ứng dụng các lý
thuyết như thế nào trong thực tế,…
Thông thường một nghiên cứu thường liên quan đến cả hai khía Thông thường một nghiên cứu thường liên quan đến cả hai khía
cạnh thực nghiệm và lý thuyết.
Các loại hình NCKH
ạ
17
2. Cách phân loại NC quá trình, mô tả và so sánh: 2 Cách phân loại NC quá trình mô tả và so sánh: (cid:134) Nghiên cứu quá trình: tìm hiểu lịch sử của sự vật, hiện
(cid:134) Nghiên cứu mô tả: tìm hiểu bản chất của sự vật, hiện
tượng hay con người tượng hay con người
(cid:134) Nghiên cứu so sánh: tìm hiểu sự tương đồng và khác
tượng tượng
biệtệ
Các loại hình NCKH
ạ
18
i NC tì hiể ối
3. Cách phân loại NC tìm hiểu mối quan hệ và đánh giá hệ à đá h iá 3 Cá h hâ l (cid:134) Nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ: giữa các sự vật và
hiện tượng, phương pháp phổ biến là thống kê hiện tượng phương pháp phổ biến là thống kê (cid:134) Nghiên cứu đánh giá: tìm hiểu sự vật, hiện tượng
thông qua một hệ thống các tiêu chí
4. Cách phân loại NC chuẩn tắc và mô phỏng (cid:134) Nghiên cứu chuẩn tắc: Đánh giá /dự đoán những việc
(cid:134) Nghiên cứu mô phỏng: là kỹ thuật tạo ra một môi
sẽ xảy ra nếu thực hiện một thay đổi nào đó đổi hi h h đ ế
trường có kiểm soát để mô phỏng hành vi/sự vật hiện trường có kiểm soát để mô phỏng hành vi/sự vật, hiện tượng trong thực tế.
p ạ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ợ g
g
19
(cid:134) Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện
(cid:134) Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo
tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu
sát trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian và lĩnh vực nghiên cứu.
ụ Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
g
ụ
20
(cid:134) Mục đích nghiên cứu: là sự sắp đặt công việc hay điều
gì đó được đưa ra trong nghiên cứu Mục đích trả lời câu gì đó được đưa ra trong nghiên cứu. Mục đích trả lời câu hỏi: “nhằm vào việc gì” hoặc “để phục vụ cho điều gì” và mang ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, nhắm đến đối tượng phục vụ sản xuất, nghiên cứu tượng phục vụ sản xuất nghiên cứu
(cid:134) Mục tiêu nghiên cứu: là nền tảng hoạt động của đề tài và làm cơ sở cho việc đánh giá kế hoạch nghiên cứu đã đưa ra và là điều mà kết quả phải đạt được. Mục tiêu trả lời câu hỏi làm cái gì ? câu hỏi “làm cái gì ?”
ục êu g ê cứu: g oạ độ g củ đề v ề
Phương pháp tư duy khoa học
21
(cid:133) Phương pháp diễn dịch (deductive method): theo (cid:133) Phương pháp diễn dịch (deductive method): theo hướng từ trên xuống (top down), hữu ích để kiểm c ứ g các g ả t ết và ý t uyết chứng các giả thiết và lý thuyết
(cid:133) Phương pháp quy nạp (inductive method): theo hướng từ dưới lên (bottom up), phù hợp để xây hướng từ dưới lên (bottom up) phù hợp để xây dựng giả thiết và lý thuyết
ọ Phương pháp tư duy khoa học
g p p
y
Diễn dịch
ị
ạp Qui nạp Q
1.
Các bước tư duy:
Phát biểu một giả thiết (dựa Phát biểu một giả thiết (dựa trên lý thuyết hay tổng quan NC
q quan sát
2. Thu thập dữ liệu để kiểm
3. Tổng quát hóa về những vấn đề đang xảy ra
ết đị h hấ
hậ
định giả thiết 3. Ra quyết định chấp nhận R hay bác bỏ giả thiết
Mục đích: đi đến kết luận, kết Mục đích: đi đến kết luận, kết luận nhất thiết phải đi theo các tiền đề cho trước
Các bước tư duy: 1. Quan sát thế giới thực Quan sát thế giới thực 2. Tìm kiếm một mẫu hình để
ọ Phương pháp tư duy khoa học
g p p
y
Diễn dịch
ị
ạp Qui nạp Q
Từ các tiền đề (lý do) + suy
ậ
Trong quy nạp, không có q
ệ
ặ
các mối quan hệ chặt chẽ giữa các tiền đề và kết quả
luận với các minh chứng cụ g ụ thể để dẫn tới kết luận Để một suy luận mang tính
Rút ra một kết luận từ một Rút ột kết l ậ từ ột hoặc nhiều chứng cứ cụ thể
Các kết luận giải thích thực tế và thực tế ủng hộ các kết luận này kết luận này
ế
diễ dị h là đú diễn dịch là đúng, nó phải ó hải đúng và hợp lệ: - Tiền đề cho trước đối với Tiền đề cho trước đối với một kết luận phải đúng với thế giới thực (đúng) - Kết luận nhất thiết phải đi ấ ế theo tiền lệ (hợp lệ)
ọ Phương pháp tư duy khoa học
g p p
y
24
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
25
NCKH phải sử dụng phương pháp khoa học bao gồm: NCKH phải sử dụng phương pháp khoa học bao gồm: (cid:134) chọn phương pháp thích hợp (luận chứng) để chứng
q
ệ g
g
ộ
ậ
ậ
minh mối quan hệ giữa các luận cứ và giữa toàn bộ luận cứ với luận đề; ặ g
(cid:134) cách đặt giả thuyết hay phán đoán sử dụng các luận cứ
ụ g
y p
y
ậ
và phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin để xây dựng luận đề.
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
26
ậ ộ p y g y
g (cid:133) Luận đề: là một “phán đoán” hay “giả thuyết” cần chứng minh. Luận đề trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì?” trong NC.
(cid:133) Luận cứ: bao gồm thu thập các thông tin, các tài liệu tham khảo; quan sát và thực nghiệm. Luận cứ được sử dụng làm cơ sở để chứng minh luận đề. Luận cứ trả lời câu hỏi ứ ả lời â hỏi i h l ậ đề L ậ “chứng minh bằng cái gì?” (cid:134) Luận cứ lý thuyết: được xem là cơ sở lý luận, bao gồm các lý (cid:134) Luận cứ lý thuyết: được xem là cơ sở lý luận bao gồm các lý thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý, định luật, qui luật đã được khoa học chứng minh và xác nhận là đúng.
(cid:134) Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát và
làm thí nghiệm.
ở để hứ
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
27
ác đị
ê
(cid:133) Luận chứng: để chứng minh một luận đề, nhà NC (cid:133) Luận chứng: để chứng minh một luận đề, nhà NC phải sử dụng luận chứng (đưa ra phương pháp để ệ g ữa các uậ cứ, g ữa uậ cứ xác định mối liên hệ giữa các luận cứ, giữa luận cứ ố với luận đề) (cid:134) Luận chứng trả lời câu hỏi chứng minh bằng cách (cid:134) Luận chứng trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cách
nào?”
g
p
(cid:134) Ví dụ: kết hợp các phương pháp tư duy (phép suy (cid:134) Ví dụ: kết hợp các phương pháp tư duy (phép suy luận) diễn dịch, qui nạp và loại suy; hoặc phương p p p pháp tiếp cận và thu thập thông tin làm luận cứ khoa học, thu thập số liệu thống kê trong thự nghiệm hay trong các nghiên cứu điều tra.
Phương pháp khoa học
28
g p p (cid:133) Các ngành khoa học khác nhau có những phương pháp g p g ọ
Đặt ấ đề
hiê
ứ
quan sát, phỏng vấn, điều tra,… Cá b ớ (cid:133) Các bước cơ bản trong PPKH: PPKH bả (cid:134) Quan sát sự vật, hiện tượng (cid:134) Đặt vấn đề nghiên cứu (cid:134) Đặt giả thuyết hay tiên đoán (cid:134) Thu thập thông tin số liệu thí nghiệm (cid:134) Thu thập thông tin, số liệu thí nghiệm (cid:134) Kết luận
khoa học khác nhau: (cid:134) Ngành khoa học tự nhiên: sử dụng PPKH thực nghiệm (cid:134) Ngành khoa học xã hội: sử dụng PPKH thu thập thông tin từ