Chƣơng 5. Quản lý môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại ở Việt Nam

BM Kinh tế quốc tế - ĐHTM

Nội dung chương 5 5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong HĐTM ở Việt Nam 5.1.1 Nội dung BVMT trong Chính sách thƣơng mại của Việt Nam hiện nay 5.1.2 Chính sách BVMT liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động thƣơng mại quốc tế 5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam 5.2.1 Ảnh hƣởng của các quy định quốc tế 5.2.2 Ảnh hƣởng của các quy định trong nƣớc 5.3 Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

+ Thành lập cơ quan chuyên trách BVMT • Ngày 12 tháng 10 năm 1992, Bộ Khoa học, Công

nghệ và Môi trƣờng đã đƣợc thành lập

luật của Nhà nƣớc

• Ngày 05 tháng 8 năm 2002, Bộ Tài nguyên và Môi

trƣờng đã đƣợc thành lập theo Nghị quyết số 02/2002/QH11

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

+ Ban hành Nghị quyết Trung ƣơng về bảo vệ môi trƣờng Nghị quyết số 41-NQT/W 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và bƣớc tiếp theo là quyết định 34/2005/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ 22/2/2005 để thực hiện nghị quyết số 41.

luật của Nhà nƣớc

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

luật của Nhà nƣớc

+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trƣờng: Hiến pháp, chính sách, chiến lƣợc phát triển đến các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên tục đƣợc sửa đổi bổ sung. Hiến pháp của Việt năm 2013. Điều 43. của Hiến pháp nêu rõ “Mọi ngƣời có quyền đƣợc sống trong môi trƣờng trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trƣờng.”.

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

luật của Nhà nƣớc

Điều 50. Hiến pháp 2013 “Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trƣờng, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trƣờng: Hiến pháp, chính sách, chiến lƣợc phát triển đến các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên tục đƣợc sửa đổi bổ sung. Luật Bảo vệ môi trƣờng lần đầu đƣợc thông qua năm 1993 và đƣợc sửa đổi ba lần vào các năm 2005, 2014, 2020.

luật của Nhà nƣớc

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

Luật bảo vệ môi trƣờng 2020, Điều 156. Trách nhiệm trong hội nhập và hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trƣờng: Tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện các yêu cầu, điều kiện và tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến môi trƣờng đƣợc quốc tế công nhận và áp dụng rộng rãi để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thƣơng mại quốc tế; phòng ngừa và hạn chế tác động tiêu cực đến môi trƣờng.

luật của Nhà nƣớc

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay Luật Bảo vệ môi trƣờng 2020. - Điều 69 quy định “Không đƣợc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy

- Điều 92 quy định “Quản lý hoạt động sản xuất, xuất khẩu,

nhập khẩu, tiêu thụ và loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô- dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính đƣợc kiểm soát trong khuôn khổ điều ƣớc quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

- Điều 144 quy định “Nhà nƣớc có chính sách phát triển thị

trƣờng dịch vụ môi trƣờng; thúc đẩy tự do hóa thƣơng mại đối với dịch vụ môi trƣờng theo lộ trình phù hợp với cam kết quốc tế; khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tƣ nghiên cứu, cung cấp dịch vụ môi trƣờng

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp

• Luật Thƣơng mại 2005 và Nghị định số

luật của Nhà nƣớc

187/2013/NĐ-CP về Hƣớng dẫn thi hành

Đề cập rất chi tiết về nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại. Cụ thể: Điều 11. Tạm nhập tái xuất hàng hóa “Kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng dễ gây lây lan mầm bệnh hoặc gây ô nhiễm môi trƣờng là loại hình kinh doanh có điều kiện”

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp luật

của Nhà nƣớc

• Quyết định số 1216/2003/QĐ-TTG 05/09/2012 của thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng là bộ phận cấu thành không tách rời của Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội

• Chiến lƣợc phát triển bền vững; bảo vệ môi trƣờng

hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững

• Đầu tƣ cho bảo vệ môi trƣờng là đầu tƣ cho phát triển

bền vững

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp luật

của Nhà nƣớc

Việt Nam cũng đã chủ động tham gia các công ƣớc quốc tế về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng • Nhóm công ƣớc về bảo vệ môi trƣờng: Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985; Công ƣớc Viên về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985 (26/4/1994); Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992 (16/11/1994); Công ƣớc Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995)…

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.1 Nội dung bảo vệ môi trƣờng trong các chính sách thƣơng mại hiện nay - Quan điểm của Đảng, chủ trƣơng chính sách Pháp luật

của Nhà nƣớc

Việt Nam cũng đã chủ động tham gia các công ƣớc quốc tế về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng • Nhóm công ƣớc về bảo vệ TNTN:Thoả thuận về mang lƣới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - THÁI BÌNH DƢƠNG, 1988 (2/2/1989); Bản bổ sung Luân đôn cho công ƣớc, Luân đôn, 1990; Công ƣớc của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994); Bản bổ sung Copenhagen, 1992; Công ƣớc về Ða dạng sinh học, 1992 (16/11/1994)…

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Quyết định số 598/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2018 - 2020, xét đến năm 2025 Quyết định số 1375/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trƣờng ngành Công Thƣơng giai đoạn 2020- 2025. Các chƣơng trình hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trƣờng ngành Công Thƣơng

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Quyết định số 598/QĐ-TTg; Quyết định số 1375/QĐ-TTg + Các hoạt động sản xuất công nghiệp và thƣơng mại cũng phát sinh nhiều vấn đề về môi trƣờng cần đƣợc quan tâm giải quyết:  Trình độ công nghệ, thiết bị của nhiều lĩnh vực công nghiệp đƣợc đầu tƣ qua nhiều giai đoạn còn lạc hậu, cũ và chiếm tỷ lệ cao trong các ngành công nghiệp  + Cùng với đó là hệ thống pháp luật và chính sách về

bảo vệ môi trƣờng còn nhiều điểm chƣa đồng bộ, chƣa phù hợp với thực tiễn và thiếu ổn định

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Quyết định số 598/QĐ-TTg; Quyết định số 1375/QĐ-TTg + Nhận diện, xác định các thách thức, vấn đề về môi trƣờng:  Thống kê, kiểm soát các nguồn thải từ các hoạt động

công nghiệp và thƣơng mại

 Dịch chuyển các loại công nghệ cũ, lạc hậu, nhập khẩu

phế liệu làm nguyên liệu sản xuất...)

 Thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng bền vững, bám sát các

mục tiêu phát triển bền vững

 Cần có các giải pháp cụ thể, tránh bị động trong công tác bảo vệ môi trƣờng và ứng phó với các sự cố môi trƣờng

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Quyết định số 598/QĐ-TTg; Quyết định số 1375/QĐ-TTg + Giải pháp  Rà soát, hoàn thiện quy định pháp luật về bảo vệ môi

trƣờng ngành Công Thƣơng

 Phòng ngừa, kiểm soát, xử lý và loại bỏ các nguồn gây ô

nhiễm môi trƣờng

 Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trƣờng trƣờng lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại; tăng cƣờng năng lực giám sát thực thi pháp luật.

 Xây dựng mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững các sản phẩm nhựa thân thiện với môi trƣờng, gắn với phát triển ngành công nghiệp môi trƣờng.

 Nghiên cứu, đề xuất xây dựng mô hình thí điểm khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp sinh thái, thân thiện môi trƣờng

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam

5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Các chƣơng trình và giải pháp đang triển khai + Hoàn thiện chính sách pháp luật + Phổ biến chính sách + Nâng cao hiệu quả quản lý + Hợp tác quốc tế

5.1. Quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng trong hoạt động thƣơng mại tại Việt Nam 5.1.2 Chính sách bảo vệ môi trƣờng liên ngành nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động thƣơng mại quốc tế Chƣơng trình hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trƣờng + Quản lý PCBs tại Việt Nam + Hợp phần sản xuất sạch hơn trong công nghiệp (Đan Mạch); + Tiết kiệm năng lƣợng (Nhật Bản, ADB, WB, Đan Mạch); + Dự án giảm phát thải các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ phát sinh không chủ định (UP-POP) từ ngành công nghiệp Việt Nam”; + Dự án “Tăng cƣờng năng lực cho các ngành công nghiệp và thƣơng mại Việt Nam nhằm giảm phát thải khí nhà kính và tăng cƣờng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu” do Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc UNDP tài trợ…

5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam 5.2.1 Ảnh hƣởng của các quy định quốc tế Việc thực hiện các hiệp định/công ƣớc quốc tế về môi trƣờng cũng nhƣ áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về môi trƣờng trong bối cảnh tự do hoá thƣơng mại đã góp phần tích cực hạn chế ô nhiễm môi trƣờng giữa các nƣớc. Điều đó tạo ra cơ hội & thách thức đối với DN Việt Nam Cơ hội: • Thuận lợi trong việc tiếp cận thị trƣờng, đa dạng hóa thị

trƣờng

• Thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn vốn, khoa học công

nghệ ƣu đãi giải quyết các vấn đề môi trƣờng • Có khả năng cạnh tranh cao hơn trong tƣơng lai • Làm thuận lợi quá trình tự do hoá thƣơng mại (Thƣơng

mại bền vững)

5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam 5.2.1 Ảnh hƣởng của các quy định quốc tế Thách thức: • Là rào cản với doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp xuất khẩu thô, doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm thâm dụng nhiều tài nguyên và có ảnh hƣởng đến môi trƣờng

• Hạn chế khả năng cạnh tranh không chỉ xuất khẩu mà

ngay trên chính sân nhà

• Thách thức đối với các nƣớc đang phát triển khi cơ cấu giá trị sản phẩm xuất khẩu hàm chứa nhiều giá trị tài nguyên, lao động từ đó ảnh hƣởng đến môi trƣờng • Thị trƣờng hàng hóa, dịch vụ môi trƣờng, các ngành

phụ trợ chƣa phát triển, tính liên kết yếu

5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam 5.2.2 Ảnh hƣởng của các quy định trong nƣớc Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hƣớng tất yếu Để đáp ứng yêu cầu hội nhập, việc hoàn thiện thể chế là yêu cầu tất yếu khách quan: Nhất quán chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc và tăng cƣờng hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng. - Từ tồn tại: Trình độ phát triển thấp (vốn, con ngƣời, khoa học công nghệ…); Các bất cập về hệ thống pháp lý (Vấn đề nội tại, vấn đề mới phát sinh..); Vấn đề thực hiện trong thực tế ( Rủi ro, sự cố, thực hiện còn nhiều hạn chế, chú trọng xử lý, tính phòng ngừa thấp…)

5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam

5.2.2 Ảnh hƣởng của các quy định trong nƣớc - Phƣơng hƣớng: + Nhà nƣớc: Hoàn thiện thể chế, các chính sách, chƣơng trình hỗ trợ. + Hội nhập là “cuộc chơi” nhận diện “môi trƣờng” là nguyên tắc tham gia. Chuyển quan điểm là “bị động đáp ứng rào cản” sang “chủ động xây dựng năng lực về môi trƣờng” + Cạnh tranh không chỉ đối với thƣơng mại quốc tế mà còn cả trong nƣớc thể hiện trên tất cả các cấp độ: Quốc gia, Ngành, doanh nghiệp và sản phẩm.

5.2. Thách thức của vấn đề môi trƣờng trong thƣơng mại tới doanh nghiệp Việt Nam

5.2.2 Ảnh hƣởng của các quy định trong nƣớc Giải pháp • Chủ động thực hiện hoạt động MT trong doanh nghiệp trên các phƣơng diện: Chiến lƣợc, kế hoạch, quản lý, phƣơng tiện kỹ thuật, công nghệ, con ngƣời, sản phẩm.

• Thực hiện tốt các quy định trong nƣớc dần tiếp cận tới các chuẩn mực quốc tế đối với các vấn đề môi trƣờng hƣớng tới mục tiêu hội nhập quốc tế.

• Tận dụng tối đa các nguồn lực ƣu đãi cho vấn đề môi trƣờng nhƣ ƣu đãi tài chính, thông tin, kỹ thuật… của Nhà nƣớc, tổ chức quốc tế

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam

5.3.1 Điện tử và linh kiện điện tử - Kim ngạch: trên 50 tỷ USD/2021, TĐTT: 15-20% - TT: Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc…

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam 5.3.2 May mặc và giày dép - Kim ngạch: 18 tỷ - Thị trƣờng: Mỹ (46,9%), Nhật (11,68%), EU (10,26%),

Hàn Quốc (8,91%)

- Chƣa có ngành công nghiệp phụ trợ: Sơ sợi, nguyên

phụ liệu phụ thuộc: Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc… quy tắc xuất sứ, kiểm soát chất lƣợng, giá thành… - Chủ yếu gia công OEM; ODM và OBM chỉ chiến tỷ

trọng 10%.

- Trình độ công nghệ chỉ ở mức trung bình. Trình độ lao động dệt may thấp, lao động phổ thông chiếm đến 76%; sơ cấp, trung cấp chuyên nghiệp chiếm 17,3%; cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm 6,8%.

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam

5.3.2 May mặc và giày dép - Môi trƣờng cho hoạt động sản xuất nguyên liệu,

phụ trợ gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng: Khiến cho việc triển khai dự án khó khăn (Không đƣợc cấp phép, phê duyệt…)

- Dệt may: Quy tắc xuất sứ, môi trƣờng sản xuất,

hóa chất, xanh hóa từ nguyên liệu đến sản phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng cuối cùng, an toàn tiêu dùng.

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam 5.3.3 Nông sản - Thuật ngữ khá rộng chỉ các sản phẩm có nguồn gốc từ nông nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp cơ bản (Lúa, gạo…); Sản phẩm phái sinh (Bánh mì, bơ, dầu ăn..); Các sản phẩm chế biến (Bánh kẹo, nƣớc ngọt…)

- Nông sản: Thuận lợi, khó khăn + Tiêu dùng thiết yếu + Gắn với điều kiện tự nhiên + Gắn với điều kiện đặc thù ngành sản xuất, bảo quản, chế biến + Gắn với lịch sử (truyền thống, văn hóa, phong tục tập quán…) + Hành lang pháp lý hoàn thiện, chính sách hỗ trợ đa dạng nhƣng hiệu quả chƣa cao

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam

5.3.3 Thủy hải sản - Có những đặc trƣng của nông sản - Thủy sản: Khai thác tự nhiên và nuôi trồng - Tính đa dạng của các sản phẩm: Các loài, sản

phẩm

- Liên quan mật thiết với môi trƣờng: Nuôi trồng, chế biến, bảo tồn, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu. - Đáp ứng an toàn thực phẩm và môi trƣờng là yêu cầu tất yếu để phát triển bền vững và đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

- Thị trƣờng xuất khẩu:

5.3. Hàng rào kỹ thuật môi trƣờng đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam

5.3.5 Gỗ và các sản phẩm gỗ Thị trƣờng xuất khẩu: Mỹ (33,05%); Trung Quốc (30,53%); EU; Nhật Bản Hàn Quốc… - Các thị trƣờng dần bổ sung các điều kiện về

VSATTP, truy suất nguồn gốc, Vệ sinh an toàn môi trƣờng thay vì các biện pháp hạn chế nhƣ thuế trƣớc đây.

5.4. Tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng trong doanh nghiệp

5.4.1. Xây dựng cơ chế kiểm toán và quản lý sinh thái EMAS  Lợi ích 1. Hiệu suất tài chính và MT thông qua khuôn khổ có hệ thống: hiệu suất năng lƣợng và TN tăng lên, giảm lƣợng chất thải …

2. Quản lý cơ hội và rủi ro: tuân thủ luật pháp, giảm

bớt quy định …

3. Sƣ̣ tin cậy, minh bạch và uy tín: tuyên bố MT, các chỉ số năng suất chính, xác minh và xác nhận thông qua các cơ quan xác minh độc lập.

4. Nâng cao vị thế và động lực cho nhân viên: cải thiện

sƣ̣ tham gia của nhân viên, nhận thức cao hơn, thƣờng xuyên dẫn đến sƣ̣ đổi mới…

5.4. Tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng trong doanh nghiệp

2. Chi phí bên ngoài: cần có chuyên gia tư vấn hỗ trợ thực hiện và làm báo cáo, kể cả không bắt buộc.

3. Chi phí nội bộ: cho nguồn nhân lực và kỹ thuật để

5.4.1. Xây dựng cơ chế kiểm toán và quản lý sinh thái EMAS Chi phí 1. Chi phí cố định: phí xác minh/xác nhận, phí đăng ký, tích hợp logo EMAS vào trong thiết kế của công ty.

thực hiện, quản lý và làm báo cáo.

5.4. Tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng trong doanh nghiệp 5.4.2. Phát triển hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO) - Hệ thống Iso 14000 • SO 14001 Hệ thống quản lý môi trƣờng - Các yêu cầu và hƣớng

• • • • •

dẫn sử dụng ISO 14004 Hệ thống quản lý môi trƣờng - Hƣớng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ ISO 14006 Hệ thống quản lý môi trƣờng - Hƣớng dẫn kết hợp thiết kế sinh thái ISO 14015 Đánh giá môi trƣờng của các trang web và các tổ chức ISO 14020 series (14.020-14.025) Nhãn môi trƣờng và khai báo ISO 14030 Thảo luận về đánh giá môi trƣờng sau sản xuất ISO 14031 Đánh giá hiện trạng môi trƣờng - Hƣớng dẫn ISO 14040 series (14040 to 14049), Life Cycle Assessment, LCA, quản lí chất lƣợng - đánh giá vòng đờiii sản phẩm- nguyên tắc và khuôn khô ISO 14046 Bộ hƣớng dẫn và yêu cầu để đánh giá lƣợng nƣớc của sản phẩm, quy trình, và các tổ chức. Chỉ bao gồm phát thải khí và đất mà ảnh hƣởng chất lƣợng nƣớc trong việc đánh giá.

5.4. Tăng cƣờng năng lực quản lý môi trƣờng trong doanh nghiệp

5.4.3. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn sản phẩm toàn cầu - Gỗ: - Thủy sản - Nông sản: Cà phê, trè….