27/08/2021
45
Trách nhiệm của các cơ quan quản N nước trong
quản các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
§c bộ, cơ quan trung ương và UBNN tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban nh các văn bản:
üDanh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực quản
üQuy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vsự
nghiệp công.
üĐịnh mức kinh tế kthuật chuyển ngành các dịch vsự nghiệp công do
nhà ớc quản
üTiêu chí, tiêu chuẩn dịch vụ sự nghiệp công
üchế đặt hàng, đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công
CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
NỘI
DUNG
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
DNNN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ DNNN
89
90
27/08/2021
46
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯC
§Luật DN năm 2005: DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ.
§Luật DN năm 2014: DNNN là DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
§Hiệp định CPTPP (2018): “DNNN là doanh nghiệp nhà nước trực
tiếp sở hữu trên 50% vốn hay kiểm soát trên 50% quyền biểu
quyết”
Doanh nghiệp Nhà nước
§Luật DN sửa đổi (2020): DNNN DN do Nhà nước nắm giữ 50% vốn
điều lệ hoặc c phần, vốn góp chi phối (Luật hiệu lực từ
1/1/2021).
§Ngân hàng thế giới (1999): DNNN một chủ th kinh tế quyền
sở hữu hay quyền kiểm soát thuộc về chính phủ, phần lớn thu
nhập của chúng được tạo ra từ việc bán hàng hoá và dịch vụ.
91
92
27/08/2021
47
Đặc trưng của DNNN
§ tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập và đầu vốn.
§Hoạt động theo mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao.
§Nhà nước quản DNNN thông qua quan quản Nhà nước
thẩm quyền theo phân cấp của Chính phủ.
üQuy định mô hình cơ cấu tổ chức quản lý
üQuy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ cấu tổ chức
trong DNNN
üQuy định thẩm quyền trình tự thủ tục của việc bổ nhiệm miễn
nhiệm khen thưởng kỷ luật
§ một pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn Nhà nước giao.
Phân loại DNNN
§Dựa vào mục đích hoạt động:
üDNNN hoạt động kinh doanh
üDNNN hoạt động công ích
§Dựa vào quy mô và hình thức:
üDNNN độc lập: Là DNNN không ở trong cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp khác.
üDoanh nghiệp thành viên và Tổng công ty Nhà nước
§Dựa vào cách thức tổ chức, quản lý DN:
üDNNN có hội đồng quản trị.
üDNNN không có hội đồng quản trị.
93
94
27/08/2021
48
Quyền và nghĩa vụ của DNNN
§Đối với tài sản và vốn nhà nước giao cho doanh nghiệp
üQuyền quản lý tài sản (không có quyền sở hữu đối với tài sản)
üSử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước giao
üSử dụng vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao vào đúng
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình
§Đối với hoạt động kinh doanh
üChủ động trong hoạt động kinh doanh
üXây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh
phù hợp với nhiệm vụ được Nhà nước giao và nhu cầu của thị
trường
Quyền và nghĩa vụ của DNNN
§Trong lĩnh vực tài chính
üSử dụng các quỹ và vốn của DN để KD theo nguyên tắc bảo toàn
và có hoàn trả.
üHuy động vốn để KD
üChi phần lợi nhuận còn lại cho người lao động và chia chi cổ phần,
sau khi đã làm đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
95
96
27/08/2021
49
Quyền và nghĩa vụ của DNNN
§Trong lĩnh vực tài chính
üHưởng chế độ trợ cấp, trợ giá các chế độ ưu đãi khác khi thực
hiện nhiệm vụ Nhà nước giao (phục vụ quốc phòng, an ninh,
phòng chống thiên tai, hoặc cung cấp sản phẩm dịch vụ theo giá
quy định của Nhà nước)
üHưởng chế độ ưu đãi đầu hoặc tái đầu theo quy định của
Nhà nước.
Phân biệt DNNN với DNTN
§Sở hữu: DNNN do Nhà nước nắm toàn bộ vốn điều lệ hoặc
sở hữu phần lớn cổ phần trong khi đó DNTN hoàn toàn
thuộc sở hữu của tư nhân.
§Quy mô: DNNN quy mô lớn, tập trung vào những ngành
then chốt. DNTN quy từ nhỏ đến lớn, phân tán trên
nhiều loại ngành nghề khác nhau.
97
98