Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 75
GIAI CP VÀ KHÁC BIT KINH T
XÃ PHƯC TRCH HUYN GÒ DU TNH TÂY NINH
Bùi Thế ng(1)
(1) Công ty trách nhim hu hn Đại hc Bc Sài Gòn
Ngày nhận bài 7/6 /2024; Chấp nhận đăng 30/7/2024
Liên hệ email: cuongbt@tdmu.edu.vn
Tóm tt
Bài viết t cấu giai cp khác bit kinh tế theo giai cp theo nhóm tôn giáo
Phước Trch huyn Du tnh Tây Ninh, da trên d liu mt kho sát thc hiện năm 2020. Để
nhn din cấu giai cp Phước Trch, bài viết dùng hai khung phân loi. Khung th nht bao
gm bn giai cấp: trung u, chủ nhân, công nhân kỹ năng, công nhân không kỹ năng. Khung
th hai bao gồm năm nhóm hội theo khu vc ngh: quản Nhà nước, chuyên môn, ch nhân
phi nông nghip, nông dân, công nhân. Khác bit kinh tế (thu nhp và tài sn) theo giai cp và theo
khu vc ngh Phước Trch khá . Trong ni b mi giai cp hay khu vc ngh thì độ phân tán
(phn ánh mc khác bit) ca phân b thu nhp và tài sản cũng rất rõ. Trong cơ cấu hc vấn, cơ cấu
bng cp ngh, cơ cấu giai cp, và s phân b ngun lc kinh tế, thì cư dân theo đạo Cao Đài nhìn
chung v thế thấp hơn so với cư dân không theo đạo Cao Đài. Khác bit kinh tế gia các giai cp
trong ni b cư dân theo đạo Cao Đài cũng th hin rõ.
T khóa: Cao Đài, t hc hi, nghn cu cộng đồng, phân tng xã hi, Phước Trch, Tây Ninh
Abstract
CLASSES AND ECONOMIC DIFFERENCES IN PHUOC TRACH COMMUNE GO DAU
DISTRICT TAY NINH PROVINCE
The article sketches the class structure and economic differences by class and by religious
group in Phuoc Trach commune, Go Dau district, Tay Ninh province. Analysis is based on the data
set of a survey conducted in 2020. Two classifications are used for the identification of classes. The
first one includes four classes: middle class, non- and agricultural private businessmen, skilled
working class, and un-skilled working class. The second classification consists of the five social
categories based on the five occupational sectors: State managers, technicians, non-agricultural
private businessmen, farmers, and workers. Economic differences in income and household’s assets
by class and by occupational sector are remarkable. It should be noted that within each class or
occupational sector, the dispersion of income and assets is very wide. In terms of the structures of
education, vocational qualification, classes, and economic resources distribution, the Cao Dai
population is generally in a lower position than the non-Cao Dai population. Economic differences
by class within the Cao Dai population are also significant.
1. M đầu
Khảo sát định lượng trong đề tài “Cơ cấu giai tng xã hội vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-
2020” do Viện Hàn lâm Khoa hc hi Vit Nam tài tr thc hiện năm 2020 ời phường
thuộc năm tỉnh miền Đông Nam B (Bùi Thế ng, 2020). Bên cnh phân tích chung cho toàn mu
khảo sát, chúng tôi cũng tiến hành nhng phân tích cho từng phường, theo kiu case-study (Bùi
Thế ng, 2021b, 2022, 2024). Nghiên cu case-study (hiểu theo nghĩa một địa bàn) cùng vi
nghiên cu cộng đồng, t hc xã hội [sociography], điền dân tc hc, s hc vi mô, hp
thành nhóm phương pháp nghiên cứu nhiều điểm chung xoay quanh một đơn vị địa lý, rt ph
biến trong nhân hc, xã hi hc, kinh tế hc, s hc, nghiên cu phát trin, v.v.(1)
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 76
Bài viết đề cp cấu định lượng giai cp và khác bit kinh tế theo giai cp xã Phước Trch
huyn Gò Du tnh y Ninh, c th hóa thành năm câu hi nghiên cu: (i) Cơ cấu giai cp định
ng chung Phước Trch? (ii) Khác biệt cấu giai cấp định lượng Phước Trch gia nhóm theo
đạo Cao Đài và không theo đạo Cao Đài? (iii) Khác bit kinh tế theo giai cp Phước Trch? (iv)
Khác bit kinh tế giữa dân cư theo đạo Cao Đài và không theo đạo Cao Đài ở Phước Trch? (v) Khác
bit kinh tế gia các giai cấp bên trong nhóm dân cư theo đạo Cao Đài ở Phước Trch?
Sau m đầu, phn hai ca bài viết trình y ngun d liu, khung logic phân ch. Phn ba
nêu đặc điểm địa bàn nghiên cu. Phn bn dành cho vic trình bày kết qu phân tích tr lời năm câu
hi nghiên cu nêu trên. Phn cui tóm tt kết qu nghiên cu.
2. Ngun d liu, khung và logic phân tích
Phn y dành cho vic trình bày ngun d liu ca bài viết, cũng như khung phân tích logic
phân tích để tìm ra kết qu tr lời năm câu hỏi nghiên cứu đặt ra.
2.1. Ngun d liu
Ngun d liu ca bài viết trích t b d liu kho sát ca đề tài “Cơ cấu giai tng xã hi vùng
Đông Nam Bộ giai đoạn 2010-2020” do Vin Hàn lâm Khoa hc Xã hi Vit Nam tài tr (Bùi Thế
ng, 2020). Kho sát thực địa làm t tháng 8 đến tháng 10/2020. T tng s ca khu vc
nông thôn phường ca các th (không đưa phường t khu vc th trn vào danh sách) mi tnh
Đông Nam Bộ (không bao gm Thành ph H Chí Minh) chn ngu nhiên có trng s theo quy mô
dân s ra mt xã một phường. Kết qu được 10 phường vào mu. Trong mỗi phường chn
ngu nhiên tính đến trng s dân s ra ba p hoc ba khu ph, trong mi p hay khu ph chn ngu
nhiên 40 h gia đình. Như vậy, v thiết kế, mỗi phường trong mu có 120 h gia đình được chn
để phng vn, tng mu 1.200 h gia đình. Trong mỗi h, chn ngu nhiên mt người tr li
người đã từng hoặc đang kết hôn và đang có việc làm đem lại thu nhp độ tui 20-69.
Phước Trch mt trong năm chn t quy trình chn mu trên, vi 119 h gia đình vào
mu phng vn định lượng theo bng hi cu trúc. Ngun d liệu định tính ca bài viết báo cáo
thực địa ca nhóm nghiên cu, s dụng phương pháp thu thập tài liu, phng vấn thông tin viên địa
bàn, và quan sát (Đào Quang Bình, 2020).
2.2. Khung và logic phân tích
Để nhn diện cấu giai cấp định lượng Phước Trch, bài viết dùng hai khung phân loi khác
nhau. Th nht, khung phân loi bn giai cp da trên s hu (BTC2020-4), gm: giai cấp trung lưu
(qun lý và chuyên môn), ch doanh nghiệp tư nhân nông nghiệp và phi nông nghip, giai cp công
nhân k năng, giai cp không k ng; trong đó, giai cấp th hai s hữu liệu sn xut,
hoặc không thuê lao động, ba giai cp còn li s hu sức lao đng và vốn con người. Th hai, Khung
phân loại năm khu vực ngh (BTC2020-5), bao gm: quản Nhà nước, chuyên môn, kinh doanh phi
nông nghip, nông dân, công nhân(2). Vic định v mt nhân vào mt giai cp trong hai phân loi
trên da trên ngh chính của người tr li.
Sau khi nhn din cơ cấu giai cp định lượng địa bàn nghiên cu, bài viết s dng hai khung
phân loi đó như biến s độc lập để xem xét s khác bit kinh tế, đo bằng tng thu nhp ngh chính
và ngh ph của người tr li và tng tài sn h gia đình ước tính.
Đa số cư dân Phước Trch theo đạo Cao Đài. Vì thế, bài viết đặt câu hi nghiên cứu so sánh cơ
cu giai cp khác bit kinh tế theo giai cp giữa nhóm cư dân theo đạo Cao Đài nhóm dân
không theo đạo Cao Đài (theo Pht giáo hoc không tôn giáo), cũng như tìm hiểu khác bit kinh tế
theo giai cp trong ni b cư dân theo đạo Cao Đài.
3. Đa bàn kho sát
Mc này trình bày mt s đặc điểm của địa bàn kho sát, da trên báo cáo thực địa ca nhóm
điều tra (Đào Quang Bình, 2020) và phân tích b s liu.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 77
3.1. Đặc điểm ba p kho sát
Phước Trch cách th trn Du 3 km, cách Thành ph Tây Ninh 38km cách C Chi
Thành ph H Chí Minh 48km. Địa bàn xã khá nhỏ, dân cư sống tp trung dc theo quc l ven
sông, có nhiu hm và ngõ trong hm. Xã có ba p: Xóm Mía, Bu Vng và Cây Nính. Theo s liu
địa phương năm 2020, ấp Xóm Mía có 825 h và 2.905 khu. mc sng khá. p ch có 13 h nghèo.
p Bu Vng 881 h 3.089 khu, mc sng trung bình, ch còn tám h nghèo. p y Nính
700 h 2.411 khu, vn p nghèo nht xã. Nhưng sau này làm ăn phát đt nhiu ph
n ly chồng Đài Loan nên nhà ca khang trang hơn so vi hai p kia, hin ch năm hộ nghèo.
Trên địa bàn p có ch Phước Trch và tr s y ban Nhân dân xã.
3.2. Đặc điểm xã hi mu kho sát
Bng 1 trình bày mt s đặc điểm dân s hc xã hi ca toàn mu kho sát và theo tôn giáo.
Lưu ý mẫu kho sát nh, ch 32 người trong nhóm không theo đạo Cao Đài, nên nhng phân tn
trong mi nhóm ch có tính tham kho hn chế. T l dân cư theo đạo Cao Đài chiếm 73% mu kho
sát, thấp hơn so vi báo cáo của địa phương. Còn li, s người tr li t nhn theo Pht giáo là 9,2%
(11 người), không theo tôn giáo 17,6% (21 người).
Bng 1. Đặc điểm xã hi ca mu kho sát Phước Trch, 2020, %
TT
Đặc điểm
Cao Đài
Không Cao Đài
Chung
A
Gii
1
Nam
48,3
53,1
49,6
2
N
51,7
46,9
50,4
Tng
100,0
B
Tui
1
60+
21,8
28,1
23,5
2
50-59
34,5
21,9
31,1
3
40-49
29,9
25,0
28,6
4
30-39
13,8
18,8
15,1
5
20-29
0,0
6,3
1,7
Tng
100,0
100,0
100,0
C
Hôn nhân
1
Kết hôn
86,2
87,5
86,6
2
Ly thân/ li d
5,7
12,6
7,6
3
Góa
6,9
0,0
5,0
4
Khác
1,1
0,0
0,8
Tng
100,0
100,0
100,0
D
Hc vn giáo dc ph thông
1
Không/ Biết chữ/ Chưa hết tiu hc
27,6
9,4
22,7
2
Tt nghip tiu hc
36,8
43,8
38,7
3
Tt nghip trung học cơ sở
26,4
34,4
28,6
4
Tt nghip trung hc ph thông
9,2
12,5
10,1
Tng
100,0
100,0
100,0
E
Bng cp giáo dc ngh
1
Không có
73,6
62,5
70,6
2
Đưc công nhn có k năng
17,2
25,0
19,3
3
Chng ch i ba tháng
3,4
0,0
2,5
4
Tt nghiệp sơ cấp ngh
1,1
0,0
0,8
5
Tt nghip trung cp ngh
3,4
6,3
4,2
6
Tt nghiệp cao đẳng ngh
0,0
3,1
0,8
7
Tt nghiệp đại hc
1,1
3,1
1,7
Tng
100,0
100,0
100,0
N
87
32
119
Ngun: B s liu khảo sát định lượng đề tài “Cơ cấu giai tng xã hội vùng Đông Nam Bộ
giai đoạn 2010-2020”. Viện Khoa hc Xã hi vùng Nam B.
T l góa 5,0% mu phng vấn, trong đó t l góa nhóm theo đạo Cao Đài 6,9%. T l ly d
và ly thân nhóm theo đạo Cao Đài thấp hơn ở nhóm còn li: 5,7% so vi 12,6%.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 78
cấu hc vn ph thông Phước Trch phản ánh trình độ hc vn không cao, 22,7% toàn
mu có hc vn tiu hc hoc thấp hơn, chỉ 38,7% tt nghip tiu hc, 28,6% hoàn thành trung hc
sở, ch 10,1% tt nghip trung hc ph thông. Nhìn chung, trình độ hc vn ph thông dân
theo đạo Cao Đài thấp hơn so với dân không theo đạo Cao Đài. Trong khi 9,4% trong nhóm n
cư không theo đạo Cao Đài học vn tiu hc hoc thấp hơn, thì con s này nhóm theo đạo Cao
Đài lên tới 27,6%. T l hoàn thành nhng cp hc cao hơn nhóm người theo đạo Cao Đài đều thp
hơn so vi nhóm người không theo đạo Cao Đài. Nhưng t l tt nghip trung hc ph thông
nhóm theo đạo Cao Đài không thấp hơn nhiều lm (9,2% so vi 12,5%).
cấu bng cp giáo dc ngh của Phước Trch cũng trình độ thp: 70,6% không bng
cấp nào, 21,8% được công nhn k năng hoặc chng ch ngh dưới ba tháng, ch 5,0% tt nghip
sơ cp hoc trung cp ngh, toàn mu ch hai người tt nghiệp đại hc. Khác bit theo tôn giáo không
rt lm, tuy nhìn chung trình độ bng cp ngh nhóm theo đạo Cao Đài thấp hơn một chút so vi
nhóm không theo đạo Cao Đài.
4. Cơ cấu giai cp và khác bit kinh tế
Phn bn năm mục, trình bày kết qu phân tích tr li lần t năm câu hi nghiên cứu đã nêu.
4.1. Cơ cấu giai cp chung
Mc này tr li câu hi nghiên cu th nht: Cơ cấu giai cp định ng chung Phước Trch?
Bng 2 cho thy giai cấp trung lưu (quản lý và chuyên môn) không cao, t l 5,9% mu kho sát. Giai
cp ch nhân (nông nghiệp hoc phi nông nghip) chiếm t l ln nhất (56,3%), trong đó phn ln
nông dân (xét trong năm khu vực ngh, nông dân chiếm 37,0% trong khi ch kinh doanh tư nhân
phi nông nghip chiếm 19,3%). T l giai cp công nhân k ng không k năng xấp x nhau
(lần lượt 17,6% và 20,2%).
Bng 2. Cơ cấu giai cp da trên ngh chính của đáp viên theo tôn giáo, Phước Trch, 2020, %
TT
Đặc điểm
Cao Đài
Chung
A
Bn giai cp da trên s hu BTC2020-4
1
Trung lưu (quản lý, chuyên môn)
4,6
5,9
2
Ch tư nhân nông nghiệp, phi nông nghip
58,6
56,3
3
Công nhân có k năng
12,6
17,6
4
Công nhân không k năng
24,1
20,2
Tng
100,0
100,0
B
Năm khu vực ngh BTC2020-5
1
Quản lý Nhà nước
-
-
2
Chuyên môn
4,6
5,9
3
Kinh doanh phi nông nghip
19,5
19,3
4
Nông dân
39,1
37,0
5
Công nhân
36,8
37,8
Tng
100,0
100,0
N
87
119
Ngun: B s liu khảo sát định lượng đề tài “Cơ cấu giai tng xã hội vùng Đông Nam Bộ
giai đoạn 2010-2020”. Viện Khoa hc Xã hi vùng Nam B.
4.2. Cơ cấu giai cp theo tôn giáo
Mc y tr li câu hi nghiên cu th hai: Khác biệt cấu giai cấp định ng Phước Trch
giữa nhóm theo đạo Cao Đài không theo đạo Cao Đài? Bng 2 phn ánh khác bit gia hai
nhóm dân cư. Chỉ 4,6% dân theo đạo Cao Đài thuc giai cấp trung lưu, trong khi con s y
nhóm không theo đạo Cao Đài thì gấp đôi (9,4%). Giai cp công nhân k năng dân không
theo đạo Cao Đài cao gp 2,5 ln nhóm theo đạo Cao Đài (31,3% so vi 12,6%). Còn giai cp công
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 79
nhân không k năng thì ở dân theo đạo Cao Đài nhiều gp 2,6 ln so vi cư dân không theo đạo
Cao Đài. Không khác biệt nhiu giữa hai nhóm cư dân trong phân loại năm khu vực ngh.
4.3. Khác bit kinh tế theo giai cp
Mc y tr li câu hi nghiên cu th ba: Khác bit kinh tế theo giai cp Phước Trch? Bng
3 4 t phân b ngun lc kinh tế theo giai cp Phước Trch, th hin tng thu nhập năm
trung bình của người tr li và tng tài sn h gia đình ước tính trung bình. Tng thu nhp trung bình
năm được t ngh chính ngh ph của người tr li 50,1 triệu VND. Nhưng đ phân tán,
phn ánh mc chênh lch cao: 41,8 triu VND. Chênh lch thu nhp giữa người cao nht so với người
thp nht lên ti 80 ln (bng 3). Ưc tính tng tài sn h gia đình trung bình ở Phước Trch là 1,74
t đồng. Độ phân tán cũng cao: 1,17 t đồng. Chênh lch tài sản ước tính gia h cao nht so vi h
thp nht lên ti 25,6 ln (bng 4).
Bng 3. Tng thu nhập năm trung bình t ngh chính và ngh ph của đáp viên
theo giai cp và khu vc nghề, Phước Trch, 2020
TT
Phân loi giai cp
và khu vc ngh
Tng thu
nhập năm
Độ lch
chun
Min.
Max.
Range
H s
chênh
N
A
Bn giai cp BTC2020-4
1
Trung lưu (quản lý, chuyên
môn)
106.685,71
78.109,23
25.200
240.000
214.800
3,03
7
2
Ch tư nhân NN/phi NN
35.265,15
32.775,69
3.000
162.500
159.500
1,00
66
3
Công nhân có k năng
86.504,76
33.109,86
48,000
180,000
132.000
2,45
21
4
Công nhân không k năng
42.590,00
21.023,57
11.000
77.000
66.000
1,21
24
B
Năm khu vực ngh BTC2020-5
1
Quản lý Nhà nước
-
-
-
-
-
-
-
2
Chuyên môn
106.685,71
78.109,23
25.200
240.000
214.800
3,52
7
3
Kinh doanh phi NN
44.586,96
35.036,14
6.000
160.000
154.000
1,47
23
4
Nông dân
30.279,57
30.765,11
3.000
162.500
159.900
1,00
43
5
Công nhân
63.083,56
34.931,85
11.000
180.000
169.000
2,08
45
Chung
50.110,68
41.822,45
3.000
240.000
237.000
118
Ngun: B s liu khảo sát định lượng đề tài “Cơ cấu giai tng xã hội vùng Đông Nam Bộ
giai đoạn 2010-2020”. Viện Khoa hc Xã hi vùng Nam Bộ. Chú thích: Đơn vị tính 1.000 đồng.
Điu khá ngc nhiên, giai cp ch nhân ng nghiệp phi nông nghip tng thu nhập năm
thp nht (35,3 triệu VND). Điều này phn ln phn ánh mc thu nhp thp nông dân (30,3 triu
VND). Giai cp công nhân không k ng có mức thu nhp ch cao hơn một chút (1,21 ln). Giai cp
ng nhân có k ng thì cao gấp 2,45 ln. giai cấp trung lưu cao gấp hơn ba lần. Độ phân tán và
di khác bit (range) đều cao c bn giai cp, nht trung lưu và chủ tư nhân (Bng 3).
Bng 4. Tài sn h gia đình ước tính trung bình theo giai cp và khu vc nghề, Phước Trch, 2020
TT
Phân loi giai cp
và khu vc ngh
Tài sn
ước tính
Độ lch
chun
Min.
Max.
Range
H s
chênh
N
A
Bn giai cp BTC2020-4
1
Trung lưu (quản lý,
chuyên môn)
2.043.285,71
1.450.035,25
560.000
3.800.000
3.240.000
1,74
7
2
Ch tư nhân NN/phi
NN
2.030.955,22
1.253.620,10
320.000
7.850.000
7.530.000
1,73
67
3
Công nhân có k
năng
1.384.142,86
956.520,90
330.000
3.900.000
3.570.000
1,18
21
4
Công nhân không k
năng
1.171.875,00
691.150,23
307.000
2.880.000
2.573.000
1,00
24