Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước
QU N LÝ HO T Đ NG QU N LÝ HO T Đ NG
Ả Ả KINH T KINH T
Ạ Ộ Ạ Ộ Ế Ở Ơ Ở Ế Ở Ơ Ở C S C S
TS. BÙI QUANG XUÂN TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG HV CHINH TRI –HANH CHÍNH QG
buiquangxuandn@gmail.com buiquangxuandn@gmail.com
Ả Ả
Ạ Ộ Ạ Ộ QU N LÝ HO T Đ NG KINH T QU N LÝ HO T Đ NG KINH T
Ế Ở Ơ Ở Ế Ở Ơ Ở C S C S
ề ơ ả ề
ộ ố ấ
ả
I. M t s v n đ c b n v qu n
ế
lý nhà n
c v kinh t
ướ ề ả
II. N i dung qu n lý Nhà n
ế ớ ộ ố ố ượ v i m t s đ i t
ướ ề c v ụ ng c
ộ kinh t thể
ộ ố ộ ả
ơ ả ủ III. M t s n i dung c b n c a ế ủ ạ ộ qu n lý ho t đ ng kinh t c a ề ơ ở chính quy n c s
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
ộ ố ấ
ề i h c m t s v n đ ướ ề c v ế ủ c a
ả ề ơ ở
Cung c p cho ng ườ ọ ấ ấ ả ậ chung nh t lý lu n qu n lý Nhà n ạ ộ và ế qu n lý ho t đ ng kinh t kinh t chính quy n c s
ậ ừ ượ ọ ự ễ c h c và th c ti n,ng
T lý lu n đ ụ ậ
ự ế
ườ i ấ ề và đ xu t ả ệ ầ ả i pháp góp ph n nâng cao hi u qu ế ở ơ ở ướ ề ả c s v kinh t h c ọ v n d ng vào th c t gi qu n lý Nhà n
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
1. Tài liệu bồi dưỡng về QuẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC( Chương trình chuyên viên chính) PHẦN III – QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH, LĨNH VỰC ( Nxb khoa học và kỹ thuật,HN-2009 )
2. PGS-TS Nguyễn Hữu Khiển - Tìm hiểu về hành chính nhà nước. ( Nxb Lao động, HN- 2003)
3. GS. Mai Hữu Khuê- Lý luận quản lý
nhà nước ( Hà Nội-3003 )
4. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam VI, VII, VIII, IX,X, XI
5. Luật Doanh nghiệp 2005
Trước khi nghiên cứu những nội dung chính,các anh (chị) cùng trao đổi một số vấn đề sau 1/ Quản lý nhà nước là gì ?. 2/ Nhà nước quản lý và quản lý nhà nước khác nhau như thế nào ?. 3/ Căn cứ theo thẩm quyền, cơ quan hành chính nhà nước có mấy loại ? Là những cơ quan nào?
Ả ƯỚ Ề Ế QU N LÝ NHÀ N C V KINH T
ẩ ộ
ằ ụ
Là s ự tác đ ng ộ c a ủ c ơ ướ c có quan Nhà n ề vào ho t ạ th m quy n ế ề ủ đ ng c a n n kinh t ữ ạ ượ c nh ng nh m đ t đ ấ ị nh t đ nh m c tiêu
Ặ Ặ
Ể Ể
Ề Ề
Ế Ế
Đ C ĐI M QLNN V KINH T Đ C ĐI M QLNN V KINH T
ủ ể ủ ướ
ề
ướ
ư
ả ạ ộ 1. Ch th c a ho t đ ng qu n ơ ề ế lý Nhà n là c c v kinh t ẩ ướ th m quan Nhà n c có ạ ộ quy n, theo nghĩa r ng, ho t ề ộ c v đ ng qu n lý Nhà n ở ệ ự c th c hi n b i ba kinh t ơ c quan l p pháp, hành pháp và t
ả ế ượ đ ậ pháp
Ặ Ặ
Ề Ề
Ể Ể
Ế Ế
Đ C ĐI M QLNN V KINH T Đ C ĐI M QLNN V KINH T
ộ
ạ
ề
ộ
ủ
ế
bao gi
ụ
ữ
ể ủ 2. Khách th c a ho t đ ng ướ ả qu n lý Nhà n c v kinh ạ ế chính là ho t đ ng c a t ề n n kinh t ạ ả ộ 3. Ho t đ ng qu n lý Nhà ướ ờ ế ề n c v kinh t ớ cũng t i nh ng m c tiêu ấ ị nh t đ nh
Ị ƯỜ Ị ƯỜ
Ị Ị NG Đ NH NG Đ NH
ƯỚ ƯỚ
Ở Ệ Ở Ệ
Ế Ế KINH T TH TR KINH T TH TR NG XHCN H NG XHCN H
VI T NAM VI T NAM
ể ổ
• là m t ki u t ộ
ủ
ắ
ạ ừ
ế ị ườ th tr ở
ữ ậ
ả
ấ
ộ
ế ề ứ ch c n n kinh t ự ậ mà trong đó, s v n hành c a nó ữ ừ v a tuân theo nh ng nguyên t c ệ ố ậ ủ ả và quy lu t c a b n thân h th ng ị i v a b chi ng, l kinh t ắ ố ph i b i nh ng nguyên t c và ả ữ nh ng quy lu t ph n ánh b n ch t xã h i hóa – XHCN.
Ị Ị
ƯỚ ƯỚ
Ể Ủ Ể Ủ
Ề Ề
Ế Ế
Ự Ự NGS PHÁT Đ NH H NGS PHÁT Đ NH H TRI NC A N N KINH T TRI NC A N N KINH T
ị
ướ ế ấ ị ế
ể
ờ
ụ
ế ự ướ ể Đ nh h ng s phát tri n kinh t ự ườ ị ng s ng và h xác đ nh con đ ằ ề ủ ộ ậ nh m v n đ ng c a n n kinh t ụ ạ ế đ t đ n m c đích nh t đ nh căn ộ ặ ứ c vào đ c đi m kinh t , xã h i ờ ỳ ừ ấ ướ ủ c trong t ng th i k c a đ t n ấ ụ ướ c đi c nh t đinh ( cách đi, b ừ ự ể th i gian cho t ng th ,trình t ể ạ ướ b
c đi đ đ t m c tiêu)
Ả Ị Ả Ị
ƯỚ ƯỚ
VÌ SAO PH I Đ NH H VÌ SAO PH I Đ NH H
NG? NG?
ự ậ
Vì s v n hành c a n n ề ủ ự phát KTTT mang tính t ấ ị và tính không xác đ nh r t l n.ớ
ướ
ả
Do đó Nhà n c ph i ị ứ ệ ự th c hi n ch c năng đ nh ề ướ ng phát h tri n n n ế ủ kinh t
ể c a mình.
Ị ƯỜ Ị ƯỜ
Ế Ế KINH T TH TR KINH T TH TR
NG NG
ế ậ
ề Là n n kinh t
v n
ơ
ế
ị hành theo c ch th
ườ
tr
ng,
ở
đó
ị th
ườ
ả
tr
ế ị ng quy t đ nh s n
ố
ấ
xu t và phân ph i.
Ặ Ặ
Ủ Ủ
Ư Ư Ị ƯỜ Ị ƯỜ
NG NG
sản xuất nội dung sản xuất
trao đổi chọn đối tác trao đổi
trao đổi, thuận giá cả trao đổi,
Ế Ế Đ C TR NG C A KINH T Đ C TR NG C A KINH T TH TR TH TR MộtMột làlà, , quá trình lưu thông hàng quá trình lưu thông hàng phương thức mua hóa chủ yếu bằng phương thức mua hóa chủ yếu bằng – bán – bán người trao đổi hàng hóa phải Hai là, người trao đổi hàng hóa phải Hai là, khi tham có quyền tự do nhất định khi tham có quyền tự do nhất định gia trao đổi trên thị trường trên thị gia trao đổi trên thị trường trên thị trường ở 3 mặt: trường ở 3 mặt: + Tự do lựa chọn nội dung + Tự do lựa chọn và trao đổi và trao đổi + Tự do lựa chọn đối tác + Tự do lựa + Tự do thỏa thuận giá cả + Tự do thỏa tự do cạnh tranh tự do cạnh tranh
Ặ Ặ
Ủ Ủ
Ư Ư Ị ƯỜ Ị ƯỜ
Ế Ế Đ C TR NG C A KINH T Đ C TR NG C A KINH T TH TR TH TR
NG NG
BaBa làlà, hoạt động mua bán được , hoạt động mua bán được thường xuyên, rộng thực hiện thường xuyên, rộng thực hiện , trên cơ sở một kết cấu hạ khắp, trên cơ sở một kết cấu hạ khắp tầng tối thiểu, đủ để việc mua – tầng tối thiểu, đủ để việc mua – bán diễn ra thuận lợi, an toàn, với bán diễn ra thuận lợi, an toàn, với một hệ thống thị trường ngày càng một hệ thống thị trường ngày càng đầy đủ. đầy đủ. . Bốn là, .
Các đối tác hoạt động Bốn là, Các đối tác hoạt động lợi trong nền KTTT đều theo đuổi lợi trong nền KTTT đều theo đuổi của mình. Lợi ích cá nhân là íchích của mình. Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp của sự phát động lực trực tiếp của sự phát triển kinh tế triển kinh tế
Ế
Ị Ủ Ặ Đ C TR NG C A KINH T TH TR
Ư NGƯỜ
ự ủ
ộ ế
ị ợ ng s n ph m hàng hóa và d ch v , có l ộ do c nh tranh là thu c tính c a KTTT, là ộ và xã h i, nâng ụ i
ự ấ ượ ườ ả i s n xu t và tiêu dùng.
ủ ậ
ị ườ ị ườ ế ấ ị
ộ ề ơ ả ượ ư ế
ượ ọ ạ Năm là, t ẩ ự ế ộ đ ng l c thúc đ y s ti n b kinh t ẩ ả cao ch t l ấ cho ng Sáu là,S v n đ ng c a các quy lu t khách quan c a ủ ộ ự ậ ủ ộ ứ ử ủ ị ườ ẫ ắ th tr ng d n d t hành vi,thái đ ng x c a các ch ộ ờ ể ng, nh đó,hình thành m t th kinh t tham gia th tr ấ ư ừ ả ủ ậ ự nh t đ nh c a th tr tr t t s n xu t, l u thông, ng t ổ trao đ i, tiêu dùng. M t n n kinh t trên đ c nh ng đ c tr ng c b n ng. có đ ề c g i là n n kinh t ữ ặ ế ị ườ th tr
Ế
Ư NGƯỜ
ạ
ự ứ
ể ấ
ớ ẽ ủ ố
ừ
ề
ạ
Ị Ủ Ặ Đ C TR NG C A KINH T TH TR (cid:0) Ngày nay, cùng v i s phát ả tri n m nh m c a s c s n ự xu t trong t ng qu c gia và s ế ậ ộ mang tính toàn h i nh p kinh t ả ệ ầ ạ c u t o đi u ki n và kh năng ế ị ườ ể ề ng phát th tr đ n n kinh t ộ ạ ớ tri n ể đ t t i trình đ cao ệ ế ị ườ ng hi n đ i. th tr kinh t
Ế
Ị Ủ Ặ Đ C TR NG C A KINH T TH TR
Ư NGƯỜ
ườ
ư
ạ ề
ệ ủ
ị th tr ặ
ế
ộ + M t là,
ụ ộ
ướ
(cid:0) Kinh t ế ng hi n đ i, ngoài ữ nh ng đ c tr ng chung c a n n KTTT ặ ư còn có các đ c tr ng sau: ấ ự ố có s th ng nh t m c tiêu kinh t ị ụ ớ v i các m c tiêu chính tr xã h i. ủ ự ả + Hai là, Có s qu n lý c a nhà n c. ẽ ủ ự ạ ố ự + Ba là, Có s chi ph i m nh m c a s ề ố ế ợ phân công và h p tác qu c t n n KTTT mang tính qu c tố ế
Ộ Ố Ấ
Ề Ơ Ả ƯỚ Ề
I. M T S V N Đ C B N Ề Ả V QU N LÝ NHÀ N C V KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
Chúng ta cùng trao đ iổ
ư
Anh (ch ) trao đ i – ị ổ ị ề theo anh ch n n ế ị ườ ng th tr kinh t ướ ị ng XHCN đ nh h ệ ở t Nam có Vi ặ ữ nh ng đ c tr ng gì?
Ữ
Ư
Ị ƯỜ
Ủ
Ả
Ề
Ậ Ơ Ữ Ế NH NG U TH VÀ NH NG KHUY T T T C Ế B N C A N N KINH T TH TR
Ế NG
ầ
ộ
ạ
ọ
ố
ộ
i đa m i
ề
ủ ộ
ạ
ạ ệ
ủ
ộ
ệ
ẩ ạ ả ạ
ệ
ả
ế
a- Những ưu thế: ể ứ ự ộ 1.T đ ng đáp ng nhu c u có th ộ ượ ủ thanh toán đ c c a xã h i m t cách ợ linh ho t và h p lý. ả 2.Có kh năng huy đ ng t ộ ti m năng c a xã h i ự 3.T o ra đ ng l c thúc đ y ho t đ ng c a các doanh nghi p đ t hi u ả qu coa và thông qua phá s n t o ra ữ ơ ế c ch đào th i nh ng doanh nghi p ạ ộ ho t đ ng y u kém
Ữ
Ư
Ị ƯỜ
Ủ
Ả
Ề
Ậ Ơ Ữ Ế NH NG U TH VÀ NH NG KHUY T T T C Ế B N C A N N KINH T TH TR
Ế NG
ạ
ả ứ
ướ
ệ
ả ạ
ầ ộ
ự
ẩ
ọ
ố
ệ
a- Những ưu thế: ướ c các 4.Ph n ng nhanh, nh y tr ổ ủ ầ ộ thay đ i c a nhu c u xã h i và các ế ệ ề c và trong n đi u ki n kinh t ố ế . qu c t ộ 5.Bu c các doanh nghi p ph i ọ ỏ ẫ ườ ng xuyên h c h i l n nhau, h n th ế ch sai l m trong kinh doanh ạ ự 6.T o đ ng l c thúc đ y s phát ể tri n nhanh ch ng khoa h c công ậ ỹ ngh k thu t
Ữ
Ư
Ị ƯỜ
Ủ
Ả
Ề
Ậ Ơ Ữ Ế NH NG U TH VÀ NH NG KHUY T T T C Ế B N C A N N KINH T TH TR
Ế NG
ộ
ạ
t ậ
ự ợ ơ
ậ ị ạ
ạ ờ ố
ự ạ ế
ố
ữ ế ậ b/ Nh ng khuy t t i nhu n cao t o ra 1.Đ ng l c l ạ nguy c vi ph m pháp lu t, ươ ng m i hóa các giá tr đ o th ầ ứ đ c và đ i s ng tinh th n ứ ổ ch c 2.S c nh tranh không t ạ ấ ẫ d n đ n m t cân đ i vĩ mô, l m ệ ấ phát, th t nghi p
Ữ
Ư
Ị ƯỜ
Ủ
Ả
Ề
Ậ Ơ Ữ Ế NH NG U TH VÀ NH NG KHUY T T T C Ế B N C A N N KINH T TH TR
Ế NG
ữ
ấ
ạ
t ẳ
ủ
ạ
c chăm lo. ệ ạ
ộ n n xã h i: buôn
ậ
ị ng b tàn
ế ậ b/ Nh ng khuy t t 3.T o ra b t bình đ ng,phân hóa giàu nghèo ợ 4. L i ích chung, dài h n c a xã ượ không đ 5.Phát sinh các t gian bán l n, tham nhũng.. ườ 6.Tài nguyên và môi tr phá nhanh chóng.
Ả Ả ƯỚ Ề ƯỚ Ề Ế Ế QU N LÝ NHÀ N QU N LÝ NHÀ N C V KINH T C V KINH T
ự ự
ẩ ẩ
ủ ủ
ề ề
ạ ạ
ạ ạ
ữ c nh ng ữ c nh ng
ấ ị ấ ị
ơ ủ ộ S tác đ ng c a các c S tác đ ng c a các c ơ ủ ộ ướ c có th m quan nhà n ướ c có th m quan nhà n quy n ềquy n ề ộ Vào ho t đ ng c a n n Vào ho t đ ng c a n n ộ kinh tế kinh tế ượ ằ Nh m đ t đ Nh m đ t đ ượ ằ ụ m c tiêu nh t đ nh ụ m c tiêu nh t đ nh
Ả Ế 2. N I DUNG QU N LÝ NHÀ N Ộ ƯỚ Ề C V KINH T
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
QLNN VỀ KINH TẾ
ộ ự là s tác đ ng có t
ậ
ế ớ ụ ả
ụ
ặ
ằ ứ ổ ch c, b ng pháp ệ ố lu t và thông qua h th ng các chính sách v i các công c qu n lý kinh t lên ế ơ ề do c quan hành chính nhà n n kinh t ậ ướ ả c đ m nh n n nh m đ t đ ạ ượ ế ấ ướ đ t n ệ ả ấ
ế
ở ử ộ
ằ ể c m c tiêu phát tri n ơ ở c đã đ t ra trên c s kinh t ồ ử ụ s d ng có hi u qu nh t các ngu n ự ướ c, trong trong và ngoài n l c kinh t ế ạ ệ ề đi u ki n m c a h i nh p kinh t qu c tố ế
Ả ƯỚ C
ế
ị
ể ế ự 1. Xây d ng th ch kinh t ự 2. Xây d ng chi n l ạ ố
ể ơ ở ị ộ
ự ậ
ủ
ế
ệ ố ạ ộ
ế ượ c, quy đ nh, ự quy ho ch, d án phát tri n kinh ế qu c dân làm c s đ nh t ị ướ ng cho s v n đ ng c a th h ườ ng tr ự ứ ổ 3. T ch c xây d ng h th ng k t ạ ầ ấ c u h t ng cho ho t đ ng kinh tế
Ế Ề Ộ 2. N I DUNG QU N LÝ NHÀ N V KINH T
Ả ƯỚ C
ọ
ạ ộ
4. Giám sát, ki m tra m i ho t đ ng
ng
ề ợ ủ
kinh t ự
i c a Nhà
n
ữ
ề
ế
ố ủ
ế ự
ủ
ế
ơ
ể ế ị ườ th tr ệ 5. Th c hi n các quy n l ế ướ ề c v kinh t ả ả 6. B o đ m tính b n v ng và tích ủ ự c c c a các cân đ i kinh t vĩ ạ mô, h n ch các r i ro và tác ộ ị đ ng tiêu c c c a c ch th ngườ tr
Ế Ề Ộ 2. N I DUNG QU N LÝ NHÀ N V KINH T
Ở
Ệ Ắ 3. NGUYÊN T C QLNN KT VI T NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
Ở Ệ
Ắ NGUYÊN T C QLNN KT
VI T NAM
ủ
1. Nguyên t c t p trung dân ch 2. Nguyên t c k t h p theo ngành và
ổ
ả
ắ ậ ắ ế ợ qu n lý theo lãnh th
3. Phân đ nh qu n lý Nhà n
ướ ấ
ả ả
ề ị c v ả ế và qu n lý s n xu t kinh
kinh t doanh
ườ
4. Nguyên t c tang c
ả
ế
ế ng pháp ch xã h i ch nghĩa trong qu n lý Nhà n
ắ ộ ủ ướ ề c v kinh t
ƯƠ NG TH C QU N LÝ
Ả Ế ƯỚ Ề 4. PH NHÀ N Ứ C V KINH T
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
ƯƠ
Ứ
Ề
Ế
4. PH
NG TH C QLNN V KINH T
ổ
ộ
ể ủ
ằ
ủ ế
ệ ố
ướ ự
ụ
ả
ươ
ứ
ự
ng th c hành chính tr c
ươ
ế
ng th c gián ti p thông
ị ườ
ứ ữ Là t ng th nh ng cách th c tác c đ ng có ch đích c a Nhà n lên h th ng kinh t nh m th c ệ hi n các m c tiêu qu n lý Nhà cướ n 1.Ph ti pế 2.Ph qua th tr
ứ ng
Ả
Ụ 5. CÔNG C QU N LÝ NHÀ N
CƯỚ
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
Ụ
Ả
5. CÔNG C QU N LÝ NHÀ N
CƯỚ
Là tất cả mọi phương tiện mà chủ thể quản lý sử dụng để tác động lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý đặt ra
Công cụ quản lý Nhà nước về kinh tế là tổng thể những phương tiện mà Nhà nước sử dụng để thực thiện các chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định.
Ụ
Ả
5. CÔNG C QU N LÝ NHÀ N
CƯỚ
ụ ự 1. Nhóm công c th c hi n vai trò
ả
trong qu n lý Nhà n
ệ ướ c ộ
ế
ự ụ ạ 2. Nhóm công c t o đ ng l c ụ 3. Nhóm công c khuy n khích
c
ướ ổ
ứ
ộ
ủ c a Nhà n 4. Công tác t
ch c cán b
II- SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
• Trao đổi vấn đề sau: • Sự quản lý nhà nước đối với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là cần thiết khách quan. Vì sao ?
• 1/ Khắc phục những hạn chế, khuyết tật của kinh tế thị trường, bảo
đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đề ra.
• 2/ Bằng quyền lực,chính sách và sức mạnh kinh tế của mình, nhà nước phải giải quyết những mâu thuẩn lợi ích kinh tế phổ biến, thường xuyên và cơ bản trong nền kinh tế quốc dân. • Trong nền KTTT có những loại mâu thuẩn cơ bản sau: • + Mâu thuẩn giữa các doanh nhân với nhau trên thương
trường
• + Mâu thẩn giữa chủ và thợ trong các doanh nghiệp. • + Mâu thuẩn giữa giới sản xuất kinh doanh với toàn thể cộng
đồng trong việc sử dụng tài nguyên và môi trường
Những mâu thẩn trên có tính phổ biến, thường xuyên, căn bản
liên quan đến sự ổn điịnh kinh tế, xã hội, chỉ có Nhà nước mới giải quyết được.
• 3/ Tính khó khăn, phức tạp của sự nghiệp
kinh tế
• Làm kinh tế,nhất là làm giàu phải có ít nhất các
điều kiện: ý chí làm giàu, tri thức làm giàu, phương tiện sản xuất kinh doanh và môi trường kinh doanh. Không phải công dân nào cũng có đủ các điều kiện trên để làm kinh tế, làm giàu.Sự can thiệp của Nhà nước là rất cần thiết trong việc hổ trợ công dân có những điều kiện cần thiết thực hiện sự nghiệp kinh tế.
• 4/ Tính giai cấp trong kinh tế và bản chất giai cấp
của Nhà nước
•
• Nhà nước hình thành khi xã hội phân chia giai cấp. Nhà nước đại diện cho lợi ích của giai cấp thống trị, trong đó có lợi ích kinh tế. Nhà nước CHXHCN Việt Nam đại diện cho lợi ích của dân tộc, của nhân dân.Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Tuy vậy, trong nền kinh tế nhiều thành phần, mở cửa với nước ngoài xuất hiện xu hướng vừa hợp tác, vừa đấu tranh trong quá trình hoạt động kinh tế trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối Trong cuộc đấu tranh trên mặt trận kinh tế, Nhà nước ta phải thể hiện bản chất giai cấp của mình để bảo vệ lợi ích của nhà nước và của nhân dân.
III-CÁC CHỨC NĂNG QuẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC
1-Định hướngsựphát triểncủa nền kinh tế - Khái niêm: Định hướng sự phát triển kinh tế xác định
con đường và hướng sự vận động của nền kinh tế nhằm đạt đến mục đích nhất định căn cứ vào đặc điểm kinh tế, xã hội của đất nước trong từng thời kỳ nhất đinh ( cách đi, bước đi cụ thể,trình tự thời gian cho từng bước đi để đạt mục tiêu)
- Vì sao phải định hướng? Vì sự vận hành của nền KTTT mang tính tự phát và tính không xác định rất lớn.Do đó Nhà nước phải thực hiện chức năng định hướng phát triển nền kinh tế của mình.
- Phạm vi định hướng phát triển nền kinh tế + toàn bộ nền kinh tế + Các ngành kinh tế + Các vùng kinh tế + Các thành phần kinh tế - Nội dung định hướng phát triển nền kinh tế + xác định mục tiêu chung dài hạn( cái đích trong một
tương lai xa,có thể vài chục năm hoăc xa hơn)
+ xác định mục tiêu cho từng thời kỳ(10,15,20 năm) đươc xác định trong chiến lược phát triển KT-XH và được thể hiện trong kế hoạch 5 năm,3 năm, hàng năm
+ xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu + xác định giải pháp để đạt mục tiêu
- Nhiệm vụ của Nhà nước để thực hiện chức năng
định hướng
+ Phân tích đánh giá thực trạng nền kinh tế + Dự báo phát triển nền kinh tế + Hoạch định phát triển nền kinh tế, bao gồm: @ Xây dựng đường lối phát triển KT- XH @ Hoạch định chiến lược phát triển KT-XH @ Hoạch định chính sách phát triển KT-XH @ Hoạch định phát triển ngành, vùng, địa phương @ Lập chương trình,mục tiêu và dự án để phát triển
2- Tạo lập môi trường cho sự phát triển
kinh tế
- Khái niệm: Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế là tập hợp các yếu tố, các điều kiện tạo nên khung cảnh tồn tại và phát triển của nền kinh tế
2.1- Các loại môi trường cần thiết cho sự
phát triển kinh tế
• a/ Môi trường kinh tế • Môi trường kinh tế là một bộ phận của môi
trường vĩ mô.Là hệ thống hoàn cảnh kinh tế được cấu tạo nên bởi một loạt nhân tố kinh tế. • Các nhân tố thuộc về cầu như sức mua của xã hội và các nhân tố thuộc về cung như sức cung cấp của nền sản xuất xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế
• Đối với sức mua của xã hội, Nhà nước phải có: + Chính sách nâng cao thu nhập dân cư + Chính sách giá cả hợp lý + Chính sách tiết kiệm và tín dụng cần thiết + Chinh sách tiền tệ ổn định, tránh lạm phát - Đối với sức cung của xã hội, Nhà nước cần phải có: + Chính sách hấp dẫn đối với đầu tư của các doanh nhân
trong nước và nước ngoài để phát triển SXKD
+ Chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục
vụ cho SXKD, giao lưu hàng hóa.
Yêu cầu chung căn bản nhất của môi trường kinh tế là ổn
định, đặc biệt là giá cả tiền tệ.
b/ Môi trường pháp lý • Môi trường pháp lý là tổng thể các hoàn cảnh luật định được Nhà nước tạo ra để điều tiết sự phát triển kinh tế,bắt buộc các chủ thể kinh tế thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong nền kinh tế thị trường phải tuân theo
c/ Môi trường chính trị Môi trường chính trị là tổ hợp các hoàn cảnh
chính trị, nó được tạo bởi thái độ chính trị nhà nước và của các tổ chức chính trị, tương quan giữa các tầng lớp trong xã hội, là sự ổn định chính trị để phát triển
• d/ Môi trường văn hóa - xã hội • Môi trường văn hóa là không gian văn hóa được tạo nên bởi các quan niệm về giá trị,nếp sống, cách ứng xử, tín ngưỡng, hứng thú, phương thức hoạt động, phong tục tập quán, thói quen • Môi trường xã hội là tổng thể các mối quan hệ
giưã người với người do luật lệ,các thể chế, các cam kết,các quy định của cấp trên, của các tổ chức, các cuộc họp quốc tế và quốc gia . V. v. • Môi trường văn hóa - xã hội ảnh hưởng đến tâm lý, đến thái độ, đến hành vi và đến ham muốn của con người..
• e/ Môi trường sinh thái • Môi trường sinh thái là một không gian bao gồm các yếu tố,trước hết là các yếu tố tự nhiên, gắn kết với nhau và tạo điều kiện cho sự sống của con người và sinh vật
• Môi trường sinh thái có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nền kinh tế của đất nước. Nhà nước tạo ra môi trường sinh thái xanh, sạch, đẹp, đa dạng sinh học bền vững để bảo đảm nền kinh tế pháp triển bền vững.
• f/ Môi trường kỹ thuật • Môi trường kỹ thuật là không gian khoa
học công nghệ bao gồm các yếu tố về số lượng, tính chất và trình độ của các ngành khoa học công nghệ: về nghiên cứu,ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất, về chuyển giao khoa học công nghệ .v.v..
• g/ Môi trường dân số • Môi trường dân số là hệ thống các yếu tố tạo thành
không gian dân số, bao gồm quy mô dân số, cơ cấu dân số, sự duy chuyển dân số, tốc độ gia tăng dân số và chất lượng dân số
•
• Trong phát triển kinh tế con người đống vai trò 2 mặt vừa là người tiêu dùng, vừa là người sản xuất, quyết định quá trình phát triển kinh tế. Nhà nước phải tạo ra môi trường dân số hợp lý cho sự phát triển kinh tế, bao gồm các yếu tố số lượng và chất lượng dân số, cơ cấu dân số. Nhà nước phải có chính sách điều tiết gia tăng dân số với tỷ lệ hợp lý… bố trí dân số hợp lý giữa các vùng, đặc biệt là đo thị và nông thôn
• h/ Môi trường quốc tế • Là không gian kinh tế có tính toàn cầu, bao gồm các yếu tố có liên quan đến các hoạt động quốc tế,trong đó có hoạt động kinh tế quốc tế.
• Môi trường quốc tế là điều kiện bên ngoài của sự phát triển kinh tế đất nước. Nó có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
TRAO ĐỔI
ể ạ ậ ượ Đ t o l p đ ể ườ môi tr ể ự s phát tri n kinh t ướ ầ
ữ c nh ng ng k trên cho ế , Nhà ả c c n ph i làm gì ?
n
Ể Ạ
Ữ
Ể NG K
Ể
ƯỜ Ậ ƯỢ C NH NG MÔI TR Đ T O L P Đ Ế Ự TRÊN CHO S PHÁT TRI N KINH T
ả ổ ả ề ị ị 1. Đ m b o n đ nh v chính tr và
ở ộ ệ TTATXH, ANQP, m r ng quan h kinh
ạ ế ố t đ i ngo i.
ự ự ộ ấ 2. Xây d ng và th c thi m t cách nh t quán
ế ướ các chính sách kinh t ộ xã h i theo h ng
ổ ớ ố ợ đ i m i và chính sách dân s h p lý
ừ ư ệ ệ 3. Xây d ng và không ng ng hoàn thi n h
ậ ề ố th ng pháp lu t v kinh t ế .
Ể Ạ
Ữ
Ể NG K
Ể
ƯỜ Ậ ƯỢ C NH NG MÔI TR Đ T O L P Đ Ế Ự TRÊN CHO S PHÁT TRI N KINH T
ơ ở ạ ầ
ự
ớ
ả
ấ
4. Xây d ng m i và nâng c p c s h t ng,b o
ệ ơ ả
ạ ộ
ề
ả
ế
đ m đi u ki n c b n cho ho t đ ng kinh t
có
ệ
ả
hi u qu
ượ
ề
ề
ự 5. Xây d ng cho đ
c n n văn hóa trong n n
ị
ướ
ậ
ả
KTTT đ nh h
ế ng XHCN tiên ti n đ m đà b n
ộ ắ s c dân t c
ộ ề
ự
ệ
ế
6. Xây d ng m t n n KHKT và công ngh tiên ti n
ợ
ế
ệ
7. Khai thác h p lý, ti
ả ệ t ki m và b o v tài nguyên
và môi tr
ngườ
Ế Ự Ế Ự
Ạ Ộ Ạ Ộ Ế Ế
Ề Ề Ủ Ủ
Ề Ề
ĐI U TI T S HO T Đ NG ĐI U TI T S HO T Đ NG C A N N KINH T C A N N KINH T
Nhà nước sử dụng quyền năng chi phối phối của mình lên các hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế, ngăn chặn những tác động tiêu cực,phải tuân thủ nghiêm những quy tắc đã định nhằm bảo đảm sự phát triển bình thường của nền kinh tế
Vì sao Nhà nước phải điều tiết? 1. Nền KTTT không có khả năng điều tiết hết thảy mọi hành vi, mọi hoạt động kinh tế như gian lận thương mại,trốn lậu thuế, hổ trợ người nghèo, vùng sâu, vùng xa…
2. Trong quá trình phát triển kinh tế do nhiều nhân tố tác động, có lúc hoạt động kinh tế không bình thường( pháp luật chưa hoàn thiện, thiên tai, dịch họa bất ngờ..) cần có sự điềù tiết của Nhà nước.
@- Những nội dung điều tiết sự hoạt động
kinh tế của Nhà nước
+ Điều tiết các quan hệ lao động sản xuất + Điều tiết các quan hệ phân phối thu nhập, phân
chia lợi ích
+ Điều tiết các quan hệ phân bố các nguồn lực @- Những việc cần làm để điều tiết hoạt động
của nền kinh tế
+ Xây dựng và thực hiện một hệ thống chính sách với các công cụ tác động của chính sách đó, chủ yếu là:
• Chính sách tài chính( với 2 công cụ chủ yếu là chi tiêu
chính phủ và thuế)
• Chính sách tiền tệ ( kiểm soát mức cung tiền và lãi suất) • Chính sách thu nhập(giá cả và tiền lương) • Chính sách thương mại ( thuế quan, hạn nghạch, tỉ giá
hấu đoái, cán cân thanh toán quốc tế…)
+ Bổ sung hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế trong
những trường hợp cần thiết:
- Những ngành,lĩnh vực tư nhân không được làm - Những ngành, lĩnh vực tư nhân không làm được - Những ngành, lĩnh vực tư nhân không muốn làm
+ Hỗ trợ công dân lập nghiệp kinh tế - Xây dựng các ngân hàng đầu tư ưu đãi cho những
doanh nhân tham gia thực hiện các chương trình kinh tế trọng điểm.
- Xây dựng và thực hiện chế độ bảo hiểm kinh doanh - Cung cấp những thông tin: kinh tế, chính trị, xã hội có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh ngiệp
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn thông qua việc xây dựng các trung tâm dạy nghề,xúc tiến việc làm - Thực hiện hỗ trợ pháp lý - Xây dựng cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kỹ thuật cần
thiết
• 4/ Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế • Nhà nước xem xét, đánh giá tình trạng tốt, xấu của các hoạt động kinh tế và theo dõi,xem xét sự hoạt động kinh tế được thực thi đúng hoặc sai đối với các quy định của pháp luật
• Nội dung kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế + Việc thực hiện đường lối, chủ trương,chính sách, pháp
luật của Nhà nước về kinh tế.
+ Việc sử dụng các nguồn lực của đất nước. + Việc xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. + Sản phẩm do các doanh nghiệp sản xuất ra.
• Những giải pháp chủ yếu thực hiện kiểm tra, giám sát
hoạt động kinh tế
+ Tăng cường chức năng giám sát của QH,HĐND các cấp đối với Chính phủ và UBND các cấp trong quản lý nhà nước về kinh tế.
+ Tăng cường kiểm tra của các VKSND, các cấp thanh tra của Chính phủ, UBND các cấp, cơ quan an ninh kinh tế. + Các cơ quan chuyên môn: kiểm toán nhà nước, các tổ
chức tư vấn kinh tế.v.v.
+ Kiểm tra, giám sát của nhân dân, các tổ chức CT- XH + Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về kiểm tra, giám
sát hoạt động kinh tế.
IV- NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN QLNN VỀ KINH TẾ
• Những nguyên tắc QLNN về kinh tế là những quy tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan QLNN phải tuân thủ trong quá trình quản lý kinh tế
• Quản lý nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở nước ta cần vận dụng các nguyên twacs cơ bản sau:
• 1/ Nguyên tắc tập trung dân chủ • Là sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa hai mặt “tập trung” và “dân chủ” trong mối quan hệ hữu cơ biện chứng với nhau. Dân chủ là điều kiện,là tiền đề của tập trung; tập trung là cái đảm bảo dân chủ được thực hiện.
• Hướng vận dụng nguyên tắc + Bảo đảm cho cả Nhà nước và công dân, cấp trên và cấp dưới, tập thể và thành viên của tập thể đều có quyền quyết định
+ quyền của mỗi bên phải được xác lập có căn cứ khoa
học và thưc tiễn
+ Tránh hai khuynh hướng hoặc quá nhấn mạnh tập trung,
hoặc quá nhấn mạnh dân chủ.
• 2/ Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh
thổ
• Quản lý theo ngành: là vịêc quản lý về mặt kỹ thuật,về nghiệp vụ chuyên môn của Bộ quản lý ngành ở Trung ương đối với tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc ngành trong phạm vi cả nước.
• Quản lý nhà nước về kinh tế trên lãnh thổ là việc tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt động của tất cả các đơn vị kinh tế phân bố trên địa bàn lãnh thổ
• Thực hiện nguyên tắc này sẽ tránh được tư tưởng bản vị của bộ, ngành, trung ương và tư tưởng cục bộ địa phương của chính quyền địa phương
3/ Nguyên tắc phân định và kết hợp
QLNN về kinh tế với quản lý sản xuất kinh doanh
4/ Tăng cường pháp chế XHCN trong
quản lý nhà nước về kinh tế
V- NỘI DUNG QLNN VỀ KINH TẾ
• 1/ Khái niệm QLNN về kinh tế • Quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức, bằng pháp luật và thông qua hệ thống các chính sách với các công cụ quản lý kinh tế lên nền kinh tế do cơ quan hành chính nhà nước đảm nhận nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đã đặt ra trên cơ sở sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, trong điều kiện mở cửa hội nhạp kinh tế quốc tế
• 2/ nội dung quản lý: a/ Tổ chức bộ máy QLNN về kinh tế b/ Xây dựng phương hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước + Xây dựng chiến lược phát triển KT- XH của đất
nước
+ Xây dựng các dự án đầu tư nhằm cụ thể hóa
chương trình, mục tiêu, chiến lược
+ Xây dựng hệ thống chính sách,tư tưởng chiến lược để chỉ đạo việc thực hiện các muc tiêu đó.
• c/ Xây dựng pháp luật kinh tế • d/ Tổ chức hệ thống các doanh nghiẹp • e/ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng cho mọi hoạt
động kinh tế của đất nước
• h/ Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các đơn vị kinh
tế
• + kiểm tra việc tuân thủ pháp luật kinh doanh,pháp luật lao động,pháp luật về tài nguyên, môi trường, về tài chính, kế toán, thống kê.v.v.. • + Kiểm tra chất lượng sản phẩm •
i/ Thực hiện và bảo vệ lợi ích của xã hội, của Nhà nước và của công dân
QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC VẤ ĐỀ XÃ HỘI
I/ NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI VÀ
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1/ Vấn đề xã hội Vấn đề xã hội là những vấn đề xuất hiện từ các QHXH có
tác động, ảnh hưởng hoặc đe dọa đến sự phát triển bình thường của con người, cộng đồng người cũng như chất lượng cuộc sống của họ đòi hỏi xã hội phải có những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hoặc giải quyết theo hướng có lợi cho sự tồn tại và phát triển bền vững của cộng đồng.
- Trong các vấn đề XH, từng lúc, từng nơi xuất hiện các vấn đề xã hội gay cấn ( bức xúc) đòi hỏi phải tích cực giải quyết ngay nếú không sẽ gây hậu quả tiêu cực cho xã hội
2/ Chính sách xã hội: - Để giải quyết các vấn đề xã hội, trước hết cần có chính
sách xã hội.
- Các quan hệ xã hội và các vấn đề xã hội rất rộng, liên
quan đến mọi mặt đời sống con người và cộng đồng dân cư. Thuật ngữ “chính sách xã hội” là thuật ngữ chung, bao trùm cho tất cả các chính sách xã hội cụ thể. Nghị quyết Đại hội lần thứ VI của Đảng đã xác định: “ Chính sách xã hội bao trùm mọi mặt cuộc sống của con người: điều kiện lao động và sinh hoạt, giáo dục và văn hóa, quan hệ gia đình, quan hệ giai cấp,quan hệ dân tộc.Coi nhẹ chính sách xã hội, tức là coi nhẹ yếu tố con người trong sự nghiệp xây dựng CNXH”
- Mỗi chính sách xã hội cụ thể có mục tiêu riêng. Tuy
nhiên, mục tiêu bao trùm của chính sách xã hội là thiết lập sự công bằng, trật tự an toàn xã hội, ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội. Do đó, Chính sách xã hội là việc Nhà nước thể chế hóa đường lối, quan điểm của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội. - Định nghĩa về chính sách xã hội Chính sách xã hội là sự thể chế hóa của Nhà nước các đường lối, quan điểm của Đảng về việc giải quyết các vấn đề xã hội có liên quan đến con người, nhóm người hoặc toàn thể cộng đồng dân cư nhằm phát triển con người, vì con người, thiết lập sự công bằng xã hội, TTATXH, phát triển và tiến bộ xã hội.
• Như vậy : - Chủ thể của chính sách xã hội là Nhà nước - Khách thể của chính sách xã hội là các tầng lớp
dân cư, nhóm dân cư,cộng đồng dân cư
- Đối tượng nghiên cứu giải quyết của chính sách
xã hội là các vấn đề xã hội
- Mục tiêu của chính sách xã hội là công bằng,
phát triển và tiến bộ xã hội
Tóm lại: Chính sách xã hội là chính sách con người, phát triển con người và vì con người.
• 3/ Phân loại chính sách xã hội Chính sách xã hội có nội dung rất rộng. Nếu theo đối
-
-
-
-
tượng, tính chất và phạm vi tác động của chính sách xã hội có thể chia ra: Chính sách xã hội được tính đến, được lồng ghép,được xây dựng trong khi hoạch định và thực hiện chính sách kinh tế. Chính sách xã hội cơ bản chung cho mọi đối tượng trong cộng đồng ( giáo dục, y tế,…) Chính sách xã hội hướng vào giải quyết một số vấn đề gay cấn, cấp bách( xóa đói giảm nghèo,chống tham nhũng…) Chính sách xã hội cho một số đối tượng đặc biệt
• Nhiều khi còn phân loại chính sách xã hội theo nguồn
kinh phí. Vì, mỗi loại chính sách xã hội có nguồn kinh phí khác nhau.
• Theo cách phân loại này có thể chia ra: + Chính sách xã hội được đầu tư từ ngân sách nhà nước. + Chính sách xã hội được trợ giúp từ nguồn hợp tác và
viện trợ quốc tế
+ Chính sách xã hội có nguồn từ bản thân đối tượng và
cộng đồng đóng góp
+ Chính sách xã hội được kết hợp trong các nguồn từ
chính sách kinh tế
4/ Đặc trưng của chính sách xã hội
• Từ góc độ quản lý, CSXH có những đặc trưng cơ bản sau: Một là, CSXH lấy con người, các nhóm người trong cộng đồng làm đối tượng tác động để hoàn thiện và phát triển con người, hình thành các chuẩn mực xã hội và giá trị xã hội.
Hai là, CSXH mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc, bởi
vì,mục tiêu cơ bản của nó là hiệu quả xã hội, góp phần ổn định,phát triển và tiến bộ xã hội,đảm bảo mọi người sống trong tình nhân ái và công bằng..
Ba là, CSXH của nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo ra
những điều kiện và cơ hội như nhau để mọi ngườ phát triển và hòa nhập cộng đồng
Bốn là, hiệu quả CSXH là ổn định xã hội, nâng cao chất lượng cuộc
sống, công bằng xã hội
• 5/ Vai trò của CSXH đối với sự phát triển • Chính sách xã hội tạo điều kiện phát triển và
khai thác triệt để tiềm lực của con người cho sự phát triển.
• CSXH là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, là công cụ hữu hiệu để Đảng và Nhà nước ta định hướng XHCN cho sự phát triển
• CSXH là công cụ chủ yếu để thực hiện ngày một
tốt hơn sự công bằng và tiến bộ xã hội
II-QUAN HỆ GiỮA CHÍNH SACH KINH TẾ VÀCHÍNH SÁCH XÃ HỘI
•
- Quan hệ giữa CSKT và CSXH thực chất là quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, thực hiện công bằng xã hội và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
• CSKT và CSXH tuy có mục tiêu riêng. Mục tiêu tự thân của nó,song
lại có mục tiêu chung là nhằm phát triển xã hội.
• Sự thống nhất giữa CSKT và CSXH biểu hiện một số điểm sau: + Nếu có chính sách phát triển kinh tế đúng đắn sẽ tạo ra điều kiện,
tiền đề vật chất, bằng những chính sách phù hợp sẽ tạo ra cái nền ổn định xã hội để phát triển kinh tế. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH đã ghi “ Chính sách xã hội đúng đắn vì hạnh phúc con người là động lực to lớn phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng CNXH”
+ Tăng trưởng kinh tế không tự nó giải quyết được tất cả các vấn đề xã hội, mặc dù chương trình phát triển kinh tế sẽ được lồng ghép, kết hợp giải quyết các vấn đề xã hội. Vì vậy,phải xây dựng CSXH, chương trình xã hội đồng thời để tạo ra sức mạnh tổng hợp của sự phát triển + Tăng trưởng kinh tế cũng không tự nó dẫn tới tiến bộ xã hội, mặc dù tăng trưởng kinh tế có thể thúc đẩy xã hội phát triển. Nói đến tiến bộ xã hội là đề cập đến mặt chất lượng của sự phát triển xã hội, nó phụ thuộc vào lựa chọn mô hình phát triển của mỗi quốc gia.
+ Mối quan hệ hợp lý giữa CSKT và CSXH được xác định trong định hướng chính sách ở tầm vĩ mô và trong xây dựng phương án chính sách cụ thể.
• Phương hướng kết hợp giữa CSkT và CSXH ở tầm
quốc gia là:
- Kết hợp ngay trong mục tiêu và phương hướng chiến
lược phát triển KT- XH của đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH;
- Kết hợp trong quy hoạch tổng thể, trong kế hoạch dài
hạn phát triển KT- XH 5 năm;
- Kết hợp trong việc xây dựng và thể chế hóa, pháp luật
hóa các CSXH;
- Kết hợp trong kế hoạch và cân đối ngân sách hàng
năm.Trong đó xác định rõ tỷ lệ và quy mô đầu tư cho CSXH, có lựa chọn các vấn đề ưu tiên;
- Kết hợp trong việc lồng ghép các chương trình,dự án KT
với chương trình, dự án xã hội;
• Nguyên tắc kết hợp giữa CSKT và CSXH ở
tầm vĩ mô
• Một là, trong hoạch định chính sách phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy luật của nền kinh tế hàng hóa để phát triển sản xuất và tăng trưởng kinh tế, đồng thời phải lường trước những mặt khiếm khuyết để chủ động điều chỉnh
• Hai là, Cần xác định thật rõ vai trò của nhà
nước. Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt động SXKD của các chủ thể kinh tế .Song các vấn đề xã hội thì ngược lại, Nhà nước phải tăng cường can thiệp.
• Ba là, Cần hết sức coi trọng xã hội hóa cả trong nhận thức và trong hành động về mối quan hệ giữa CSKT và CSXH, phải quán triệt ở tất cả các ngành, các cấp và mọi người.
• Bốn là, Trong việc kết hợp giữa CSKT và CSXH phải biết chọn chính sách gốc, xác định những vấn đề xã hội cần ưu tiên giải quyết trước.
III- CÔNG BẰNG XÃ HỘI- MỤC TIÊU CỐT LÕI CỦA CSXH
1/ Quan niệm về công bằng xã hội Công bằng xã hội là các giá trị định hướng để con người sinh sống phát triển trong các quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng về mặt vật chất cũng như về mặt tinh thần.
- Có thể nêu một số những định hướng giá trị cơ bản sau để làm
rõ khái niệm:
+ quan hệ một bên là mức độ lao động và một bên là mức độ thu
nhập
+ Một bên quyền sỡ hữu TLSX và một bên là quyền định đoạt sự sản
xuất và phân phối
+ Một bên là mức độ phạm tội và một bên mức độ hình phạt - Định hướng phát triển của xã hội Việt Nam hiện nay là : dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
• Quan niệm thích hợp về công bằng xã hội hiện nay đòi hỏi phân biệt những loại bất công khác nhau
+ Bất công tự nhiên + Bất công tất yếu- Không thể tránh khỏi
nếu muốn đưa đất nước lên con đường “ dân giàu, nước mạnh” + Bất công phi lý, phi pháp.
• 2/ Công bằng xã hội và sự phát triển đất nước - Tiêu chí hàng đầu của công bằng xã hội ở nước ta hiện nay là xem nó có lợi hay có hại cho sự phát triển đất nước.
- Để đất nước phát triển thì hai mặt công bằng xã hội và phát triển kinh tế không thể đối kháng nhau, loại bỏ nhau, mà phải là tiền đề của nhau ( nếu đặt công bằng xã hội lên hàng đầu sẽ làm triệt tiêu phát triể kinh tế và ngược lại sẽ làm ngăn cách xã hội)
- kinh tế thị trường tạo môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế, nhưng phải là KTTT văn minh, điịnh hướng XHCN.
• Trao đổi- • Theo anh ( chị ) để có được công bằng xã hội cần có những giải pháp nào?
3/ Một số giải pháp về công bằng xã hội a/ Xây dựng xã hội dân sự, nhà nước Pháp quyền XHCN với chế độ dân chủ, có nền kinh tế, văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ đặc quyền, đặc lợi.
b/ xây dựng và phát triển chế độ dân chủ XHCN thực sự c/ Xóa bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế. d/ Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa công tác đền ơn đáp nghía, xóa đói giàm nghèo, huy động các nguồn vốn, ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng
e/ Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng có
hiệu quả nguồn viện trợ nhân đạo..
III- NHỮNG QUAN ĐiỂM CƠ BẢN CỦA ViỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HiỆN CSXH
• 1/ Quan điểm nhân văn - CSXH xét đến cùng mục đích là phục vụ con người,nên quan điểm nhân văn là sợi chỉ đỏ xuyên suốt các CSXH.
Dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, nhân ái,
tương thân trở thành đạo đức, tình cảm, phong tục tốt đẹp; yêu quý con người: “thương người như thể thương thân”, “ Người là vàng, là ngãi”, “Người la hoa của đất”. Tuyền thống nhân ái đó đã được Bác Hồ kế thừa và phát triển trong nhân văn cộng sản. Bác căn dặn chúng ta: “ Nhân dân ta từ lâu đã sống với nhau có tình có nghĩa.Hiểu CNMLN là phải sống với nhau có tình có nghĩa- nếu thuộc bao nhiêu sách mà sống không có tình có nghĩa thí sao gọi là hiểu CNMLN được”
• b/ Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn Với phương châm “ gắn chặt lý luận với thưc tiễn, giữa
yêu cầu trước mắt với nhiệm vụ lâu dài, giữa nghiên cứu cơ bản với nghiên cứu ứng dụng” từ kinh nghiệm thực tiễn đã làm ở các địa phương, CSXH nhằm giải quyết những vấn đề nóng bỏng đang đặt ra từ thưc trạng KT- XH của đất nước ta hiện nay.
c/ Quan điểm lịch sử Mỗi CSXH đều là sản phẩm của đường lối chính trị trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.Khi lịch sử đã sang trang và những nhiệm vụ mới đặt ra phải có CSXH mới phù hợp.
d/ Quan điểm phát triển Hiện nay vấn đề phát triển được nêu lên khá phổ biến và gắn với
mọi vấn đề: tài nguyên, con người và phát triển, môi trường và phát triển, phụ nữ và phát triển..
Nghiên cứu CSXH theo quan điểm này có thể giúp ta nâng cao được trình độ lý luận và góp phần vào sự hợp tác nghiên cứu với các nước.
e/ quan điểm hệ thống đồng bộ Không thể nghiên cứu CSXH tách khỏi tổng thể các chính bao gồm các mặt kinh tế, chings trị, văn hóa, quốc phòng…cũng không thể có một CSXH độc lập với các CSXH khác. Nên khi nghiên cứu phải đảm bảo tính đồng bộ
f/ Xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội
IV- NỘI DUNG QuẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI 1/ Hoạch định hệ thống văn bản pháp luật bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ công dân, thiết lập trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quyền tự do của công dân trong khuôn khổ pháp luật của Nhà nước.
2/ Hoạch định và triển khai các chính sách, các chương trình, dự án xã hội nhằm giải quyết các vấn đề xã hội theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
3/ Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho việc giải quyết các vấn đề xã hội, đưa ra chủ trương, biện pháp xã hội hóa các sự nghiệp xã hội và quản lý các quá trình xã hội hóa đó. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế thu hút các nguồn lực từ bên ngoài cho việc giải quyết các đề xã hội
4/ Tăng cường sự kiểm tra, kiểm soát của nhà nước tất cả các hoạt động xã hội, trước hết là công tác thanh tra thực hiện pháp luật và chính sách
5/Tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về các vấn đề xã hội./. .
Ủ
Ạ
Ộ Ố Ộ Ả Ế Ủ
Ơ Ả III. M T S N I DUNG C B N Ộ C A QU N LÝ HO T Đ NG Ề Ơ KINH T C A CHÍNH QUY N C SỞ
TS. BÙI QUANG XUÂN Ị HV CHÍNH TR HÀNH CHÍNH
Ệ Ố
Ậ
Ạ
Ả
3.1. H TH NG VĂN B N QUY PH M PHÁP LU T
Quy phạm pháp luật của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Quy định của Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn của thể của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Ộ
ƯƠ
Ủ
NG PHÁP QLNN KT C A
Ề
3.2. N I DUNG & PH CHÍNH QUY N CS
ị
1. Xác đ nh ph
ươ ng pháp, xây ạ ự d ng quy ho ch, k ho ch ế ể phát tri n kinh t ậ
ạ ế ị trên đ a bàn ướ
ng
ộ ề 2. Tuyên truy n v n đ ng h ỗ ợ ẫ d n, h tr nhân dân ệ ệ
ỗ 3. Th c hi n các bi n pháp h
ự trợ
ỗ ợ ề ặ
4. H tr v m t pháp lý
Ộ
ƯƠ
Ủ
NG PHÁP QLNN KT C A
Ề
3.2. N I DUNG & PH CHÍNH QUY N CS
ủ
ạ
ộ
sát ho t đ ng c a
5. Giám SX,KD