QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP
Chương 2.
PHỐI HỢP CÁC BIỆN PHÁP LỰA CHỌN 1. QUẢN LÝ SINH CẢNH – THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH ĐẤU
Các nguyên lý của Quản lý dịch hại tổng hợp (Tổng số tiết: 4; Lý thuyết: 4; Bài tập: 1; Thực hành: 0)
2.1. Nguyên lý cơ bản liên quan đến sinh thái, kinh tế, xã
hội, quần thể và phòng chống
2.2. Xác định thành phần loài sinh vật hại và thiên địch
2.3. Giám sát quần thể sinh vật hại
2.4. Xác định ngưỡng phòng trừ
TRANH SINH HỌC 2. GIẢM SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRONG IPM
2.5. Lựa chọn và áp dụng biện pháp phòng chống
2.6. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả quản lý
1
2
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Bảng 1 Các thành phần của đấu tranh sinh học theo DeBach 1964
Thuật ngữ
Định nghĩa
Đấu tranh sinh học (Biological Control)
Chi tiết xem
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA 1. Đấu tranh sinh học (Biological Control): Hoạt động
slide sau
Tăng cường lực lượng thiên địch (Augmentation of Natural
Enemies)
Đấu tranh sinh học kinh điển (Classical Biological Control)
của các loài kí sinh, bắt mồi hoặc vật gây bệnh (thiên địch) trong việc duy trì mật độ quần thể sinh vật khác ở mức trung bình thấp hơn khi không có sự hiện diện của chúng (De Bach, 1964)
Bảo tồn thiên địch Conservation of Natural Enemies
Đấu tranh sinh học tự nhiên Naturally-occurring Biological
Control
2. Ba lĩnh vực cơ bản: nhập khẩu (importation), tăng cường (augmentation) và bảo tồn (conservation) thiên địch.
Thả lây nhiễm thiên địch Inoculative Release of Natural Enemies
Thả hàng loạt thiên địch Inundative Release of Natural Enemies
3
4
1
Bảng 1 Các thành phần của đấu tranh sinh học theo DeBach 1964 Bảng 1 Các thành phần của đấu tranh sinh học theo DeBach 1964
Thuật ngữ
Định nghĩa gốc
Thuật ngữ
Định nghĩa gốc
Đấu tranh
Hoạt động của loài bắt mồi, ký sinh hoặc gây bệnh (thiên
Đấu tranh
Giữ quần thể một loài sinh vật trong giới hạn nhất định bởi
sinh học
địch) trong việc duy trì mật độ quần thể sinh vật khác ở
sinh học tự
các yếu tố sinh vật và phi sinh vật; đấu tranh thường xuyên
mức trung bình thấp hơn khi không có sự hiện diện của
nhiên
thiên địch.
Thả lây nhiễm
Thả thiên địch được gây nuôi hàng loạt để phòng trừ một
Tăng cường
Tăng cường hiệu quả kiểm soát dịch hại của thiên địch bằng
thiên địch
loài sinh vật hại qua hoạt động của các cá thể thiên địch
lực lượng TĐ
cách nuôi thả hàng loạt thiên địch
được thả và con cháu chúng.
Đấu tranh
Nhập khẩu và đưa vào sử dụng thiên địch ngoại để phòng
Thả hàng loạt
Thả thiên địch được gây nuôi hàng loạt để phòng trừ một
sinh học kinh
trừ dịch hại (thường là ngoại lai xâm hại)
thiên địch
loài sinh vật hại chủ yếu qua hoạt động của các cá thể thiên
điển
địch được thả, không kể thế hệ sau.
Bảo tồn thiên
Cải biến môi trường và sử dụng thuốc BVTV thân trọng để
địch
bảo tồn thiên địch.
5
6
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA Ba lĩnh vực cơ bản: 1) Nhập khẩu (importation): BP kinh điển, còn được gọi là “nhập khẩu BPSH”: đưa thiên địch ngoại lai vào sử dụng trong khu vực mà trước đây chưa có. Ví dụ nhập bọ rùa diệt rệp hại cây Bông
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA 3. “Quản lý sinh cảnh thúc đẩy quá trình đấu tranh sinh học" được hiểu là quá trình cung cấp nguồn lực cho thiên địch để cải thiện hiệu quả chống dịch hại, nó thể hiện nội dung của công tác bảo tồn thiên địch.
7
8
2
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Ba lĩnh vực cơ bản: … 2) Tăng cường (augmentation): nuôi thả hàng loạt thiên địch (khả năng tự tái sinh kém)
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Ba lĩnh vực cơ bản: … 2) Tăng cường (augmentation): nuôi thả hàng loạt thiên địch có khả năng tự tái sinh, thả lây nhiễm thiên địch
Số lượng
Thả thiên địch có khả năng tái sinh
Dịch hại Thiên địch Ngưỡng Thả thiên địch
Thiên địch Tự tái sinh
Thả thiên địch Không tái sinh
Thả thiên địch Không tái sinh
Mùa xuân
Mùa thu
Thời gian
9
10
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA Ba lĩnh vực cơ bản: … 3) Bảo tồn thiên địch (conservation).
1. Tránh sử dụng thuốc BVTV có phổ tác dụng rộng. 2. Cung cấp nơi ẩn náu, nguồn dinh dưỡng thay thế, nơi
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CƠ SỞ VÀ NGUỒN GỐC THỰC TIỄN Quản lý sinh cảnh thúc đẩy quá trình “đấu tranh sinh học” chống sâu hại bằng cách cung cấp các điều kiện môi trường khác nhau cho thiên địch, bao gồm: 1. Nguồn thức ăn thay thế (ký chủ hoặc con mồi thay
thế hay phấn hoa);
qua đông… cho các loài thiên địch qua quản lý sinh
2. Nguồn thức ăn bổ sung (chất ngọt, phấn hoa, mật
cảnh với kỹ thuật thiết kế cảnh quan “farmscaping”
hoa);
3. Khí hậu phù hợp (ví dụ chắn gió, nơi qua đông
hoặc làm tổ…)
11
12
3
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC PHỨC TẠP TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Theo Tamaki (1974, 1978, 1981), hiệu quả bắt mồi phụ thuộc vào nhiều yếu tố có quan hệ qua lại, bao gồm:
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC PHỨC TẠP TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Theo Huffaker (1974), thiên địch nhập nội tốt có những đặc điểm sau đây: 1. Có năng lực tìm ký chủ/con mồi cao (khả năng tìm
được ký chủ/con mồi ở mật độ thấp)
2. Có tính chuyên hóa vật chủ cao 3. Có tốc độ gia tăng số lượng cao (một độ cao, vòng
đời ngắn)
– Sự hòa hợp về thời gian và không gian, – Biến động trong quần tụ và phân tán của quần thể – Đặc điểm thời tiết, – Tính phàm ăn, – Tỷ lệ sinh sản và – Khả năng tìm thức ăn thay thế.
4. Khả năng cư trú cùng ổ sinh thái với vật chủ
13
14
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC PHỨC TẠP TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Để đánh giá vai trò của việc cải biến sinh cảnh, cần chú ý đến những vấn đề phức tạp sau đây:
1. Không chú ý đến tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của quản lý sinh cảnh tới cây trồng
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Tích hợp với các nội dung khác của BPSinh học Tích hợp với các loại biện pháp sinh học được đề cập đến trong bảng 1 • Với biện pháp sinh học kinh điển nhập thiên địch trừ sinh vật hại ngoại lai dựa trên điều kiện môi trường vật lý tương đồng giữa nơi xuất xứ của thiên địch với địa điểm đích sử dụng thiên địch.
2. Cấp độ ảnh hưởng khác nhau (kích thước điểm và mức độ gần/tiếp cận); khoảng cách thiên địch cần di chuyển từ nơi qua đông qua hè ảnh hưởng đến mật độ và tác dụng của thiên địch. • Khi điều kiện môi trường này thỏa mãn, các điều kiện sinh học cũng phải được thỏa mãn nếu không cũng dẫn đến thất bại. • Vì vậy quản lý sinh cảnh là cần thiết để tạo ra sự phù hợp này.
15
16
3. Biến động hàng năm của dịch hại và thiên địch 4. Quan hệ qua lại giữa các nhóm thiên địch 5. Đặc điểm khác biệt của dịch hại và thiên địch ở các hệ canh tác và ở các điểm khác nhau
4
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Tích hợp với các nội dung khác của BPSinh học Tích hợp với các loại biện pháp sinh học được đề cập đến trong bảng 1 • Ở Califonia đã áp dụng biện pháp “cây phủ đất” hay “cây con” để thúc đẩy quá trình thả lây nhiễm các loài thiên địch như
• Loài nhện bắt mồi Euseius tularensis (Congdon) (Acari:
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC Tích hợp với các nội dung khác của BPSinh học Tích hợp với các loại biện pháp sinh học được đề cập đến trong bảng 1 • Quản lý sinh cảnh được áp dụng để hỗ trợ “biện pháp sinh học tăng cường lực lượng thiên địch” (thả thiên địch lặp lại nhiều lần) thường được thúc đẩy bởi kết quả nghiên cứu thương mại về côn trùng.
Phytoseiidae) ở vườn cam, • Quản lý sinh cảnh tốt, có hiệu quả sẽ tạo ra các địa điểm
nghiên cứu thực địa có thể thả thiên địch phòng chống sâu hại.
17
18
• Loài ong Anaphes iole Girault (Hymenoptera: Mymaridae) ký sinh trứng bọ xít Lygus hesperus Knight (Hemiptera: Miridae) hại cây Dâu tây
CÂY PHỦ ĐẤT
19
20
Cây phủ đất chống xói mòn đất Tạo nơi cư trú Tạo nguồn thức ăn bổ sung… Cho thiên địch
5
21
22
Chu kỳ che phủ đất: cây trồng đất hoang rừng non rừng thứ sinh cây nông nghiệp
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC TÍCH HỢP VỚI BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC • Quản lý sinh cảnh có quan hệ với biện pháp kỹ thuật canh tác với mục tiêu tạo ra môi trường không thuận lợi đối với sinh vật hại.
23
24
• Trong một số trường hợp các biện pháp KTCT tạo thuận lợi cho thiên địch lại liên quan trực tiếp đến tỷ lệ sống, sức sinh sản, phân tán hay tập trung của dịch hại. • Quản lý sinh cảnh trong trường hợp này là sự ăn ý của biện pháp sinh học với biện pháp KT canh tác.
6
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC TÍCH HỢP VỚI BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC • Ví dụ việc sử dụng cây bẫy (trap crop) ngăn chặn sự di chuyển
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC TÍCH HỢP VỚI BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC • Trong một số trường hợp biện pháp canh tác và biện pháp sinh
của bọ xít Lygus hesperus trên ruộng Dâu tây. học có mục đích trái ngược nhau. • Các loài cây bẫy được thí nghiệm như các loài cây có nhiều mật • Ví dụ biện pháp dọn vệ sinh xác quả hạch làm giảm nơi qua
25
26
hoa như Kiều mạch (Fagopyrum esculentum) và Cải ngọt (Lobularia maritima) hấp dẫn và cứu sống nhiều loài thiên địch thuộc ngành Chân đốt, trong đó có ong ký sinh trứng bọ xít. đông của loài sâu hại (Amyelois transitella [Walker], Lepidoptera: Pyralidae) nhưng cũng làm giảm nơi cư trú của loài ong ký sinh sâu hại này Goniozus legneri Gordh (Hymenoptera: Bethylidae).
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
• Khái niệm đa dạng sinh học không chỉ đơn thuần liên quan đến số lượng loài hiện có mà bao gồm ba mảng liên quan đến
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC TÍCH HỢP VỚI BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC • Cải biến sinh cảnh có ảnh hưởng rộng tới thiên địch có sẵn trong tự nhiên cũng như các loài thiên địch được nuôi thả. • Điều này có thể dẫn đến sự phức tạp đối với một số loài bắt
mồi chuyên ăn thịt một số con mồi nào đó,
thành phần, cấu trúc và chức năng.
• Mỗi một khía cạnh như vậy lần lượt lại có các cấp độ khác
• ví dụ sư tử rệp (Chrysoperla camea [Stephens], Neuroptera: Chrysopidae) ăn thịt rệp hại Bông (Aphis gossypii Glover, Homoptera: Aphididae).
27
28
nhau.
7
BA MẢNG CỦA ĐDSH
I. Thành phần
A. Kiểu cảnh quan
1. Quần xã, hệ sinh thái a. Loài, quần thể
i. Gen
II. Cấu trúc
A. Mẫu/Đặc điểm cảnh quan
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Ở hệ sinh thái đồng cỏ cho thấy khi số loài thực vật tăng sẽ dẫn đến làm tăng độ che phủ, lượng sinh khối, khả năng sống sót sau hạn hán, cũng như giảm quá trình rửa trôi nitrat, qua đó làm ổn định các thông số quần xã nhờ sự đa dạng sinh học, nhưng không góp phần ổn định các thông số của quần thể. • Vì vậy quản lý hệ sinh thái có tính đa dạng sinh học loài cao là
1. Diện mạo, cấu trúc sinh cảnh
a. Cấu trúc quần thể ii. Cấu trúc gen
III. Chức năng
cần thiết theo hướng có lợi cho những loài được ưa thích, phù hợp với mục tiêu kinh tế, các loài đa mục đích, ví dụ loài thực vật vừa được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, vừa thúc đẩy sự phát triển của loài có ích và cải thiện chất lượng đất...
A. Quá trình hoặc xáo trộn cảnh quan; xu hướng sử dụng đất
1. Quan hệ qua lại giữa các loài, các quá trình của hệ sinh thái
a. Quá trình nhân khẩu (quá trình phát triển cá thể. Lịch sử cuộc sống
i. Quá trình (biến đổi) gen
29
30
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Các chức năng của đồng ruộng có thể bị ảnh hưởng
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐD SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • ĐDSH cung cấp cho dịch hại mật hoa, nơi qua đông...
• Đa dạng sinh học có thể dẫn đến làm giảm ảnh hưởng
bởi nhiều khía cạnh của đa dạng sinh học. (tương tự như vậy đối với thiên địch). • Đa dạng thảm thực vật ảnh hưởng đến đa dạng loài chân đốt.
31
32
của các loài ăn thực vật. • Đa dạng thảm thực vật có ảnh hưởng đến dịch hại • Mặt khác ĐDSH làm giảm dịch hại khi ngăn cản hoặc gây trở ngại cho dịch hại trong di chuyển, tụ đàn và sinh sản hoặc làm gián đoạn chu kỳ sống của chúng. • Nếu ĐDSH được sử dụng để làm giảm sự phát tán, tụ tập hoặc sinh sản trên cây mục đích thì biện pháp này được gọi là biện pháp kỹ thuật canh tác. bằng các con đường khác nhau - có hoặc không có tác dụng của thiên địch.
8
CÂY BẪY = CÂY MỒI
Phòng tránh thiệt hại cho Ớt thông qua cây mồi là Hướng dương và Ngô ngọt
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐD SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Biện pháp KTCT này bao gồm: • •
•
• • Ngược lại Nếu mục tiêu là thúc đẩy hoạt động của
(1) Gìn giữ cây bẫy hoặc cây đánh lạc hướng; (2) Gây bối rối về mặt thị giác và khứu giác cho sâu hại khiến chúng không tập trung vào cây mục đích; (3) Thay đổi dinh dưỡng của cây chủ làm giảm dịch hại; (4) Thay đổi tiểu khí hậu làm giảm dịch hại.
33
34
thiên địch thì đó là nội dung của biện pháp sinh học.
Cây Kiều mạch bẫy Bọ xít xanh hại Đậu tương
35
36
Cúc vạn thọ là cây bẫy sâu hại
9
Hàng rào cây bẫy (Hướng dương) và (Lúa miến)
Cà chua là cây trồng chính
37
38
Hàng Hướng dương là cây bẫy nằm giữa khu mái che trồng cây mục đích.
Cây bẫy (cây phù trợ) và cây mục đích cùng loài. Cây bẫy được trồng trước 20 ngày
39
40
Cây bẫy ở xung quanh, cây trồng chính ở giữa
10
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
Farmscapes Farmscaping
Farmscapes Farmscaping • Farmscaping là cách tiếp cận sinh thái trong quản lý dịch
• Đôi khi thuật ngữ “farmscaping” mang nghĩa rộng bao gồm
•
hại – đặc biệt là sâu hại. • Sắp xếp/xếp đặt cây mục đích (kinh tế, “cây tiền” “cash • Nhà côn trùng học, Robert Bugg đã đưa ra thuật ngữ crops”) và cây hấp dẫn côn trùng (insectary plants) dùng làm thức ăn và nơi ở cho côn trùng có ích.
không chỉ cây hấp dẫn loài có ích mà bao gồm cả • cây mồi/cây bẫy hấp dẫn sâu hại được trồng gần cây mục
41
42
đích. ‘farmscaping’ (FS) như sau: “FS sử dụng có tính toán một số cây trồng và kỹ thuật cảnh quan đặc trưng để hấp dẫn/thu hút và bảo tồn ‘các loài có ích’” [“deliberate use of specific plants and landscaping techniques to attract and conserve ‘beneficials’.”]
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Farmscaping là cách tiếp cận sinh thái trong quản lý
ĐDSH thông qua “FARMSCAPING” – Một số định nghĩa khác • Thuật ngữ “farmscaping” (xây dựng/thiết kế trang trại)
• dịch hại, nhấn mạnh việc sắp xếp hoặc sắp đặt hệ thống cây trồng để thúc đẩy quá trình quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học thông qua sự hấp dẫn, thu hút và duy trì hoặc hỗ trợ các loài sinh vật có ích. mô tả sự sắp xếp và cải biến tổng hợp hệ canh tác nông nghiệp. “Farmscaping” tạo ra trang trại toàn vẹn, khỏe mạnh, một cách tiếp cận sinh thái trong quản lý dịch hại.
43
44
• Cây trồng lý tưởng trong trang trại cung cấp sinh cảnh cho các loài côn trùng có ích, góp phần diệt trừ cỏ dại, mọc trong điều kiện giống như cây mục đích mà không cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng với chúng. • Sử dụng hàng rào cây, cây hấp dẫn côn trùng, cây phủ đất và nguồn trữ nước để thu hút và hỗ trợ quần thể các loài sinh vật có ích như côn trùng, dơi, chim….
11
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Farmscaping làm tăng tính ĐDSH với mục đích làm
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT • Như vậy quản lý sinh cảnh là một bộ phận của
thiết kế trang trại.
tăng sự hiện diện của sinh vật có ích. • Mục đích của “FARMSCAPING”:
• Cây trồng được tuyển chọn khi đáp ứng yêu
cầu của khu canh tác.
• Cây trồng có thể là cây mục đích (cây tiền),
1. Tạo sinh cảnh cho sinh vật hoang dã; 2. Cải thiện mỹ quan; 3. Biện pháp sinh học chống cỏ dại (qua
cây che phủ (cây phủ đất) và cây thường trú.
cạnh tranh);
4. Thiết lập cơ chế kiểm soát sâu hại qua thúc đẩy hoạt động của thiên địch.
45
46
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT
47
48
FARMSCAPES FARMSCAPES
12
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT FARMSCAPES – Trồng cây tăng sức mạnh thiên địch Planting to Promote Beneficials
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT FARMSCAPES – Trồng cây tăng sức mạnh thiên địch YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Chọn loài cây trồng và phương pháp ứng dụng phụ thuộc vào đặc điểm của hệ canh tác:
1. Phải cung cấp thức ăn cho thiên địch 2. Cung cấp môi trường sống thuận lợi cho thiên địch 3. Có đặc điểm phù hợp (xem tiếp….)
49
50
1. Xác định loài cây muốn trồng. 2. Loài dịch hại nào ảnh hưởng đến cây trồng? 3. Có những loài thiên địch nào của dịch hại? 4. Loại cây và sinh cảnh nào thiên địch ưa thích?
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT FARMSCAPES – Trồng cây tăng sức mạnh thiên địch YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐA DẠNG SINH HỌC – ĐA DẠNG THẢM THỰC VẬT FARMSCAPES – Trồng cây tăng sức mạnh thiên địch YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
Đặc điểm cây trồng phù hợp: 1. Cấu tạo hoa: Nhỏ, đài ngắn 2. Ngoài hoa nên/cần có nguồn chất ngọt khác 3. Nhiều mật hoa và phấn hoa 4. Lông hoặc túm lông
51
52
1. Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae) 2. Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae) 3. Họ Cải/Thập tự (Brassicaceae) 4. Họ Đậu (Fabaceae) 5. Họ Dipsaceae 6. Họ Bạc hà/ Hoa môi (Lamiaceae) 7. ….
13
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae) 1. Hồi Pimpinella anisum
2. Đăng ten xanh Trachymene caerulea
53
54
Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae) 1. Hồi Pimpinella anisum 2. Đăng ten xanh Trachymene caerulea 3. Cây carum Carum caryi 4. Rau mùi Anthrisdcuss cerefolium 5. Rau mùi Coriandrum sativum 6. Thì là Anethum graveolens 7. Thì là Foeniculum vulgare 8. Cần núi Lovisticum officinale 9. Cây Ammi majus 10. Cà rốt dại Daucus carota
Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae)
Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae)
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
55
56
3. Cây carum Carum caryi 6. Thì là Anethum graveolens 4. Rau mùi Anthrisdcuss cerefolium 7. Thì là Foeniculum vulgare 5. Rau mùi Coriandrum sativum
14
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae)
57
58
Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae) 8. Cần núi Lovisticum officinale 9. Cây Ammi majus 10. Cà rốt dại Daucus carota
1. Kỳ lân Liatrus pycnostachya 2. Cúc nobilis Anthemis nobilis 3. Hoa bướm, Cúc ngũ sắc Cosmos binpinnatus 4. Cúc dại Echinacea spp. 5. Cúc vàng Coreopsis spp. 6. Cúc vàng hương Anthemis tinctoria 7. Cúc hoàng anh Solidago altissima 8. Cúc vạn thọ Tagetes tenuifolia 9. Sơn qui Tithonia tagetifolia 10. Hướng dương Helianthus spp. 11. Cúc ngải vàng Tanecetum vulgare 12. Cúc vạn diệp = Cỏ thi Achillea millefolium 13. Cỏ cứt lợn/ Cỏ hôi Ageratum conyzoides 14. Ngải cứu Artemisia vulgaris 15. Cúc cánh mối Aster amellus 16. Đơn buốt, Quỉ trâm thảo, Xuyến chi Bidens pilosa 17. Đại bi, Băng phiến, Từ bi xanh Blumea balsamifera 18. Kim đầu Blumea spp.
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae)
34. Rau Tô, Lê-nê Hemistepta lyrata 35. Bồ công anh cao Hypocheris radicata 36. Cúc tím, Hài nhi cúc Kalimeris indica 37. Rau Diếp dại, rau Mũi cày Lactuca indica 38. Lức, Cúc tần Pluchea spp. 39. Xuyên liên Senecio jacobsenii 40. Cúc bạc Senecio spp. 41. Cúc nút áo Spilanthes spp. 42. Vạn thọ Tagetes spp. 43. …..
Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae) 19. Su xi, Tâm tư cúc Calendula officinalis 20. Cúc tím Callistephus chinensis 21. Cỏ the, Cóc mần Centipeda minima 22. Cúc sợi tím, Tâm nhầy Centratherum intermedium 23. Tần ô, Cúc cải Chrysanthemum coronarium 24. Hoàng nương Crepis spp. 25. A-ti-sô Cynara spp. 26. Cúc mắt cá, Lưỡng sắc Dichrocephala integrifolia 27. Nhọ nồi, Cỏ mực Eclipta prostrata 28. Cúc chỉ thiên, Cỏ chân voi nhám Elephantopus scaber 29. Cỏ chua lè Emilia spp. 30. Rau tàu bay lá xẻ, Hoàng thất Erechtites valerianifolia 31. Cỏ lào Eupatorium odoratum 32. Rau khúc tẻ, Khúc vàng Gnaphalium affine 33. Rau cóc, Chân cua bồ cóc, Nụ áo, Cải đồng Grangea
maderaspatana
59
60
15
Đơn buốt
Cỏ the, Cóc mần
Cỏ hôi, Hoa cứt lợn Đại bi, băng phiến Cúc Vạn diệp
Kim đầu
61
62
Cúc cánh mối Ngải cứu
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae) 1. http://vietnamplants.blogspot.com/2013/03/asteraceae-
compositae-ho-cuc-phan-1-tu-d.html
2. http://vietnamplants.blogspot.com/2013/03/asteraceae-
compositae-ho-cuc-phan-2-tu.html
3. http://vietnamplants.blogspot.com/2013/03/asteraceae-
compositae-ho-cuc-phan-3-tu.html
Họ Cải/Thập tự (Brassicaceae) 1. Cải lông Barbarea vulgaris 2. Cải gió Lobularia maritime 3. Cây thập tự Iberis umbellate 4. Cây mù tạt Brassica spp.
63
64
16
CÂY CÓ HOA HẤP DẪN THIÊN ĐỊCH
1. Họ Cà rốt/Hoa tán (Umbelliferae hoặc Apiaceae) 2. Họ Cúc (Asteraceae hoặc Compositae) 3. Họ Cải/Thập tự (Brassicaceae) 4. Họ Đậu (Fabaceae) 5. Họ Dipsaceae 6. Họ Bạc hà/ Hoa môi (Lamiaceae) 7. ….
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Vật chủ và con mồi có thể rất khác nhau. • Chế độ dinh dưỡng bao gồm vật liệu hoặc sản phẩm thực vật. • Thiên địch đơn thực, • Thiên địch hẹp thực, • Thiên địch đa thực. • ĐDSH thực vật có thể có ảnh hưởng khác nhau lên loài thiên
địch đơn thực và đa thực.
• Khi đa dạng thực vật tăng hiệu quả của các loài đa thực
65
66
thường cũng sẽ tăng, nhưng ngược lại của loài đơn thực sẽ giảm đi.
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Sự bền vững tạm thời có thể ảnh hưởng khác nhau tới thiên
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Có sự phân biệt giữa nguồn dinh dưỡng để duy trì tái sinh
địch. (nguồn dinh dưỡng thiết yếu) với loại thức ăn khác.
67
68
• Theo nghiên cứu của Helenius ở Bắc Âu, các loài đa thực có thể chịu được sự thường xuyên phá vỡ sinh cảnh và vì vậy vẫn có mật độ cao qua đó đóng vai trò lớn trong diệt trừ dịch hại. • Ví dụ thay vì ăn rệp, bọ rùa (Hippodamia convergens Guerin- Meneville, Coleoptera: Coccinellidae) có thể sinh sống nhờ phấn hoa hoặc mật hoa hay bọ trĩ. Loại thức ăn này cho phép tích lũy mỡ chứ không giúp phát triển phôi thai. • Vì vậy đây là loại thức ăn có giá trị trung bình.
17
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Loài bọ rùa (Coleomegilla maculata DeGeer, Coleoptera:
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Điều quan trọng cần phân biệt thức ăn bổ sung
• thức ăn thay thế (supplementary). • Chế độ dinh dưỡng tối ưu là sự kết hợp của hai loại thức ăn bổ
(complementary) và
69
70
sung và thức ăn thay thế. Coccinellidae), một loài đa thực quan trọng (Groden et al. 1990), có thể sinh sản khi chỉ ăn phấn hoa (Smith 1960; Hodek et al. 1978), tuy nhiên nếu cho ăn thêm rệp đậu sẽ làm tăng khả năng sinh sản, tăng tỷ lệ sống của sâu non sống tới lúc trưởng thành (Smith 1960).
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Loài bọ xít (Geocoris pallens Stal, Hemiptera: Lygaeidae) đạt
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Bọ xít thuộc chi Geocoris spp. (Hemiptera: Lygaeidae) có biến
được tuổi thọ, sức sinh sản, hiệu suất bắt mồi... cao nhất nếu có thêm mật ngọt ngoài hoa bông. thái không hoàn toàn, trưởng thành và ấu trùng có chế độ dinh dưỡng tương đương nhau. • Vì vậy mật hoa và các loài con mồi khác nhau (trong đó có sâu
hại) tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho nhau.
71
72
• Bọ xít phân tán chậm hơn khi ăn thực vật. • Vì vậy việc cung cấp đồng thời nguồn thức ăn bổ sung là rất quan trọng để duy trì loài bắt mồi này.
18
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Ngược lại với món thức ăn bổ sung là thức ăn thay thế (ví
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Đối với loài ong cự ký sinh sâu non, ong trưởng thành rất linh hoạt do biết bay có thể hút mật hoa hoặc mật ngọt khác, nhưng sâu non của chúng ký sinh sâu non sâu hại.
như các loại sâu non khác nhau mà sâu non ong ký sinh có thể sử dụng làm thức ăn “thay thế cho nhau”. • Nếu như có thức ăn thay thế (ví dụ con mồi thay thế) được
• Như vậy thức ăn của sâu non giầu protein và chất béo, trong khi ở ong trưởng thành thức ăn lại giầu các bon hydrat nên là hai loại thức ăn khác nhau. cung cấp cùng lúc sẽ làm giảm hiệu quả của thiên địch vì có thể gây ra hiện tượng thiên địch tập trung vào con mồi hoặc vật chủ không phải là sâu hại.
• Ngược lại nếu thức ăn thay thế được cung cấp kế tiếp nhau hiệu quả của biện pháp sinh học sẽ tốt hơn. Ví dụ đối với bọ rùa ăn rệp.
73
74
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Cung cấp thức ăn thay thế nối tiếp hay đồng thời có thể được thể hiện qua biện pháp trồng xen kế tiếp hoặc trồng xen đồng thời.
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA THIÊN ĐỊCH • Khi cây một năm này trở nên già và chết đi vào cuối xuân, đầu hè, Bọ xít mắt to phân tán và tập trung trên cây mục đích, ví dụ cây Dưa vàng (Cucumis melo) được trồng bên cạnh.
• Ngược lại nghiên cứu về cây trồng xen đồng thời cây họ Đậu
một năm hoặc lâu năm không tạo ra hiệu quả rõ rệt trong việc làm gia tăng loài bắt mồi ăn thịt.
• Ví dụ trồng xen kế tiếp Cỏ ba lá (Trifolium subterraneum) và cây một năm họ Đậu, chín muộn vào mùa đông, tạo nơi ẩn náu/cư trú cho Rệp đậu cũng như con mồi tiềm năng khác qua đó dẫn đến sự gia tăng số lượng các loài bắt mồi như Bọ xít mắt to Geocoris punctipes (Say) (Hemiptera: Lygaeidae).
75
76
Cỏ ba lá Cây họ Đậu
19
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐẶC ĐIỂM DI CHUYỂN CỦA THIÊN ĐỊCH • Corbett sử dụng mô hình máy tính dự tính sự gia tăng của thiên địch ở khu vực rìa so với khu vực trung tâm của đồng bông có trồng xen các dải cỏ linh lăng.
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC ĐẶC ĐIỂM DI CHUYỂN CỦA THIÊN ĐỊCH • Nghiên cứu của Corbett: Mô hình mô phỏng liên quan đến sự phân tán và tập trung của thiên địch trong hệ sinh thái nông nghiệp được thiết kế bao gồm các dải Cỏ linh lăng (Medicago sativa) được trồng xen giữa đồng bông (Gossypium hirsutum).
• Nếu trồng cỏ muộn hơn mật độ thiên địch ở cây bông liền kề bị
• Nếu được trồng cùng hoặc sớm hơn bông, cỏ linh lăng tạo ra • Khoảng cách giữa các dải cỏ có hiệu quả rất khác nhau trong việc làm tăng số lượng thiên địch phân tán chậm so với thiên địch phân tán nhanh nguồn sống cho loài thiên địch Metaseiulus occidentalis (Nesbitt) (Acari: Phytoseiidae).
77
78
suy giảm.
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CÁC DẠNG CỦA FARMSCAPING
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CÁC NHÓM THIÊN ĐỊCH VÀ MỐI QUAN HỆ
– Companion planting – Strip cropping – Intercropping – Cover crops – Shelterbelts/hedgerows – Permanent border
79
80
1. Sử tử rệp 2. Ong kén ký sinh sâu non sâu hại 3. Ong cự ký sinh sâu non sâu hại 4. Ong bắt mồi ăn thịt 5. Bọ rùa 6. Hành trùng (Bọ chân chạy), Bọ đen (Bổ củi giả) 7. Hổ trùng 8. Bọ cánh cụt, Bọ phỏng 9. Bọ xít ăn rệp, Bọ xít mắt to 10. Bọ xít miệng liềm, Bọ xít năm cạnh
20
Cánh lưới: Lacewings: Sư tử rệp (Chrysopidae và Embiodiidae)
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CÁC NHÓM THIÊN ĐỊCH VÀ MỐI QUAN HỆ
81
82
11. Bọ xít ăn sâu 12. Bọ xít quỉ 13. Ruồi ăn rệp 14. Ruồi ăn thịt Asilidae 15. Bọ lạc đà, Bọ ngựa, Bọ ngựa giả 16. Bọ trĩ bắt mồi 17. Nhện bắt mồi
Cánh lưới: Lacewings: Sư tử rệp (Chrysopidae và Embiodiidae)
Ong ký sinh: Aphidius spp. (Bracondae - Họ Ong kén)
Con mồi • Rệp • Bọ trĩ • Bọ phấn • Rệp sáp • Sâu bướm • Nhện hại
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn • Họ Cà rốt • Họ Cúc • Kiều mạch • Anh đào • Ngô • Cung cấp nước vào mùa
Con mồi • Rệp • Sâu xám • Sâu hại cải • Sâu cuốn lá • Sâu non c. cứng • Ruồi • Sâu bướm
khô
Cây hấp dẫn thiên địch và dùng cho bảo tồn thiên địch: • Cây có nhiều mật và hoa nhỏ • Cây carum • Mùi tây • Đăng ten • Mù tạt • Cỏ thi • Đậu tằm • Đậu đũa • Nghệ tây
- Thì là - Thì là - Cỏ 3 lá - Cúc ngải - Hướng dương - Kiều mạch - Chút chít - Bạc hà
83
84
21
85
86
Ong cự phong (Ichneumonidae) Ong bắt mồi khác: Bembix, Sphecius spp.
Ong bắt mồi khác: Pompillidae Bọ rùa: Coccinellidae
Con mồi • Rệp • Bọ phấn • Nhện • Rệp sáp mềm
- Hướng dương
- Táo
Cây hấp dẫn thiên địch và dùng cho bảo tồn thiên địch: • Cây có nhiều mật và hoa nhỏ • Cây carum - Thì là • Mùi tây - Thì là • Đăng ten - Cỏ 3 lá trắng • Mù tạt - Cúc ngải • Cỏ thi • Đậu tằm - Kiều mạch • Đậu đũa - Chút chít • Nghệ tây - Bạc hà • Bạch chỉ - Cúc vàng • Lúa • Châu chấu - Rau lê
87
88
22
Bắt mồi ăn thịt: Hành trùng Carabidae, Bọ đen Tenebrionidae Bắt mồi: Bọ phỏng (Cantharidae), Cánh cụt (Staphylinidae)
Con mồi • Rệp muội • Bọ đuôi bật • Tuyến trùng • Ruồi • Một số ký sinh ruồi
đục rễ cải
Con mồi • Sên • Ốc sên • Sâu xám • Sâu róm họ Ngài khô lá • Giòi hại cải • Bọ cánh cứng ăn lá • Sâu róm họ Ngài độc
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn thiên địch: • Cây thường trực (có sẵn) • Cây có hoa lưu niên, rau dền • Cỏ ba lá trắng • Phủ đất
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn thiên địch: • Cây thường trực (có sẵn) • Đường đi (bằng đá/cây) • Lúa mạch - Thóc • Phủ đất
89
90
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít ăn rệp (Anthoridae), Bọ xít mắt to (Lygaeidae: Geocorinae)
Bắt mồi: Hổ trùng (Cicindelidae)
Con mồi • Đa thực, ăn thịt
nhiều loài
Con mồi • Bọ trĩ - Rầy • Nhện - sâu bướm • Nhiều loài khác
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn thiên địch: • Cây thường trực
(có sẵn)
• Cung cấp khu vực có cát hoặc nhiều rác
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cây Đăng tiêu - Cúc ngải • Rau mùi - Cỏ giám mục • Rau mùi (Ngò) - Cúc vạn thọ • Cúc vàng đầu trắng – Goldenrod • Cúc dại - Cỏ thi • Cúc xanh - Đậu tằm • Cỏ linh lăng - Ngô • Cỏ ba lá - Kiều mạch • Cây liễu - Cây bụi
91
92
23
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít ăn rệp (Anthoridae), Bọ xít mắt to (Lygaeidae: Geocorinae)
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít miệng liềm (Nabidae), Bọ xít năm cạnh (Pentatomidae)
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cây phủ đất vào mùa đông • Cỏ ba lá alexandra (Trifolium alexandrium) • Cỏ ba lá (Trifolium subteraneum) • Cây chút chít (Polygonum aviculare)
Con mồi và thức ăn • Rệp muội • Bọ trĩ • Bọ rầy (Cicacellidae) • Ve sừng (Membracidae) • Sâu bướm nhỏ
Con mồi và thức ăn khác • Bọ xít khác • Bọ cánh cứng ăn lá • Nhện hại • Trứng côn trùng • Sâu bướm nhỏ • Hạt
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cây thuộc họ Hướng dương/Cúc • Cúc Goldenrod • Cỏ thi • Cỏ linh lăng
93
94
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít ăn sâu (Reduviidae)
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít năm cạnh (Pentatomidae)
Con mồi và thức ăn • Ruồi • Ngài trời cà chua
Con mồi và thức ăn • Sâu xám • Ong ăn lá • Bọ cánh cứng ăn lá • Bọ rùa ăn lá (Epilachna
(Manduca quinquemaculata)
varivestis)
• Sâu bướm • Nhiều loài côn trùng
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cây thuộc họ Hướng dương/Cúc • Cúc Goldenrod • Cỏ thi • Cỏ giám mục • Cây thường trú
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Hàng cây thường trú có sẵn ở
khu vực
95
96
24
Ruồi bắt mồi: Ruồi ăn rệp (Syrphidae)
Bọ xít bắt mồi: Bọ xít quỉ (Phymatidae) Con mồi và thức ăn • Ruồi • Ngài trời cà chua
Con mồi và thức ăn • Rệp muội (Aphidae)
(Manduca quinquemaculata)
• Sâu bướm • Nhiều loài côn trùng
- Cây carum - Mùi
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Hàng cây thường trú có sẵn ở khu
vực
• Cây ra hoa muộn (cuối hè)
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cây Đăng tiêu - Cỏ thì là • Thì là • • Rau mùi - Cỏ giám mục • Cây phòng phong - Cúc dại • Cỏ thi - Cúc vạn thọ tây • Hướng dương - Cúc vạn thọ • Cây thập tự - Cải gió ngọt • • Kiều mạch • Bạc hà • Chút chít • Bãi cỏ
- Anh đào - Cỏ lưỡi mèo - Cây bụi sói - Tử đinh hương - Cúc xanh
97
98
Ruồi bắt mồi: Ruồi ăn sâu (Asilidae)
Bọ lạc đà (Raphidiidae), Bọ ngựa giả (Mantispidae), Bọ ngựa thường (Mantidae) Con mồi và thức ăn • Các loài côn trùng
khác (kể cả loài có ích)
Con mồi và thức ăn • Các loài côn trùng khác
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Hàng cây thường trú
có sẵn
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cúc vạn thọ cosmos • Cây mâm xôi • Các loài cây thường
trú
99
100
25
Nhện ăn thịt (Phytoseiidae)
Bọ trĩ bắt mồi ăn thịt (Thripidae)
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cần có ít con mồi để duy trì quần thể nhện ăn thtị
Cây hấp dẫn thiên địch và bp bảo tồn địch: • Cần số ít cá thể của các loài nhện, rệp sáp, rệp muội, trứng
Con mồi và thức ăn • Nhện • Rệp muội • Nhiều loài bướm đêm • Vòi voi cỏ linh lăng • Bọ phấn • Sâu đục lá • Rệp sáp
bướm, rầy và bọ trĩ khác để duy trì quần thể
Con mồi • Nhện • Bọ trĩ • Côn trùng nhỏ • Trứng côn trùng
101
102
Nhện sói….
QUẢN LÝ SINH CẢNH ĐẤU TRANH SINH HỌC CÁC NHÓM THIÊN ĐỊCH VÀ MỐI QUAN HỆ 1. Sử tử rệp 2. Ong kén ký sinh sâu non sâu hại 3. Ong cự ký sinh sâu non sâu hại 4. Ong bắt mồi ăn thịt 5. Bọ rùa 6. Hành trùng (Bọ chân chạy), Bổ củi giả 7. Hổ trùng 8. Bọ cánh cụt, Bọ phỏng 9. Bọ xít dài, Bọ xít mắt to 10. Bọ xít miệng liềm, Bọ xít năm cạnh
103
104