Quản lý chất lượng nước trong NTTS
1. Tầm quan trọng của Quản lý Chất lượng nước trong NTTS.
2. Cáác thông s
c thông sốố Môi trư
Môi trườờng nư
ng nướớc cc cầần thi
i quan tâm trong NTTS. n thiếết pht phảải quan tâm trong NTTS
3.3. Phương ph
c thông sốố ChChấất lưt lượợng nư
c trong NTTS: ng nướớc trong NTTS: n lý cáác thông s NH4, PO4, COD, BOD, trong, NO2, NO3, NH3NH3--NH4, PO4, COD, BOD,
Phương phááp qup quảản lý c NhiNhiệệt đt độộ, p, pH,H, Đ Độộ trong, NO2, NO3, H2SH2S. .
n lý Chấất lưt lượợng nư
ng nướớc trong c
c trong cáác phương th
c phương thứức nuôi, lo
i nuôi, c nuôi, loàài nuôi,
4.4. QuQuảản lý Ch công nghệệ nuôi kh công ngh
c nhau. nuôi kháác nhau.
5.5. KKỹỹ thuthuậật phân ch
t phân chấất lưt lượợng nư
ng nướớc trong phòng th
c trong phòng thíí nghi
nghiệệmm
6.6. Đi thĐi thựực tc tếế thăm mô h
thăm mô hìình qu
nh quảản lý nư
n lý nướớc bc bằằng công ngh
hhọọc c ởở HHảải Dương
i Dương, N, Nam đ
am địịnh, Thanh ho
nh, Thanh hoáá, H, Hảải phòng v
ng công nghệệ hhệệ llọọc sinh c sinh i phòng vàà NghNghệệ AnAn. .
CCÁÁC HC HỌỌC PHC PHẦẦN CHN CHÍÍNHNH
(cid:41) Nguồn nước có ở khắp nơi...
(cid:41) Trong tự nhiên thường thấy các loại hình thuỷ
vực khác nhau sau đây:
(cid:41)Nước chảy: sông, suối, kênh mương, ruộng bậc thang ...
(cid:41)Nước tĩnh: ao, chuôm, hồ, đầm ...
(cid:41) Có nước tất yếu cố động vật thủy sinh...
(cid:41) Và quân với dân như cá tôm với nước
(cid:41) Tuy nhiên nước là hệ ST phức tạp, dễ biến đổi (cid:198)
(cid:41) Khác nhau cơ bản giữa nước Mặn và Ngọt
PhPhầần 1: .... n 1: Tầm quan trọng ....
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
gây nên mầầu nưu nướớc gc gồồm:m:
tan cóó mmầầu: u: như mnhư mầầu vu vààng nâu đ ng nâu đỏỏ ccủủa ha hợợp chp chấất st sắắtt
1. M1. Mầầu su sắắc. c. CCáác yc yếếu tu tốố gây nên m •• ChChấất hot hoàà tan c t ngấấm ra m ra ttừừ đ đấất ng
t, phùù sa sa, k, keo đeo đấất,... l t,... lààm nưm nướớc đc đụục mc mầầu u
•• CCáác chc chấất vt vẩẩn cn cặặn : cn : cáát, ph đđấất.t.
•• Sinh v Sinh vậật pht phùù du : ch du : chủủ yyếếu lu làà ccáác tc tảảo pho phùù du du
n bã hữữu cơu cơ: t: thưhườờng gây cho nư u đen ng gây cho nướớc cc cóó mmầầu đen
•• CCáác chc chấất mt mùùn bã h vvàà mmùùi thi thốối.i.
m nuôi cáá yêu c yêu cầầu chăm b
Kinh nghiệệm nuôi c Kinh nghi xanh láá chuchuốối non (m xanh l i non (mààu cu củủa ta tảảo lo lụục chi u chăm bóón cho ao c c chiếếm ưu th n cho ao cóó mmầầu nưu nướớc c m ưu thếế ) l) làà ttốốt nht nhấất.t.
• Phương pháp quan sát màu nước
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
2. Độ trong
• Xác định độ trong, để đánh giá cân đối giữa 2 yêu cầu: Tảo
phù du và bức xạ ánh sáng mặt trời.
• Ao nuôi cá có mật độ tảo trên 2 triệu ct/lit độ trong thường thấp (10 - 40 cm). Thuỷ vực tự nhiên mật độ tảo dưới 1 triệu ct/lit, nếu không bị đục bởi keo đất, phù sa thì độ trong thường rất lớn ( > 100 cm).
• Dụng cụ đo độ trong thông dụng là đĩa đo độ trong (Còn gọi
là đĩa Setxi)
• Độ trong thích hợp cho ao nuôi cá từ 20 – 30oc
• Đĩa đo độ trong
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
3. Nhiệt độ nước
• Chủ yếu từ ánh sáng mặt trời. Quy luật biến động nhiệt độ nước theo ngày đêm và theo mùa rõ rệt.
• Do lưu giữ nhiệt lớn, nên dao động nhiệt độ của nước bao giờ cũng thấp hơn không khí trong cùng điều kiện(cid:198) tốt do đvts là động vật biến nhiệt
• Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của hầu hết thuỷ sinh vật ở Việt Nam trong khoảng 20 - 30 oC.
• Dụng cụ để xác định nhiệt độ là nhiệt kế
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
4. Độ pH
• Để đặc trưng cho mức độ diễn biến khác nhau của tính a-xit và tính kiềm của môi trường nước người ta dùng đại lượng "Độ pH"
• Độ pH của các dung dịch nước biến thiên trong phạm vi từ 1
1
2
3
4
11
12
13
14
đến 14 độ kèm theo các thuộc tính như sau :
5 6 axit yếu
7 8 Trung tính
9 10 kiềm yếu
Axit mạnh Kiềm mạnh
• Độ pH phù hợp cho NTTS từ 6,5 đến 8,5 (cá nước ngọt tốt
nhất 7,0 – 8,0)
* Nguồn gốc gây nên tính a-xit (pH < 7) của môi trường nước (cid:190) Do nền đất, đất sét có nhiều ô-xit nhôm, đất đồi đỏ nâu có
nhiều ô-xit sắt.
(cid:190) Những ao mới đào hoặc quá trình cải tạo đào sâu xuống tầng
đất sinh phèn (do sú vẹt chết tạo thành),
(cid:190) Sự tích đọng mùn bã hữu cơ. (cid:190) * Nguồn gốc gây nên tính kiềm (pH > 7) của môi trường nước (cid:190) Do tác động của con người, trong quá trình sử dụng vôi để bón
cho ao.
(cid:190) Do nguồn nước chảy qua khu hệ núi đá vôi
Ngoài các nguồn gốc trên, độ pH của môi trường bị ảnh hưởng của nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
5. Oxy hoà tan (DO) Có hai nguồn bổ sung Oxy vào môi trường nước:
• Từ không khí (hiện tượng khuyếch tán)
• Do sự quang hợp của tảo ngay trong vùng nước.
+ Sự quang hợp của thực vật thủy sinh có vai trò rất lớn, chuyển hoá khí độc CO2 thành O2 , chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành các dạng năng lượng dự trữ của vật chất hữu cơ, tạo sinh khối cho vùng nước.
ánh sáng
CO2 + H2O Chất hữu cơ của tảo + O2
Diệp lục tố
+ Sự quang hợp của tảo gây ra quy luật biến động ngày đêm của Oxy trong vùng nước: Oxy thấp nhất lúc sáng sớm (4 - 5 giờ) và cao nhất vào khoảng 2 giờ chiều.
+ Chăm bón duy trì mật độ tảo phù du từ 2 - 5 triệu cá thể /lit, không những làm giầu dinh dưỡng cho ao mà còn tạo ra cơ chế sản xuất Oxy ngay trong vùng nước, giúp tôm cá phát triển tốt, khoẻ mạnh.
* Lượng Oxy thích hợp • Hàm lượng Oxy thích hợp cho nuôi cá, tôm phải > 3,0 mg/l.
* Những yếu tố gây tiêu hao Oxy trong vùng nước
• Sự hô hấp của thuỷ sinh vật
• Quá trình phân huỷ mùn bã hữu cơ, thức ăn dư thừa, xác
động thực vật thối rữa,...
• Chế độ bón phân, cho ăn cần được kiểm tra bằng chỉ tiêu Oxy thường xuyên, tránh cho tôm cá bị thiếu Oxy và nổi đầu vào ban đêm và sáng sớm.
• Dấu hiệu khi thiếu oxy trong ao nuôi....
• Khắc phục: Thay nước sạch, hoặc sử dụng các biện pháp
làm thoáng khí, sục khí...
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
(cid:170) H2S trong nước chủ yếu do sự thối rữa của xác chết động thực vật. Bùn đáy ao quá bẩn khi phân huỷ yếm khí (tức là thiếu Oxy). Bùn đáy vùng đầm lầy luôn có mặt H2S.
(cid:170) Cách loại trừ H2S: làm thoáng khí nước ao, vét bỏ bùn thối, thay
nước sạch
6. Khí độc Hydrosunfure ( H2S )
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
7. Amôniắc (NH3) Là sản phẩm của: o Chất thải và sự bài tiết của Tôm, cá
o Sự phân giải vật chất hữu cơ bởi Vi khuẩn,
o NH3 độc tăng lên tương ứng với sự tăng nhiệt độ và pH.
NH3 phù hợp < 0,1mg/l)
(cid:41)Biện pháp phòng tránh và loại trừ NH3:
o Giới hạn thức ăn, tỷ lệ phân bón cho ao nuôi, không bón tập
chung một chỗ quá nhiều.
o Điều chỉnh pH nước < 8,0, và nhiệt độ < 32oC.
o Làm thoáng khí ao nuôi
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
8. Độ Kiềm (Alkalinity) và Độ Cứng (Hard)
2-, OH-). Độ cứn
-, CO3
+).
(cid:41) Độ kiềm biểu thị bằng mg CaCO3/l, (chỉ nồng độ ion HCO3 + và Mg2
chỉ nồng độ của ion Ca2
(cid:41) Độ kiềm đặc trưng cho tính ổn định của nước khi có tác động của axit và kiềm, của
các muốI kim loại nặng
(cid:41) Môi trường nước có độ kiềm cao sẽ làm giảm bớt sự thay đổI của pH. Nước biển
thường có độ kiềm cao.
(cid:41) Độ kiềm giảm thấp vì
(cid:170) Độ mặn nước ao thấp
(cid:170) Đất phèn
(cid:170) Thay nước ít
(cid:170) Thực vật phù du phát triển dàyCác ao nuôi có hàm lượng kiềm, độ cứng cao
thường cho năng suất cao hơn.
(cid:41) Muốn tăng độ kiềm trong nước ao, quá trình nuôi cần bón thêm đá vôi (CaCO3).
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
9. Các dạng Đạm (Nitơ)
- (nitrat) + NO2
+ NH3 + NO3
- (nitrit). Trong đó NH3, NO2 gây độc, hai dạng còn lại không độc và dễ dàng được thực vật hấp thụ.
(cid:40)Đạm tổng số = NH4
+) NH4 trong nước tự nhiên thấp, nhỏ hơn 0,5 mg/l. Các vùng nước nuôi tôm, cá được chăm bón NH4 biến động trong khoảng 0 - 6,0 mg/l. Nguồn nước có hàm lượng NH4 đạt 3,0 mg/l là giầu dinh dưỡng, lớn hơn 4,0 mg/l môi trường bị nhiễm bẩn.
(cid:40)Đạm Amôni (NH4
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
Nitrate hóa, NO2 gây độc cho tôm cá,
• Nitrite cao phản ánh tình trạng nước xấu, thiếu oxy và nhiễm bẩn. Nitrite gây độc với các động vật nuôi thủy sản ngay cả ở các hàm lượng thấp (0,1 ppm).
* Biện pháp phòng tránh và loại trừ NO2
(cid:57) Thức ăn, phân bón phù hợp cho ao nuôi. (cid:57) Thay, thêm nước mới, sạch vào ao nuôi. (cid:57) Điều chỉnh pH và nhiệt độ nước. (cid:57) Duy trì ổn định độ kiềm, độ cứng trong ao nuôi.
(cid:40) Nitrate (NO3) • Nitrate là sản phẩm cuối cùng trong quá trình ôxy hóa amonia. • Nitrate không độc đối với tôm, cá. Nồng độ có thể 3,0 mg/L.
(cid:40) Nitrite (NO2) • Nitrite vừa là sản phẩm của quá trình Nitrate hóa và phản
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
Thức ăn
Thực vật Thủy sinh
Thức ăn thừa
Tôm, cá
Tảo
Nitrate (NO3)
Phân thải
Nước tiểu
Urê
Peptides Amino acids
Nitrite (NO2)
Ammonia NH4 & NH3
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
3- (Phôt phat)
2- , H2PO4
3- , HPO4 3- .
10. Lân PO4 • Hợp chất lân hoà tan trong nước chủ yếu dưới dạng các - ),chúng ta thường
muối phôt phat (PO4 xác định dưới dạng PO4
• Nguồn gốc ngấm ra từ đất, từ sự phân huỷ mùn bã hữu cơ,
do con người.
• Biến động PO4 trong nước thiên nhiên từ 0 - 1,0 mg/l, Vùng nước nuôi cá được chăm bón có thể có cao hơn nhiều.
• PO4 thích hợp cho nuôi cá khoảng 0,5 mg/l.
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
11. Chất hữu cơ - Độ tiêu hao Oxy (cid:41) Nước có nhiều chất hữu cơ (do tích đọng mùn bã, phân chuồng, thức ăn thừa, dùng nước thải quá đặc...) thường có mầu đen và mùi thối.
(cid:41) COD, BOD tính theo miligam Oxy trên lít.
(cid:41) COD cho nuôi cá 10 – 20, BOD 5 - 10 mgO2 /l.
* Các biện pháp khắc phục:
(cid:170)Ngừng bón phân, cho thức ăn.
(cid:170)Thêm, thay nước sạch,
(cid:170)Dùng các biện pháp làm thoáng khí
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
12. Sắt tổng số ( Fe2+ & Fe3+ )
(cid:190) Vùng trung du đất đỏ (đất đá ong) chứa nhiều sắt FeO, Fe2O3, vùng đất bãi phèn cửa sông ven biển chứa nhiều FeSO4. Và ngay trong nhiều loại đất thịt, Oxit Sắt cũng là một thành phần tạo mầu.
(cid:190) Tác hại đặc biệt đối với tôm nuôi...
(cid:190) Các biện pháp làm giảm sắt: Làm thoáng khí, tạo điều kiện để Oxy tác dụng với sắt thành các chất kết tủa lắng xuống đáy, hoặc bón vôi cũng tạo kết tủa sắt lắng xuống đáy ao.
(cid:190) Dạng tồn tại phụ thuộc pH, DO
PhPhầần 2: n 2: Cáác thông s c thông sốố Môi trư Môi trườờngng ......
12. Sinh vật phù du, Vi khuẩn, VR, kí sinh trùng
* Thực vật phù du (tảo)
• Có ảnh hưởng có lợi trong ao, không có lợi...
• Khi hàm lượng ôxy trong ao giảm do thực vật phù du chết cần phải áp dụng ngay các biện pháp làm thoáng khí hoặc phải thay nước sạch ngay.
* Động vật phù du
• Biến động lệch pha với TVPD (chậm pha)
• Có thể gây hại, đặc biệt cho động vật TS nhỏ
* Vi khuẩn, VR, kí sinh trùng: luôn tồn tại
PhPhầần 3: n 3: Phương ph Phương phááp qup quảản lý t n lý tổổng hng hợợp cp cáác thông s c thông sốố MTMT......
t nuôi, MT Tương táác Mc Mầầm bm bệệnh, Vnh, Vậật nuôi, MT Tương t
(cid:153)(cid:153) Nguyên lý qu Nguyên lý quảản ln líí ttổổng hng hợợp: p:
(cid:153)(cid:153) YYếếu tu tốố đ đầầu vu vàào: o: Dinh dư Dinh dưỡỡng, nh y sinh ng, nhóóm cm cáác yc yếếu tu tốố ththủủy sinh
(cid:153)(cid:153) YYếếu tu tốố nnềền gây n gây ảảnh hư nh hưởởng: nhi , pH, DO ng: nhiệệt đt độộ, pH, DO
(cid:153)(cid:153) ẢẢnh hư nh hưởởng chi ph ng chi phốối ci củủa ca cáác yc yếếu tu tốố nnềền đn đếến: n: NO2, NO3, NO2, NO3,
NH4, PO4, COD, BOD, H2S. . NH3NH3, , NH4, PO4, COD, BOD, H2S
(cid:153)(cid:153) SSựự phân t phân tầầng nhi ng nhiệệt đt độộ. .
3 Vật chủ (cá tôm)
2
1 Môi trường
Mầm bệnh
PhPhầần 3: n 3: Phương ph Phương phááp qup quảản lý t n lý tổổng hng hợợp cp cáác thông s c thông sốố MTMT......
PhPhầần 3: n 3: QuQuảản lý MT nư n lý MT nướớc trong công ngh c trong công nghệệ nuôi kh c nhau... nuôi kháác nhau...
(cid:153)(cid:153) Trong ao đ m nuôi, (quảảng canh, b n thâm canh, vàà ng canh, báán thâm canh, v
Trong ao đầầm nuôi, (qu thâm canh), lồồng bng bèè. . thâm canh), l
Thông khí
(cid:153)(cid:153) HHệệ ththốống bng bểể/kênh liên ho /kênh liên hoàànn
Hệ lọc
(cid:153)(cid:153) Công ngh Công nghệệ nuôi kh nuôi khéép kp kíín (hn (hệệ ththốống bng bểể) )
ssửử ddụụng lng lọọc sinh h c sinh họọc c
Bể nuôi
Bể chuyển
Bể lọc thô
2. Các trở ngại trong quản lý chất lượng nước
* Loại thứ nhất
• Do vị trí địa lý, do nền đất của vùng nước…:
+ Nguồn nước cấp bị đục bởi keo đất.
+ Đào ao trên nền đất sét hoặc đất đỏ nâu làm nước ao có
tính axit.
+ Tẩy vôi quá nhiều làm nước ao có tính kiềm.
+ Do nồng độ cao của sắt trong nguồn nước cấp.
* Lo* Loạại thi thứứ hai hai
(cid:132)(cid:132) Do tDo tíích đch đọọng ch
c ăn dư thừừa, ch
ng chấất ht hữữu cơu cơ, th, thứức ăn dư th nh quáá trtrìình nuôi, l trong quáá trtrìình qu
a, chấất t m môi nh nuôi, lààm môi
ththảải ci củủa ca cáá trong qu trưtrườờng bng bịị bbẩẩn vn vàà đ độộc hc hạại. i.
* Lo* Loạại thi thứứ baba
(cid:132)(cid:132) Do sDo sựự thâm nh
thâm nhậập cp cáác chc chấất bt bẩẩn, chn, chấất đt độộc hc hạại ti từừ xung xung y không u khi cáác trc trởở ngngạại ni nàày không
o ao. Nhiềều khi c quanh vàào ao. Nhi quanh v đơn giảản, vn, vàà rrấất kht khóó gigiảải quy đơn gi
i quyếết. t.
• Xây dựng ao phải thuận tiện nguồn nước sạch, nền đất không bị thẩm lậu và không bị ảnh hưởng của đất chua hoặc đất phèn.
• Bón vôi để diệt tạp, khử trùng trong tẩy dọn ao.
• Bón phân hữu cơ và phân vô cơ hợp lý.
• Áp dụng các biện pháp làm thoáng khí và luân chuyển nước ao. Cần thiết phải thay nước sạch với mức độ phù hợp cho ao.
Những vấn đề cần làm trong quản lý chất lượng nước
(cid:41)(cid:41)KiKiểểm som soáát t ssựự phpháát tri
t triểểnn ccủủa sinh
a sinh vvậật pht phùù du (t
du (tảảo).o).
(cid:41)(cid:41)XXửử lý nư
lý nướớc thc thảải tr
i tráánh gây ô nhi
nh gây ô nhiễễm cho khu v
m cho khu vựực c
xung quanh. xung quanh.
điềều tiu tiếết lưu t
t lưu tốốc dòng ch
y qua c dòng chảảy qua thâm nhậập cp củủa đa địịch hch hạại vi vàà ccáác yc yếếu u
(cid:41)(cid:41)Nuôi nư Nuôi nướớc chc chảảy,y, đi ao, hạạn chn chếế ssựự thâm nh ao, h nh thấất tho i, tráánh th ttốố ccóó hhạại, tr
t thoáát dinh dư
t nuôi. t dinh dưỡỡng vng vàà vvậật nuôi.
(cid:41)(cid:41)Nuôi l
ng trên mặặt sông , m
t sông , mặặt ht hồồ
Nuôi lồồng bng bèè, m, mậật đt độộ llồồng trên m hhợợp lýp lý trtráánh gây ô nhi
nh gây ô nhiễễm môi trư
m môi trườờng.ng.
(cid:41)(cid:41)Nuôi ven bi
ng (ao Nuôi ven biểển, cn, cầần cn cóó ngunguồồn nưn nướớc chc chủủ đ độộng (ao ng điềều chu chỉỉnh đnh độộ mumuốối.i. chchứứa) va) vàà chchủủ đ độộng đi
Tiêu chuẩn chất lượng nước NTTS (nuôi cá nước ngọt)
Stt
Chỉ tiêu môi trường
Đơn vị
Giá trị
25 – 32
1
Nhiệt độ nước
oC
2
Độ trong
cm
25 – 40
3
Mầu nước
mg/l
Xanh nõn chuối
4
Độ pH
7,0 – 8,0
5
DO
mg/l
>3,0
6
NH4
mg/l
0,5 –1,0
7
NH3
mg/l
<0,1
8
NO2
mg/l
<0,25
9
PO4
mg/l
0,5
10
Sắt tổng số
mg/l
0,3
5 - 10
11
Độ cứng
oH
12
Độ kiềm
80-120
13
COD
mg/l
10 – 20
14
BOD
mg/l
5 – 10
15
H2S
mg/l
<0,02
BIỆN PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
Bón vôi khử trùng, diệt tạp khi cải tạo ao
• Bón vôi diệt tạp, khử trùng, trung hoà độ chua của
đất và tạo hệ đệm pH theo các bảng tính sẵn
• Các loại vôi sử dụng: CaCO3, hoặc Dolomite
CaMg(CO3)2, Ca(OH)2, CaO.
Lượng vôi cần bón (kg/ha ) cho ao phụ thuộc vào độ pH
của đất đáy ao (Theo Công ty CP, 2002).
pH đất đáy ao
7,00 6,00 5,00 4,00
Vôi nung CaO - 500 750 1000
Vôi tôi Ca(OH)2 - 700 1000 1200
Đá vôi CaCO3 500 1000 1500 -
Dolomite CaMg(CO3)2 500 1000 1500 -
• Thời gian bón: Nên bón vôi vài ngày trước khi lấy nước vào ao và trước khi bón phân, vì bón vôi làm giảm bớt CO2 và loại bỏ PO4 khỏi tầng nước,
• Saponine (là một hợp chất hữu cơ thiên nhiên, thành phần có độc tố nhóm Cyanua) có thể được dùng để diệt cá tạp và cá dữ khi cải tạo ao rất tốt.
• Sử dụng Na2S203 để trung hòa chlorine và làm sạch ozone trong nước. Cũng có thể sử dụng làm giảm oxygen khi cần thiết, ví dụ trong công nghệ xử lí Nitrate denitrification.
Xử lý các chất độc hại phát sinh trong ao nuôi Quá trình nuôi, do tích đọng chất bẩn (phân thải, sản phẩm trao đổi chất, xác sinh vật chết, thức ăn dư thừa), khi phân huỷ yếm khí sinh ra các chất độc như: H2S, NH3 , CO2 , NO2...
• Biện pháp xử lý:
– Thay nước sạch, làm thoáng khí.
– Sử dụng hóa chất:
– Các dạng CPSH: Power pack, Eco-marin (Bio-tab),Epicin; BRF2, Ecotreat; Bio BacM; Bio King; BM-ER 123; BM-PR 300N (Mỹ), Bio-1; BIO-2; Aqua bac; Aro-enzyme; Envi-Bacillus; Sanabee plus;Pro-one Aquasafe-50 BKC (Thái Lan), Protexin; Bio-great; Envi-Restorer SAQ (Anh), Environ-AC, Aqualact (Ấn Độ). Bio-Waste, Odorstop (Canada), Water Safe ( Đài Loan)
• Giảm các độc tố trong ao xuống mức thấp nhất (chủ yếu là NH3,
H2S), giảm mùi hôi của nước. • Cải thiện màu nước, ổn định pH
• Phân huỷ tối đa các chất hữu cơ, giảm độ nhớt của nước, đề phòng
tảo nở hoa và hấp thụ tảo chết trong ao.
• Cạnh tranh thức ăn và giảm lượng vi khuẩn có hại trong ao
(vibriosis), phòng và giảm thiểu hiện tượng gây bệnh ở tôm nuôi.
• Tăng sự hoà tan ôxy trong ao.
• Giúp tôm hấp thu tốt thức ăn, giảm hệ số tiêu thụ thức ăn.
• Kích thích hệ miễm dịch, đề kháng bệnh, giảm sốc khi môi trường
biến đổi.
• Hạn chế sử dụng các hoá chất và thuốc kháng sinh. Giảm thay nước
trong quá trình nuôi.
Tác dụng chủ yếu của các loại chế phẩm sinh học
Một số chú ý khi sử dụng CPSH
• Liều lượng phụ thuộc vào từng điều kiện thổ nhưỡng cụ
thể.
• Không nên dùng thuốc diệt trùng cùng với chế phẩm sinh
học probiotic.
• Xem xét thành phần, tác dụng chủ yếu, lựa chọn sử dụng cho phù hợp với phương thức nuôi và mật độ nuôi, không nên sử dụng nhiều loại trong cùng một ao.
• Chế phẩm vi sinh có chứa các vi khuẩn hiếu khí, khi sử
dụng cần có dụng cụ tăng lượng oxy trong ao đầy đủ mới phát huy tác dụng tối đa.
Dùng Zeolite, Dolomite (or Diatomite): là nham thạch núi lửa, hỗn hợp của các oxit kim loại, nó có thể hấp thụ các chất độc trong ao nuôi. Liều dùng căn cứ theo hàm lượng các chất độc hại như sau: (hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất)
Độc tố
Sắt tổng số
Nồng độ (mg/l) 0,20 - 2,00
Zeolite (tên khác Daimentin) (kg/ha/tuần) 200 - 2000
0,50 - 2,00
500 - 2000
H2S
0,02 - 2,00
20 - 200
NH3, NH4
0,01 - 0,05
10 - 50
NO2, NO3
Khử trùng triệt để
• Ngoài vôi CaO hoặc Ca(OH)2, còn sử dụng các chất oxy hoá mạnh
như Chlorine, Chlorua vôi, KMnO4 ...
Khử trùng ao bị bệnh:
• Sau khi đã tháo cạn, dùng Chlorine, Chlorua vôi [Ca(OCl)2 ] từ 2 - 3 kg pha với 50 lít nước, phun đều cho 1000 m2 đáy ao lúc sáng sớm.
• Hoặc dùng KMnO4 (thuốc tím) 0,5 - 1,0 kg pha trong 50 lít nước,
phun 1000 m2 đáy ao lúc chiều tối.
doanh ththủủyy trong ssảảnn xuxuấấtt, , kinhkinh doanh 2005 /2005/QĐQĐ--BTS BTS ngngààyy 24 24 ththáángng 2 2 nămnăm 2005
(Ban hhàànhnh kkèèmm theotheo QuyQuyếếtt đđịịnhnh ssốố 07 07/2005/
DanhDanh mmụụcc hhóóaa chchấấtt, , khkháángng sinhsinh ccấấmm ssửử ddụụngng trong ssảảnn (Ban ccủủaa BBộộ trưtrưởởngng BBộộ ThThủủyy ssảảnn))
TT
Tên hoá chất, kháng sinh
Đối tượng áp dụng
Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
1
2
Chloramphenicol
3
Chloroform
4
Chlorpromazine
5
Colchicine
6
Dapsone
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.
7
Dimetridazole
8
Metronidazole
9
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
10
Ronidazole
11
Green Malachite (Xanh Malachite)
12
Ipronidazole
13
Các Nitroimidazole khác
14
Clenbuterol
15
Diethylstibestrol (DES)
16
Glycopeptides
17
Trichlorfon (Dipterex)
trong ssảảnn xuxuấấtt, , kinhkinh doanh doanh /2005/QĐQĐ--BTS BTS ngngààyy 24 24 ththáángng 2 2
(Ban hhàànhnh kkèèmm theotheo QuyQuyếếtt đđịịnhnh ssốố 07 07/2005/
DanhDanh mmụụcc hhóóaa chchấấtt, , khkháángng sinhsinh hhạạnn chchếế ssửử ddụụngng trong ththủủyy ssảảnn (Ban nămnăm 2005
2005 ccủủaa BBộộ trưtrưởởngng BBộộ ThThủủyy ssảảnn))
TT
Tên hoá chất, kháng sinh
Mục đích sử dụng
Thời gian dừng thuốc trước khi thu hoạch làm thực phẩm
Dư lượng tối đa (ppb)*
1
Amoxicillin
50
2
Ampicillin
50
3
Benzylpenicillin
50
4
Cloxacillin
300
5
Dicloxacillin
300
6
Oxacillin
300
7
Danofloxacin
100
Dùng làm nguyên liệu xuất sản thuốc thú y đông, cho vật thực thủy sản và lưỡng cư
8
Difloxacin
300
Cơ sở SXKD phải có đủ bằng chứng khoa học và thực tiễn về loại dư lượng thời gian thải thuốc trong động, thực vật dưới nước và lưỡng cư xuống dưới mức giới hạn cho phép cho từng đối tượng nuôi và phải ghi thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch trên nhãn sản phẩm
9
Enrofloxacin
100
10
Ciprofloxacin
100
11
Oxolinic Acid
100
12
Sarafloxacin
30
13
Flumepuine
600
14
Colistin
150
15
Cypermethrim
50
16
Deltamethrin
10
17
Diflubenzuron
1000
trong ssảảnn xuxuấấtt, , kinhkinh doanh doanh /2005/QĐQĐ--BTS BTS ngngààyy 24 24 ththáángng 2 2
(Ban hhàànhnh kkèèmm theotheo QuyQuyếếtt đđịịnhnh ssốố 07 07/2005/
2005 ccủủaa BBộộ trưtrưởởngng BBộộ ThThủủyy ssảảnn))