CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
NỘI
DUNG
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC
DNNN
MÔ HÌNH QUẢN LÝ DNNN
5.1. DOANH NGHIỆP NHÀ C
Luật DN năm 2005: DNNN là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở
hữu trên 50% vốn điều lệ.
Luật DN năm 2014: DNNN là DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
Hiệp định CPTPP (2018): “DNNN là doanh nghiệp nhà nước trực
tiếp sở hữu trên 50% vốn hay kiểm soát trên 50% quyền biểu
quyết
Doanh nghiệp Nhà nước
Luật DN sửa đổi (2020): DNNN DN do Nhà nước nắm giữ 50%vốn
điều lệ hoặc cổ phần, vốn góp chi phối (Luật hiệu lực từ
1/1/2021).
Ngân hàng thế giới (1999): DNNN một chủ thể kinh tế quyền
sở hữu hay quyền kiểm soát thuộc về chính phủ, phần lớn thu
nhập của chúng được tạo ra từ việc bán hàng hoá dịch vụ.
Đặc trưng của DNNN
tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập đầu vốn.
Hoạt động theo mục tiêu kinh tế hội do Nhà nước giao.
Nhà nước quản DNNN thông qua quan quản Nhà nước
thẩm quyền theo phân cấp của Chính phủ.
Quy định mô hình cơ cấu tổ chức quản lý
Quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn của các cơ cấu tổ chức
trong DNNN
Quy định thẩm quyền trình tự thủ tục của việc bổ nhiệm miễn
nhiệm khen thưởng kỷ luật
một pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh trong phạm vi số vốn Nhà nước giao.
Phân loại DNNN
Dựa vào mục đích hoạt động:
DNNN hoạt động kinh doanh
DNNN hoạt động công ích
Dựa vào quy hình thức:
DNNN độc lập: Là DNNN không ở trong cơ cấu tchức của
doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp thành viên và Tổng công ty Nhà nước
Dựa vào cách thức tổ chức, quản DN:
DNNN có hội đồng quản trị.
DNNN không có hội đồng quản trị.