TRƢỜNG ĐẠI HC M ĐỊA CHT
B MÔN TOÁN
BÀI GING
PHƢƠNG PHÁP TÍNH
THÁNG 09/2014
1
Chƣơng 1. SAI SỐ
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong các bài toán ky thuâ t, giá tri các đa i lưng dùng trong tính toán thưng
không đưc biê t mô t cách chính xác . Chúng ta làm viê c chu u vi giá tri n đúng cu a
các đa i lưng mà thôi. Khi đó, độ lch gia giá tr gần đúng và giá trị đúng gọi là sai s.
1. S xp x. Gi a s xp x ca s đúng A, nếu a sai khác A không đáng kể đƣợc
dùng thay cho A trong tính toán. Ký hiệu là a ≈ A.
2. Sai s tuyệt đối. Đại lƣợng a = |a - A| đƣợc gi là sai s tuyệt đối ca ca s xp x a.
Thc tế, không biết s đúng A, nên cũng không thể biết chính xác sai s tuyệt đối. vy,
ta gi sai s tuyệt đối cu a s xp x a là đại lƣợng a, càng bé càng tt, sao cho |a - A| ≤ ∆a.
Từ bất đẳng thức trên, ta có a - a ≤ A ≤ a - a.
Vậy giá trị của số đúng A đƣợc viết nhƣ sau: A = a ± ∆a.
3. Sai số tƣơng đối.
Đại lƣợng
a
aa
gọi là sai số tƣơng đối của số a.
Sai số tƣơng đối cho biết mức độ tin cậy của số xấp xỉ. Sai số tuyệt đối không phản ánh
đƣợc điều đó. Giả sử đo chiều dài của hai cung đƣờng, đƣợc kết qủa:
S1 = 1500m ± 50cm
S1 = 10m ± 50cm
Hai phép đo có cùng sai sô tuyê t đô i nhƣng phép đo trƣc chính xác hơn phép đo sau.
4. Ch đáng tin. Cho số xấp xỉ a vi sai số ∆a. Giả sử a đƣợc viết dƣi dạng thập phân
1 1 2
1 0 1 2
1 0 1 2
10 10 ... 10 ... 10 ... 10
.... , ...
n n m
n n m m
n n m
a a a a a a a a
hay a a a a a a a
Chữ số ak đƣợc gọi là đáng tin nếu
.
Chữ số ak đƣợc gọi là đáng nghi nếu
10 / 2 10 2
kk
aa
.
Ví d: cho a = 21.53674, sai s Δ = 0.004. 2Các ch s đáng tin là các
ch s trƣc ch s thp phân th 2, đó là 2,1,5,3. Các chữ s còn lại là đáng nghi.
Nếu sai s Δ = 0.006. Thì 2Δ = 0.012 10-1. Ch s đáng tin chữ s thp phân th
nht. Các ch s thp phân còn lại là đáng nghi.
5. Cách viết s xp x.
Cách th nht: Viết s xp x kèm theo sai s tuyệt đối. Chng hn 12,345 ± 0,005. Cách
này dùng để biểu diễn kết quả tính hoặc phép đo.
2
Cách thứ hai: Viết số xấp xỉ theo quy tắc: Mọi chữ số có nghĩa đều đáng tin. Ví dụ khi viết
a = 1.26 thì sai số đƣợc hiểu 0.005 (hoặc nhỏ hơn). Cách này thƣờng dùng trong các
bảng số lập sẵn.
6. S quy tròn s. Khi tiến hành tính toán, nếu s a quá nhiu ch s không tin cho
tính toán hoc không ghi hết đƣợc vào máy tính, ta phi b đi vài chữ s cuối để nhận đƣợc
s gần đúng a1. Vic làm đó gọi s quy tròn. Biu thc | a - a1| đƣợc gi sai s quy
tròn.
Quy tròn s phi theo quy tc: Sai s quy tròn không đƣợc vƣợt quá nửa đơn vị ca ch s
gi li cui cùng bên phải. Nhƣ vậy, nếu ch s b đi đầu tiên ln hơn hoặc bng 5 thì
thêm 1 vào ch s gi li cui cùng. Nếu ch s b đi đầu tiên nh hơn 5 thì giữ nguyên
ch s gi li cui cùng.
Ảnh hưởng ca sai s quy tròn. Xét ví d: Nếu khai trin nh thức Newton, đƣợc công thc
đúng
10
2 1 3363 2378 2
Thay gần đúng giá trị
2
vào hai vế của đẳng thức trên, đƣợc kết qu:
2
vế trái
vế phi
1.4
0.0001048576
33.8
1.41
0.00013422659
10.02
1.41421
0.00014866399
0.00862
1.414213563
0.00014867678
0.0001472
S khác bit ln gia hai vế chng t sai s quy tròn gây ra nhng hu qu rất đáng ngại.
7. Sai s tính toán.
Khi tính toán biu thc s hc f(x1,...,xn), t sai s của đối s xi, ta nhận đƣợc sai s ca kết
qu tính biu thc. Sai s này có th s rt ln.
a) Công thc tng quát. Gi s phi tính biu thc u = f(x1,...,xn), vi sai s ca mi xi
Δi. Gi Xi Ui giá tr đúng của ca các s xp x xi, ui tƣơng ng. Theo công thc s
gia hu hn, có
11
11
1
1
,..., ,...,
,...,
1
nn
nn
i i i
ii
ii
nn
i
ii
f x x f x x
u U u X x x
xx
f x x
u
ux
u u x




b) Sai s ca tng. Xét tng u = x1 + x2 +...+ xn. Theo công thc tng quát, hoc tính trc
tiếp, ta đƣợc
3
1
1
...
...
n
n
u x x
xx
uu
Chú ý v sai s ca hiu. Nếu x1 - x2 nh thì sai s Δu th rt ln. vậy ngƣời ta
thƣờng tránh thc hin phép tr hai s gn nhau bng cách biến đổi biu thc nếu có th.
Ví d: Tính hiu u =
2,01 2
,
Nếu ly
2,01 1,42, 2 1,42
thì u = 0,01. Sai s trong trƣờng hp này là
Δ = (0,005 + 0,005) / (1,42 - 1,41) = 1.
Nếu viết u dƣi dng
2.01 2 2.01 2 2.01 2 0.01 0,00353
1,42 1,41 2,83
2.01 2
u
Sai s Δ = (0,005 + 0,005) / (1,42 +1,41) = 0,005
Rõ ràng kết qu tốt hơn và sai số trong trƣờng hp này nh hơn nhiều cách tính trc tiếp.
c) Sai s của tích và thương. Theo công thc tng quát: nếu u = x1x2 hoc u = x1/x2, đều có
Δu = |u|(Δx1 + Δx2)
Δu = (Δx1 + Δx2)
8. Sai s phƣơng pháp.
Nói chung các phƣơng pháp giải bài toán là các phƣơng pháp gần đúng. Sai số xut hin do
cách gii gi sai s phƣơng pháp. Mỗi phƣơng pháp thƣờng mt sai s nhất định.
Loi sai sy s đƣợc nghiên cu trong từng phƣơng pháp cụ th.
9. B sung: K năng sử dng máy tính Casio - f 500.
a) Ô nh thanh tổng Ans: Để gán giá tr cho Ans, ta bm giá tr cn gán ri bm du =.
T lúc này, giá tr ô nh thanh tổng đưc duy trì cho đến khi gp lnh gán khác.
b) Thc hin phép tính lp: d cn tính xn+1 = xn2 - 2xn + 4, vi x1 = 1. Thc hin theo
th t sau: Gán 1 cho ans / bm ans ans - 2ans + 4 / bn du = liên tiếp n+1 ln.
c) S dng ô nh khác: Để gán giá tr cho ô nh bt k (có 9 ô nh), ta bm giá tr cn
gán, ri bm lần lưt Shift / Sto (phím RCL) / bm ch cái tên ô nh. 9 ch cái a
(phím (-)), b (phím ,,,), c (phím hyp) v.v... .
Muô n sư du ng gia tri cu a ô nhơ na o đo , m Alpha / m phim chư tương ư ng.