• Tên bài giảng: • QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÀNH CHÍNH

TƯ PHÁP

• Thời gian: 10 tiết ( 5 tiết lên lớp và

thảo luận, 5 tiết tự nghiên cứu)

• I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU • 1. Mục đích •

Cung cấp cho người học những tri thức cần thiết về hành chính tư pháp. Qua đó giúp người học có nhận thức đúng về hành chính tư pháp, vận dụng được những tri thức đó vào trong hoạt động thực tiễn.

• 2. Yêu cầu  Về kiến thức • Học viên nắm được những kiến thức lý luận và thực tiễn cơ bản về hành chính tư pháp để vận dụng vào cuộc sống và công tác.

 Về kỹ năng  Người học hiểu và biết cách khai thác những

văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hành chính tư pháp;

 Người học có khả năng vận dụng các tri thức về hành chính tư pháp trong thực tiễn công tác;

 Có khả năng đưa ra ý kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động hành chính tư pháp đang diễn ra trên thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục những hạn chế, yếu kém đang tồn tại.

Về tư tưởng  Có nhận thức đúng về hành chính tư pháp trong nền hành chính phục vụ;

Tích cực tham gia đấu tranh bảo vệ công

lý;

Có ý thức vận dụng các tri thức hành

chính tư pháp đã học trong cuộc sống và công tác.

• 3. Tài liệu tham khảo  Văn bản của Đảng Nghị quyết số 08 - NQ/TW ngày

02/01/2002 của Bộ Chính trị về một số nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp thời gian tới.

Nghị quyết số 49 - NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020.

 Văn bản pháp luật Hiến pháp Việt Nam các năm 1992 (sửa

đổi, bổ sung năm 2001);

Luật tổ chức Chính phủ năm 2001  Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ

ban nhân dân năm 2003

 Luật tổ chức tòa án nhân dân năm 2002  Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm

2002

 Luật thi hành án dân sự 2008

Luật Luật sư năm 2006 Luật Công chứng 2006 Luật Quốc tịch năm 1998 ( sửa đổi, bổ

sung năm 2008)

 Pháp lệnh thi hành án phạt tù năm1993

( sửa đổi, bổ sung năm 2007)

 Pháp lệnh Gíam định tư pháp ngày

29/9/2004

 Pháp lệnh trọng tài thương mại ngày

10/03/2003

 Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa

giải ở cơ sở ngày 24/12/1998

Nghị định số 113/2008/NĐ - CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 về ban hành Quy chế trại giam

 Nghị định số 79/2007/NĐ - CP ngày 18 tháng năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

Nghị định số 158/2005/NĐ - CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch

 …

 Tác phẩm  Lê Tuấn Sơn, Nguyễn Thanh Thuỷ ( 2006), Người dân vơi cơ quan thi hành án, Nxb Tư pháp 2006.

 TS.Vũ Trọng Hách ( 2006), Hoàn thiện quản lý nhà nước về thi hành án hình sự, Nxb Tư pháp năm 2006.

 PGS.TS Võ Khánh Vinh, PGS.TS Nguyễn Mạnh Kháng (2006 ), Pháp luật thi hành án hình sự Việt Nam, Nxb Tư pháp năm 2006.

 Hướng dẫn nghiệp vụ về đăng ký và quản lý hộ tịch, Vụ Hành chính tư pháp, Nxb Tư pháp năm 2006.

 Luật Luật sư và toàn bộ văn bản hướng dẫn thi hành, Nxb Tư pháp năm 2007.

 Pháp luật về quốc tịch Việt Nam, Vụ

Hành chính tư pháp, Nxb Tư pháp năm 2006.

Hoàng Thế Liên - Thứ trưởng Bộ Tư

pháp, Doanh nghiệp Việt Nam chưa quen dùng trọng tài kinh tế, Việt báo.vn thứ tư ngày 21/11/2007.

 Vĩnh Linh, Hoạt động giám định tư pháp còn nhiều bất cập, Báo Đơì sống và Pháp luật, thứ 7 ngày 29/11/2008.

• II. NỘI DUNG CHI TIẾT • A. KHÁI QUÁT QLNN VỀ HCTP • 1.Cơ sở lý luận về chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính tư pháp

• ĐiÒu 2 HP năm 1992 quy định: •

" Nhµ n­íc Céng hoµ XHCN ViÖt Nam lµ Nhµ

n­íc ph¸p quyÒn XHCN cña nh©n d©n, do nh©n d©n, vì nh©n d©n. TÊt c¶ quyÒn lùc nhµ n­íc thuéc vÒ nh©n d©n mµ nÒn t¶ng lµ liªn minh giữa giai cÊp c«ng nh©n víi giai cÊp n«ng d©n vµ ®éi ngò trÝ thøc.

QuyÒn lùc nhµ n­íc lµ thèng nhÊt, cã sù ph©n c«ng vµ phèi hîp giữa c¸c c¬ quan nhµ n­ íc trong viÖc thùc hiÖn c¸c quyÒn lËp ph¸p, hµnh ph¸p, t­ ph¸p.”

ố ộ ở đư c th c thi b i Qu c h i • Quy n l p pháp  ề ậ

ể ự ợ ấ ủ ­ cơ quan bi u cao nh t c a nhân dân

ề ủ

́ụ ương đ n ế đ a ị

ự • Quy n hành pháp  ệ do Chính ph  và h   ừ th ng CQ HCNN t  trung  ệ phương th c hi n

ủ ế • Quy n tề ư pháp theo quy đ nh c a Hi n pháp

ủ ơ quan là

ị ổ ợ ử đ i, b  sung năm  ạ đ ng c a hai c ể năm 1992 ( đã đư c s a  ộ ồ 2001) bao g m ho t  ệ Tòa án và Vi n ki m sát.

́ ̃ Ư ệ̃ ̣  HOAT Đ NG T  PHA P THEO NGHI A

HEP̣

ể ợ • Ho t ạ đ ng t ư pháp đư c hi u là ho t ạ đ ng ộ

ộ ử ủ xét x  c a tòa án.

ố ự ộ • Có các Toà án sau đây: • 1. TANDTC; • 2. Các TAND, thành ph  tr c thu c trung

ương;

ệ ậ ị • 3. Các TAND huy n, qu n, th  xã, thành ph   ố

ộ ỉ thu c t nh;

ị • 4. Các TA quân s ;ự • 5. Các TA khác do lu t ậ đ nh.

́ ̃ Ư ệ̃ ̣  HOAT Đ NG T  PHA P THEO NGHI A

R NGệ̃

̀ ử ủ

ộ ́ ủ • Ngoài ho t ạ đ ng xét x  c a Tòa án va  ho t  ạ ể ố ề  và ki m sát   ể ệ ư pháp c a Vi n ki m sát,

ộ ơ quan khác  ổ ợ ư pháp  ạ đ ng thi hành

ị ư pháp,  qu n lý

ả ự ứ

ộ ị ả ộ ự d ng th c hành quy n công t ộ ạ đ ng t ca c ho t  ự ủ còn có s  tham gia c a các c trong ho t ạ đ ng t ố ụ  t ng và b  tr  t như: ho t ạ đ ng ộ ề đi u tra, ho t  ộ án, các ho t ạ đ ng giám  đ nh t ứ ậ ư, công ch ng, ch ng th c,  ộ ho t ạ đ ng lu t s qu n lý h  t ch…

• 2. Cơ sở chính trị – pháp lý  Cơ sở chính trị  Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 02 tháng 01 năm 2008 về một số nhiệm vụ trung tâm của công tác tư pháp trong thời gian tới  Các cơ quan tư pháp tạo điều kiện để luật sư

tham gia vào quá trình tố tụng: tham gia hỏi cung bị can, nghiên cứu hồ sơ vụ án, tranh luận dân chủ tại phiên tòa…

 Trên cơ sở tổng kết về công tác thi hành án, cần sớm xây dựng, hoàn tiện cơ chế, chính sách và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan thi hành án, bảo đảm các quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật phải được tông trọng và thi hành nghiêm chỉnh…

 Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 tháng 06 năm 2005 của Bộ Chính trị về chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020 Hoàn thiện các chế định bổ trợ tư pháp:  Đào tạo, phát triển đội ngũ luật sư đủ về số

lượng, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có trình độ chuyên môn. Hoàn thiện cơ chế bảo đảm để luật sư thực hiện tốt việc tranh tụng tại phiên tòa, đồng tời xác định rõ trách nhiệm đối với luật sư. Nhà nước tạo điều kiện về pháp lý để phát huy chế độ tự quản của tổ chức luật sư; đề cao trách nhiệm các tổ chức luật sư đói với thành viên của mình.

 Xây dựng lực lượng cảnh sát hỗ trợ tư pháp

chính quy, đáp ứng kịp thời hoạt động xét xử, thi hành án…

 Hoàn thiện chế định công chứng. Xác định rõ phạm vi của công chứng và chứng thực, giá trị pháp lý của văn bản công chứng. Xây dựng mô hình quản lý nhà nước về công chứng theo hướng Nhà nước chỉ tổ chức cơ quan công chứng thích hợp; có bước đi phù hợp để từng bước xã hội hóa công việc này.

 Nghiên cứu chế định thừa phát lại ( thừa hành

viên); trước mắt có thể thhis điểm tại một số địa phương, vài năm sau, trên cơ sở tổng kết, đánh giá thực tiễn sẽ có bước tiếp theo.

 Cơ sở pháp lý

"ChÝnh phñ thèng nhÊt qu¶n lý viÖc thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô chÝnh trÞ, kinh tÕ - x· héi, quèc phßng, an ninh vµ ®èi ngo¹i cña Nhµ n­íc; b¶o ®¶m hiÖu lùc cña bé m¸y nhµ n­íc tõ trung ­¬ng ®Õn c¬ së; b¶o ®¶m viÖc t«n träng vµ chÊp hµnh HiÕn ph¸p vµ ph¸p luËt; ph¸t huy quyÒn lµm chñ cña nh©n d©n trong sù nghiÖp x©y dùng vµ b¶o vÖ Tæ quèc, b¶o ®¶m æn ®Þnh vµ n©ng cao ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña nh©n d©n“ (Điều 1 Luật TCCP

2001).

ạ ề ụ

ấ ố

ề ậ ư, giám

ổ ợ ư

ộ ị

ủ ch c và qu n lý công tác thi hành    ( Khoan ̉  ch c Chính ph  năm

• Chính phủ có nhi m v , quy n h n:   ệ • “Th ng nh t qu n lý công tác hành chính  ả ộ tư pháp, các ho t ạ đ ng v  lu t s ư pháp, công ch ng và b  tr  t ứ ị đ nh t ả ổ ứ pháp; t ộ ẩ ố ị án, qu c t ch, h  kh u, h  t ch" ̀ờ ậ ổ ứ 14 Đi u 18, Lu t t 2001).

• 3. Cơ quan quản lý nhà nước về hành

chính tư pháp Ở trung ­¬ng  ChÝnh phñ - C¬ quan hµnh chÝnh nhµ n­íc cao nhÊt; Chính phủ thống nhất QLNN về HCTP

 Bé T­ ph¸p lµ c¬ quan cña ChÝnh phñ thùc hiÖn chøc năng QLNN vÒ: THADS, Luật sư, Gíam định tư pháp, Công chứng…

 Bộ Công an và Bộ Quốc phòng QLNN về

công tác thi hành án phạt tù.

ương

ệ ấ ỉ ấ ư

  Ở đ a ph ị  C p t nh: UBND c p t nh, S  T ở ư pháp  ấ ỉ  C p huy n: UBND c p huy n, Phòng T ệ ấ pháp  ấ ấ ư pháp xã

 C p xã : UBND c p xã, Ban T • Ngoài ra, m t s  c

ộ ộ ố ộ

ệ ạ

̀ ộ ụ ợ ợ̀ ̣

̀ ề đư c giao nhi m vu  ộ ố ạ ủ ả ươ ạ đ ng ộ

ộ ố ơ quan khác như B  Công  ế ạ an, B  Qu c phòng, B  Ngo i giao, B  y t   ứ trong ph m vi nhi m v , ch c năng quy n  h n c a mi nh cũng  ́ qu n lý  nha  n c  trong m t s  ho t  hành chính tư pháp.

• II. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ

• A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH

ÁN

• 1. QLNN về THADS • 2. QLNN về THAHS

• 1. QLNN về THADS Bản án, quyết định được thi hành • Những bản án, quyết định được thi hành theo

Luật này bao gồm:

 Bản án, quyết định quy định tại Điều 1 của Luật

THADS 2008 đã có hiệu lực pháp luật:

 Bản án, quyết định hoặc phần bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm;

 Bản án, quyết định của Toà án cấp phúc thẩm;  Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của

Toà án;

 Bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài đã được Toà án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;  Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của

Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh mà sau 30 ngày kể từ ngày có hiệu lực pháp luật đương sự không tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Toà án;

 Quyết định của Trọng tài thương mại.

 Những bản án, quyết định sau đây của

Toà án cấp sơ thẩm được thi hành ngay, mặc dù có thể bị kháng cáo, kháng nghị:

 Bản án, quyết định về cấp dưỡng, trả

lương, trả công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động hoặc bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, tổn thất về tinh thần, nhận người lao động trở lại làm việc;  Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp

tạm thời.

 Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự • Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự bao

gồm:

 Cơ quan quản lý thi hành án dân sự:  Cơ quan quản lý thi hành án dân sự

thuộc Bộ Tư pháp;

 Cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ

Quốc phòng.

 Cơ quan thi hành án dân sự:  Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;  Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;  Cơ quan thi hành án quân khu và tương

đương;

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành

án dân sự cấp tỉnh

 Quản lý, chỉ đạo về thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm:

 Bảo đảm việc áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật trong hoạt động thi hành án dân sự;

 Chỉ đạo hoạt động thi hành án dân sự đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện; hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự cho Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự trên địa bàn;

 Kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với cơ

quan thi hành án dân sự cấp huyện;

 Tổng kết thực tiễn thi hành án dân sự; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án dân sự theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.

 Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 35 của Luật THADS.  Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi

hành án dân sự; phối hợp với cơ quan Công an trong việc lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm chấp hành hình phạt tù và đặc xá cho người có nghĩa vụ thi hành án dân sự đang chấp hành hình phạt tù.

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật THADS.

Thực hiện quản lý công chức, cơ sở vật chất,

kinh phí, phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự tại địa phương theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.

 Giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện trách nhiệm, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 173 của Luật THADS.

 Báo cáo công tác thi hành án dân sự trước Hội

đồng nhân dân cùng cấp khi có yêu cầu.

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành

án cấp quân khu

 Trực tiếp tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 35 của Luật THADS. Tổng kết thực tiễn công tác thi hành án theo

thẩm quyền; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án dân sự theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án thuộc

thẩm quyền theo quy định của Luật THADS.

 Phối hợp với các cơ quan chức năng của quân khu trong việc quản lý cán bộ, cơ sở vật chất, kinh phí và phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành án cấp quân khu theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

 Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự; phối hợp với cơ quan thi hành án phạt tù trong quân đội trong việc lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm chấp hành hình phạt tù và đặc xá cho người có nghĩa vụ thi hành án dân sự đang chấp hành hình phạt tù.

 Giúp Tư lệnh quân khu và tương đương thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 172 của Luật THADS.

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi

hành án dân sự cấp huyện

 Trực tiếp tổ chức thi hành các bản án,

quyết định theo quy định tại Điều 35 của Luật THADS.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật THADS.

Thực hiện quản lý công chức, cơ sở vật chất, kinh phí và phương tiện hoạt động được giao theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

 Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.  Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa

vụ thi hành án dân sự.

Giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 của Luật THADS

 Báo cáo công tác thi hành án dân sự

trước Hội đồng nhân dân khi có yêu cầu.

 Chấp hành viên  Chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 của Luật này. Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.

 Chấp hành viên do Bộ trưởng Bộ Tư

pháp bổ nhiệm.

 Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thi

tuyển, bổ nhiệm Chấp hành viên.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc,

trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.

 Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1

Điều 18 LTHADS và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:  Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm

trở lên;

 Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;  Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ

cấp.

 Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1

Điều 18 và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trung cấp:

 Có thời gian làm Chấp hành viên sơ cấp từ 05

năm trở lên;

 Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên trung

cấp.

 Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1

Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên cao cấp:

 Có thời gian làm Chấp hành viên trung cấp từ 05

năm trở lên;

 Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên cao

cấp.

 Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2

Điều 18, là sỹ quan quân đội tại ngũ thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên trong quân đội.

 Người đang là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên chuyển công tác đến cơ quan thi hành án dân sự có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên ở ngạch tương đương mà không qua thi tuyển.

 Trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 18, đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên trung cấp hoặc đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên thì có thể được bổ nhiệm Chấp hành viên cao cấp.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên  Kịp thời tổ chức thi hành vụ việc được phân

công; ra các quyết định về thi hành án theo thẩm quyền.

 Thi hành đúng nội dung bản án, quyết định; áp dụng đúng các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; thực hiện nghiêm chỉnh chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Chấp hành viên.

 Triệu tập đương sự, người có quyền lợi, nghĩa

vụ liên quan để giải quyết việc thi hành án.

 Xác minh tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu để xác minh địa chỉ, tài sản của người phải thi hành án hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan xử lý vật chứng, tài sản và những việc khác liên quan đến thi hành án.

 Quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi

hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án; lập kế hoạch cưỡng chế thi hành án; thu giữ tài sản thi hành án.

 Yêu cầu cơ quan Công an tạm giữ người chống đối việc thi hành án theo quy định của pháp luật.

 Lập biên bản về hành vi vi phạm pháp

luật về thi hành án; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.

 Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế

để thu hồi tiền, tài sản đã chi trả cho đương sự không đúng quy định của pháp luật, thu phí thi hành án và các khoản phải nộp khác.

 Được sử dụng công cụ hỗ trợ trong khi thi hành công vụ theo quy định của Chính phủ.

 Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân

công của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.

• Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của

mình, Chấp hành viên phải tuân theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành án và được pháp luật bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm và uy tín.

Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi

hành án dân sự

Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải là Chấp hành viên. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án trong quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm.

 Chính phủ quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án trong quân đội.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

 Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có các

nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Ra quyết định về thi hành án theo thẩm quyền;  Quản lý, chỉ đạo hoạt động thi hành án dân sự

của cơ quan thi hành án dân sự;

 Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp tổ

chức thi hành án;

 Yêu cầu cơ quan đã ra bản án, quyết định giải thích bằng văn bản những điểm chưa rõ hoặc không phù hợp với thực tế trong bản án, quyết định đó để thi hành;

 Kiến nghị người có thẩm quyền kháng

nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm đối với bản án, quyết định theo quy định của pháp luật;

Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện

kiểm sát; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm;

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp

hành viên;

 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, thống kê thi

hành án;

 Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có quyền điều động, hướng dẫn nghiệp vụ, chỉ đạo, kiểm tra công tác thi hành án đối với Chấp hành viên, công chức cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn và những việc khác theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp.

 Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc ủy quyền của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự và chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc được giao.

Thẩm quyền thi hành án  Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện

có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

Bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án

cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

 Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án

cấp tỉnh đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của

Tòa án cấp tỉnh đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

 Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.

 Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

 Bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án

cấp tỉnh trên cùng địa bàn;

Bản án, quyết định của Toà án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Toà án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

 Quyết định của Trọng tài thương mại;

Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của

Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;

 Bản án, quyết định do cơ quan thi hành

án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

 Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều 35 mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;

 Bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điều 35 mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp về thi hành án.

 Cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm

quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

 Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;

 Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự khu vực trên địa bàn;

 Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Toà án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

 Bản án, quyết định dân sự của Toà án nhân

dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

 Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

trong thi hành án dân sự

 Thống nhất quản lý nhà nước về thi hành

án dân sự trong phạm vi cả nước.

Chỉ đạo các cơ quan của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự.

 Phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự.

 Định kỳ hàng năm báo cáo Quốc hội về

công tác thi hành án dân sự.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp

trong thi hành án dân sự

 Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính

phủ thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm

quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự;

Xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, kế hoạch về thi hành án dân sự;  Phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành

án dân sự;

 Quản lý hệ thống tổ chức, biên chế và hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự; quyết định thành lập, giải thể các cơ quan thi hành án dân sự; đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên, Thẩm tra viên;

 Hướng dẫn, chỉ đạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Chấp hành viên, Thẩm tra viên và công chức khác làm công tác thi hành án dân sự;

 Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm trong công tác thi hành án dân sự; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự;

 Quyết định kế hoạch phân bổ kinh phí, bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự;

 Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thi hành án dân

sự;

 Tổng kết công tác thi hành án dân sự;  Ban hành và thực hiện chế độ thống kê về thi

hành án dân sự;

 Báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân

sự.

 Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự theo quy định của Chính phủ.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng

trong thi hành án dân sự

 Phối hợp với Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về

thi hành án dân sự trong quân đội:

 Ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban

hành văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự trong quân đội;

 Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chấp hành viên; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự cho Chấp hành viên, Thẩm tra viên và nhân viên làm công tác thi hành án dân sự trong quân đội;  Tổng kết, báo cáo Chính phủ về công tác thi

hành án dân sự;

 Thực hiện các nhiệm vụ sau đây:  Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành

án cho cơ quan thi hành án cấp quân khu; phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án dân sự trong quân đội;

 Quản lý hệ thống tổ chức, biên chế; quyết định thành lập, giải thể các cơ quan thi hành án trong quân đội; bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu; khen thưởng, kỷ luật đối với quân nhân làm công tác thi hành án trong quân đội;

Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về thi hành án trong quân đội;

 Quản lý, lập kế hoạch phân bổ kinh phí,

bảo đảm cơ sở vật chất, phương tiện hoạt động thi hành án trong quân đội.

 Cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này theo quy định của Chính phủ.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an trong

thi hành án dân sự

. Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

. Chỉ đạo cơ quan Công an bảo vệ cưỡng chế

thi hành án, phối hợp bảo vệ kho vật chứng của cơ quan thi hành án dân sự trong trường hợp cần thiết.

. Chỉ đạo trại giam, trại tạm giam nơi người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù thu các khoản tiền, tài sản mà người phải thi hành án, thân nhân của người phải thi hành án nộp để thi hành án.

Chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền phối hợp với cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Toà án xét, quyết định miễn, giảm hình phạt cho những người phải thi hành án có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

 Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổng

kết công tác thi hành án dân sự.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Toà án nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự  Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

 Chỉ đạo Toà án các cấp phối hợp với cơ

quan thi hành án dân sự trong công tác thi hành án dân sự, giải quyết các yêu cầu của cơ quan thi hành án dân sự trong thời hạn quy định của pháp luật.

 Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổng

kết công tác thi hành án dân sự.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự

 Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự.

 Kiểm sát và chỉ đạo Viện kiểm sát các cấp thực hiện việc kiểm sát thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

 Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổng

kết công tác thi hành án dân sự.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tư lệnh quân khu và tương đương trong thi hành án dân sự  Chỉ đạo việc tổ chức phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn quân khu và tương đương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

 Yêu cầu cơ quan thi hành án cấp quân khu báo cáo công tác, kiểm tra, thanh tra công tác thi hành án trên địa bàn quân khu và tương đương.

 Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu.

 Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị

cấp có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác thi hành án dân sự.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự

 Chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ

quan có liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn.

 Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

 Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

 Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác thi hành án dân sự.

 Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh báo cáo công tác thi hành án dân sự ở địa phương.

 Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh kiểm tra công tác thi hành án ở địa phương.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân

cấp huyện trong thi hành án dân sự

 Chỉ đạo việc tổ chức phối hợp các cơ quan có liên quan trong thi hành án dân sự trên địa bàn.  Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ

án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

 Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

 Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện tự kiểm tra, đề nghị Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh kiểm tra công tác thi hành án dân sự ở địa phương.

 Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác thi hành án dân sự.

 Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự báo cáo công tác thi hành án dân sự ở địa phương.

 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án dân sự • Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Chấp hành viên và cơ quan thi hành án dân sự trong việc thông báo thi hành án, xác minh điều kiện thi hành án, áp dụng biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án và các nhiệm vụ khác về thi hành án dân sự trên địa bàn.

̃ ́ Ư ̣

̀ ấ ọ NH NG HAN CH  TRONG THADS Ti nh tr ng án t n  ạ

ệ ́ 2005 co  327.658

̣

̣

́ ờ ̀ ̣ ợ̀ ụ ờ ̣ vu vi c t n đong chi m

ố ư ng ợ ồ đ ng kéo dài, s  l ả ngày càng tăng,chưa có bi n pháp gi ế ệ i quy t   vu vi c t n ̀ ̣ ợ̀ ụ ả hi u qu ( năm  ́ ́ ờ   58,38%; năm 2006 co  331.092 đong chi m  ̀ ̣ ợ̀ ụ 54,99%; năm 2007  vu vi c t n đong chi m  ́ ́ co  311.443 48,04% ).

ề ơ quan thi hành án b c l

ế ệ ả

ệ Cơ ch  qu n lý v  thi hành án, mô hi nh h   ̀ ệ ấ ề  nhi u b t  ờ ồ đ ng th i  ủ ơ

ế ộ ộ ố th ng c ả ạ ậ c p h nh ch  hi u qu  qu n lý,  ề không đ  cao vai trò, trách nhi m c a c quan thi hành án.

ố ợ ệ ố

Các cơ quan b o v  pháp lu t và các c ơ quan  ệ ả ̃ư ệ ủ ệ đ y ầ đ  các nhi m  ự ưa th c hi n  h u quan ch ề ủ ị ạ ụ v , quy n h n theo quy  đ nh c a pháp  ệ ạ ưa t o ra m i quan h  ph i h p hi u  lu t,chậ ả qu  trong công tác thi hành án. ̀ ế ạ Ti nh tr ng khi u n i v  thi hành án ngày

ề ụ ệ ế ả ế ạ ề càng tăng, nhi u v  vi c có tính b c xúc kéo  dài chưa có cơ ch  gi i quy t.

ấ ậ

ở ậ

ế đ u tầ ư cơ s  v t  ụ ệ

H  th ng pháp lu t nói chung và pháp lu t  ệ ố ậ ề ế ừ ự v  thi hành án dân s  nói riêng v a thi u v a  ộ ộ ề b c l  nhi u b t c p. C ng tác t ổ ứ ụ  ch c, biên ch ,  ớ ứ ưa tương x ng v i nhi m v  ngày  ch t chấ ề ủ ơ quan thi hành án. ặ càng n ng n  c a c

ứ ậ

ổ ứ Ý th c thi hành án c a m t b  ph n nhân  ộ ộ ủ  ch c,cá nhõn có

dân và m t s  c ̀ ưa cao,gây ra ti nh tr ng ách  th m quy n ch ệ ắ t c,dây d ộ ố ơ quan,t ề ạ ưa vi c kéo dài thi hành án.

́ ̃ Ư ̉  NH NG GIAI PHA P NÂNG CAO

̉

HI U QUA THADS Ti p t c ki n toàn t ộ đ i ngũ cán b  cho các c ổ ứ ộ  ch c b  máy, tăng  ơ quan thi  ộ

ậ́ ế ụ cư ng ờ hành án dân s .ự ị  Xác đ nh c  th  m i quan h  gi ụ ể ố

ằ ương nh m v a  ả ừ ệ ả

a c̃ ơ quan  ệ ư ơ quan thi hành án  ả qu n lý thi hành án và các c ả ừ đ m b o tính khoa  ả ị  ở đ a ph ặ ọ ẽ h c ch t ch ,có hi u qu  trong qu n lý,v a  ạ ệ ợ ự tránh đư c s  can thi p quá sâu vào ho t  ệ ụ ủ ơ quan thi hành án. ộ đ ng nghi p v  c a c

Tăng cư ng ờ

ơi làm vi c, ệ ạ ệ ương ti n ho t

ả ồ

ợ ủ ấ đ  l

i  ự

ấ ỡ

ứ ặ

đ u tầ ư xây d ng nự ậ kho tang tài v t, kinh phí, ph ơ quan thi hành án dân s . ự đ ng cho các c đư c ợ Qu n lý h p lý ngu n thu ngân sách  ể ụ ụ ể ạ đ  ph c v   Chính ph  cho phép c p  ế đ  ộ cho công tác thi hành án dân s , có ch   ộ b i dồ ư ng cho ch p hành viên, cán b  thi  hành án sao cho tương x ng v i  ớ đ c thù công  vi c c a ộ ệ ủ đ i ngũ này.

ả ề ủ ụ

̃ ư ệ

ử ủ ệ ế

̃ư ộ Xây d ng ự đ  án c i cách th  t c hành chính  trong công tác thi hành án, ban hành cơ ch  ế dân ch  ủ đ i v i dân trong lĩnh v c thi hành  ố ớ ể ệ đ  nhân dân giám sát công  ề án, t o ạ đi u ki n  ờ ị tác thi hành án, k p th i phát hi n nh ng  ạ ế vi c làm sai trái, thi u công minh, vi ph m  dân ch , phát hi n và x  lý kiên quy t  ự nh ng hành vi tiêu c c, nhũng nhi u trong  đ i ngũ thi hành án.

ế ỉ ế ậ ự ầ i thích pháp lu t,   nguy n thi hành,  ư ng h p  ợ ờ ẽ ớ Tăng cư ng công tác gi ả ờ ệ ự ự ụ đương s  t ư ng ch  trong tr ỡ ế ặ ố ợ ế t, ph i h p ch t ch  v i các

ơ

thuy t ph c  ch  ti n hành c th t s  c n thi ể cơ quan công an, ki m sát, toà án và các c ả quan liên quan khác đ m b o cho công tác thi  ả ệ ệ ự hành án có hi u l c,hi u qu .

 CHẾ ĐỊNH THỪA PHÁT LẠI  Lịch sử của chế định thừa phát lại tại

Việt Nam

Xuất hiện tại Việt Nam cùng với sự đô

hộ của thực dân Pháp

Thừa phát lại có nhiệm vụ:  Tại phiên tòa, Thừa phát lại có nhiệm vụ thông báo tòa khai mạc và bế mạc, gọi các đương sự, nhân chứng, thi hành lệnh giữ trật tự;

 Ngoài tòa án, Thừa phát lại tống đạt giấy tờ theo yêu cầu của tòa án, thi hành án văn có hiệu lực pháp luật, triệu tập đương sự, lập các vi bằng theo quy định của pháp luật, phát mại động sản hay bất động sản…

 Về tổ chức, Thừa phát lại là công lại do Bộ

trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm và quản lý, hành nghề trên cơ sở quy định của pháp luật, được hưởng thù lao của khách hàng theo biểu giá quy định.

 Tổ chức thừa phát lại chủ yếu tồn tại, hoạt động ở các thành phố lớn, còn ở các vùng nông thôn việc thi hành án do chính quyền cơ sở đảm nhiệm.

 Thí điểm thực hiện chế định thừa phát

lại tại Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020. Ngày 19/02/2009 Thủ tướng Chính phủ ban Quyết định số 224/QĐ- TTg về phê duyệt Đề án” Thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại tại thành phố Hồ Chí Minh ”

 Nội dung QĐ 224/QĐ-TTg Mục tiêu: thực hiện thí điểm chế định

Thừa phát lại tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục tiêu xác định sự cần thiết và hiệu quả của Thừa phát lại trong hoạt động tư pháp nói chung và trong thi hành án dân sự nói riêng, khả năng áp dụng mô hình này trong toàn quốc, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa một số hoạt động hành chính, tư pháp.

 Địa bàn và thời gian thực hiện Địa bàn thực hiện: tại thành phố Hồ Chí

Minh

 Thời gian thực hiện: thời gian thực hiện

thí điểm từ 2009 – 2012

 Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại:  Là công dâ Việt Nam có sức khỏe, có đạo đức

tốt;

 Có trình độ cử nhân luật;  Đã công tác trong ngành pháp luật trên 05 năm hoặc đã từng là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, công chứng viên, trọng tài viên, điều tra viên, luật sư.

 Đã qua lớp tập huấn về Thừa phát lại do Bộ Tư

pháp tổ chức

 Không kiêm nhiệm các công việc khác

Bộ Trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm Thừa phát lại

 Văn phòng Thừa phát lại Thừa phát lại hành nghề thông qua văn

phòng Thừa phát lại.

Văn phòng Thừa phát lại do Thừa phát lại

thành lập.

Văn phòng Thừa phát lại do một Thừa phát lại thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Thừa phát lại do hai Thừa phát lại trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp công ty hợp danh.

Người đại diện theo pháp luật của văn

phòng Thừa phát lại là Trưởng văn phòng. Trưởng văn phòng Thừa phát lại phải là Thừa phát lại.

Văn phòng Thừa phát lại có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính.

Điều kiện mở văn phòng Thừa phát lại: Có nhân viên giúp việc, trong đó bắt buộc

phải có kế toán;

Có diện tích để làm văn phòng với diện

tích bảo đảm và thuân lợi cho khách hàng, có các điều kiện vật chất cần thiết khác để đảm bảo hoạt động;

Phải mở tài khoản và đăng ký thuế; Phải có quỹ 100 triệu đồng hoặc có bảo

hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

 Thừa phát lại thực hiện các công việc sau:  Xác minh điều kiện thi hành án và trực tiếp thi hành bản án, quyết định theo yêu cầu của đương sự.

 Tống đạt giấy tờ của Tòa án và cơ quan thi hành

án dân sự cho đương sự.

 Lập vi bằng có giá trị chứng cứ chứng minh

trong xét xử.

 Các công việc khác theo quy định của pháp luật Trình tự, thủ tục thực hiện công việc của Thừa phát lại do pháp luật quy định.

 Quản lý nhà nước về Thừa phát lại trong

thời gian thí điểm:

 Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về Thừa

phát lại.

 Bộ Tư pháp giúp Chính phủ QLNN về Thừa phát lại có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Thừa phát lại; ban hành theo thẩm quyền và đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về Thừa phát lại; bồi dưỡng, đào tạo, bổ nhiệm Thừa phát lại.

 UBND thành phố Hồ Chí Minh QLNN về Thừa phát lại ở địa phương. Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh giúp UBND thành phố QLNN về Thừa phát lại ở địa phương.

• 2. THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ  Khái niệm THAHS

THAHS lµ ho¹t ®éng tæ chøc thi hµnh b¶n ¸n, quyÕt ®Þnh cña Tßa ¸n ®· cã hiÖu lùc ph¸p luËt cña c¸c c¬ quan, tæ chøc ®­îc Nhµ n­íc trao quyÒn theo mét trình tù, thñ tôc do ph¸p luËt THAHS quy ®Þnh, thÓ hiÖn qua viÖc qu¶n lý, tæ chøc c¸c biÖn ph¸p t¸c ®éng ®èi víi ng­êi bÞ kÕt ¸n hình sù buéc hä ph¶i thi hµnh ®Çy ®ñ, nghiªm chØnh những nghÜa vô ph¸p lý mµ ph¸p luËt THAHS ®· quy ®Þnh cô thÓ ®èi víi viÖc thi hµnh tõng lo¹i hình ph¹t, trong ®ã cã lo¹i hình ph¹t mµ hä bÞ Tßa ¸n tuyªn, nh»m môc ®Ých qu¶n lý, gi¸o dôc, c¶i t¹o hä thµnh ng­êi l­¬ng thiÖn cã Ých cho x· héi, cã ý thøc tu©n thñ ph¸p luËt , ngăn ngõa hä ph¹m téi míi.

́

́

̀

t đinh đ

 Ca c ban a n, quy • Các b n án, quy t

ị đ nh l

i

̉ ̣

ượ c thi ha nh ự đã đư c qui  ợ ̀ ự  t ng hi nh s

̀

ị đ nh t

́ ờ ế đ nh hình s   ị ộ ậ ố ụ kho n 1 Đi u 225 B  lu t t ệ ờ (BLTTHS) năm 2003 nhưng chưa quá th i hi u thi  ộ ậ ả hành b n án theo qui  i Đi u 55 B  lu t hi nh  ự s   năm 1999:

̃ư

ế đ nh c a Tòa án c p s

 Nh ng b n án và quy t  ả

̀

ế đ nh c a Tòa án c p phúc

ế đ nh c a Tòa án  giám

đ c th m

ấ ơ  ự   th m không b  kháng cáo, kháng ngh  theo tri nh t phúc th m;ẩ  Nh ng b n án và quy t  ̃ư ả th m;ẩ ̃ư ặ

 Nh ng quy t  ho c tái th m.

 Cơ quan THAHS • BLTTHS năm 2003 quy ®Þnh c¸c c¬ quan tæ chøc sau ®©y cã nhiÖm vô thi hµnh b¶n ¸n vµ quyÕt ®Þnh cña Tßa ¸n:

C¬ quan c«ng an thi hµnh ¸n trôc xuÊt, ph¹t tï cã thêi h¹n, tï chung th©n vµ tham gia Héi ®ång thi hµnh hình ph¹t tö hình;

 ChÝnh quyÒn x·, ph­êng, thÞ trÊn hoÆc c¬

quan, tæ chøc n¬i ng­êi bÞ kÕt ¸n c­ tró hoÆc lµm viÖc cã nhiÖm vô theo dâi, gi¸o dôc, gi¸m s¸t viÖc c¶i t¹o cña những ng­êi ®­îc h­ëng ¸n treo, bÞ ph¹t c¶i t¹o kh«ng giam giữ vµ ®¶m nhiÖm viÖc thi hµnh hình ph¹t qu¶n chÕ, cÊm c­ tró, t­íc mét sè quyÒn c«ng d©n, cÊm ®¶m nhiÖm chøc vô hoÆc cÊm hµnh nghÒ hoÆc

lµm c«ng viÖc nhÊt ®Þnh;

ế thi hành quy t ị ế đ nh

̃ ở ề ắ ư v  b t bu c ch a b nh;

Cơ s  chuyên khoa y t ệ ộ  Cơ quan thi hành án dân s  ( THADS) thi

̀ ị ạ ề ự ự ạ ị ả

ự ừ ủ ị

ạ ụ ấ

ả hành hi nh ph t ti n ph t, t ch thu tài s n và  ự quy t ế đ nh dân s  trong b n án hính s ;  Cơ quan thi hành án quân đ i thi hành b n án  ả ̀ và quy t ế đ nh c a Tòa án quân s  (tr  hi nh  ề ph t tr c xu t) (Đi u 257 BLTTHS năm  2003).

 Mục tiêu của THAHS • Môc tiªu c¬ b¶n cña QLNN trong lÜnh vùc

THAHS lµ: ®¶m b¶o cho mäi b¶n ¸n, quyÕt ®Þnh cña Tßa ¸n ®· cã hiÖu lùc ph¸p luËt ®Òu ph¶i ®­îc thi hµnh kÞp thêi, ®Çy ®ñ, nghiªm minh vµ ®óng ph¸p luËt, ph¸t huy hiÖu lùc xÐt xö cña Tßa ¸n, trõng trÞ vµ gi¸o dôc, c¶i t¹o ng­êi ph¹m téi, gi¸o dôc nh©n d©n ý thøc t«n träng ph¸p luËt, ®Êu tranh phßng ngõa vµ chèng téi ph¹m, phôc vô ®¾c lùc nhiÖm vô x©y dùng vµ b¶o vÖ Tæ quèc ViÖt Nam XHCN.

 Nội dung THAHS • Bé C«ng an, Bé Quèc phßng trong ph¹m

vi tr¸ch nhiÖm cña mình cã những nhiÖm vô vµ quyÒn h¹n sau ®©y (ĐiÒu 9 Ph¸p lÖnh thi hµnh ¸n ph¹t tï năm 1993):

Gióp ChÝnh phñ chuÈn bÞ c¸c dù ¸n luËt, dù ¸n ph¸p lÖnh vµ c¸c dù ¸n kh¸c vÒ c«ng t¸c thi hµnh ¸n ph¹t tï;

ChØ ®¹o vµ kiÓm tra viÖc thùc hiÖn c«ng t¸c thi hµnh ¸n ph¹t tï; trùc tiÕp qu¶n lý hÖ thèng tr¹i giam; quyÕt ®Þnh viÖc thµnh lËp, gi¶i thÓ c¸c tr¹i giam;

ớ ự ệ

ố ớ ̃ư ẫ ủ ụ , giáo d c, lao ả ọ ậ đ i v i

ấ Hư ng d n giám th  tr i giam th c hi n các  ị ạ ậ ề quy đ nh c a pháp lu t v  qu n lý, giam  ộ đ ng và h c t p  gi ngư i ờ đang ch p hành hi nh ph t tù;

ạ ớ ề ự ệ ư c v  công tác thi

̀  Th c hi n thanh tra nhà n ạ

hành án ph t tù;  Qu n lý công tác đào t o cán b  và th c

ộ ạ ế đ , chính sách

ấ ỹ ệ ở ậ ế ạ ự ộ ả ộ ố ớ ệ hi n ch   đ i v i cán b ,  ế chi n sĩ làm công tác thi hành án ph t tù; Qu n lý c ả ế ị ầ t b  c n thi ị ậ ơ s  v t ch t k  thu t và trang b ,  t cho vi c thi hành án ph t tù. thi

 Cơ quan QLNN về THAPT  Bé Quèc phßng  Bé C«ng an

Bé Quèc phßng, Bé C«ng an gióp ChÝnh phñ qu¶n lý c«ng t¸c thi hµnh ¸n ph¹t tï vµ tæ chøc thi hµnh ¸n ph¹t tï.

 Hệ thống trại giam  Trại giam là nơi chấp hành hình phạt của người bị kết án tù có thời hạn và tù chúng thân. Người đang chấp hành hình phạt tù gọi là phạm nhân. ( Điều 1 Quy chế trại giam ban hành theo Nghị định số 113/2008/NĐ – CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ).

 Quy mô giam giữ ở các trại giam do Bộ Công an

quản lý từ 2000 đến 5000 PN, mỗi trại giam được thành lập một số phân trại giam, mỗi phân trại quản lý từ 500 đến 1000PN. Trại giam do Bộ Quốc phòng quản lý giam giữ 100 đến 500 PN.

Căn cứ tính chất tội phạm, mức án của phạm nhân, trại giam tổ chức giam giữ như sau: 1. Khu giam giữ đối với những người bị kết án tù trên 15 năm, tù chung thân, người bị kết án tù thuộc loại tái phạm nguy hiểm; 2.Khu giam giữ đối với những người bị kết án tù 15 năm trở xuống 3. Phạm nhân nữ, người chưa thành niên được giam giữ riêng.

Chỗ ở của phạm nhân tối thiểu là 2m2, có bệ gạc men, ván sàn hoặc gường; phạm nhân có con ở cùng được bố trí chỗ nằm tối thiểu là 3m2.

Phạm nhân lao động 8 giờ trong một

ngày, được nghỉ các ngày lễ tết, chủ nhật và tổ chức học tập vào ngày thứ 7. Thời gian phạm nhân học văn hóa, học nghề, nghe phổ biến thời sự, chính sách, pháp luật, học chương trình giáo dục công dân được trừ vào thời gian lao động.

Tổ chức trại giam gồm có: giám thị, các phó giám thị, phân trại trưởng, phó phân trại trưởng, đội trưởng, phó đội trưởng, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ vũ trang bảo vệ và công nhân viên.

 QLNN VỀ THI HÀNH HÌNH PHẠT TỬ HÌNH  Thi hành hình phạt tử hình:  Ch¸nh ¸n Toµ ¸n ®· xö s¬ thÈm ra quyÕt

®Þnh thi hµnh ¸n vµ thµnh lËp Héi ®ång thi hµnh ¸n tö hình gåm ®¹i diÖn Toµ ¸n, ViÖn kiÓm s¸t vµ C«ng an. Héi ®ång thi hµnh ¸n ph¶i kiÓm tra căn c­íc cña ng­êi bÞ kÕt ¸n tr­íc khi thi hµnh ¸n;

 Tr­íc khi thi hµnh ¸n ph¶i giao cho ng­êi bÞ kÕt ¸n ®äc quyÕt ®Þnh thi hµnh ¸n, quyÕt ®Þnh kh«ng kh¸ng nghÞ cña Ch¸nh ¸n Toµ ¸n nh©n d©n tèi cao vµ ViÖn tr­ëng ViÖn kiÓm s¸t nh©n d©n tèi cao vµ nÕu ng­êi bÞ kÕt ¸n ®· cã ®¬n xin ©n gi¶m ¸n tö hình thì giao cho hä ®äc b¶n sao quyÕt ®Þnh cña Chñ tÞch n­íc b¸c ®¬n xin ©n gi¶m;

ạ ử ằ ợ Hi nh ph t t ̀  hi nh ử đư c thi hành b ng x

̀ ̀ b n;ắ ệ ử hi nh ph i

ợ ậ ả đư c l p biên  ị

ư

ồ ậ ệ đã giao các quy t ế đ nh cho  ủ ọ ờ i nói c a h   ọ ử ạ i cho ̃ , ừ đ  v t mà h  g i l

 Vi c thi hành án t ả b n ghi rõ vi c  ờ ị ế ngư i b  k t án xem, nh ng l ̃ư ư t và nh ng th thân nhân; ờ ệ ợ Trong trư ng h p có ti nh ti ặ ế đ c bi t

ố i cao.

̀ ờ ơ thi

ợ̀ ̀ ́ ̀ ộ t, H i  đ ng thi hành án hoãn thi hành và báo cáo lên  Chánh án Toà án nhân dân t ́ ư Hi n nay ch a co  c  quan QLNN v ̀ử  hi nh ha nh a n t

 Thi hành các hình phạt khác: Thi hµnh hình ph¹t tï cho h­ëng ¸n treo, hình ph¹t c¶i t¹o kh«ng giam giữ vµ c¶i t¹o ë ®¬n vÞ kû luËt cña qu©n ®éi. Ng­ êi bÞ kÕt ¸n ph¹t tï ®­îc h­ëng ¸n treo vµ ng­êi bÞ kÕt ¸n c¶i t¹o kh«ng giam giữ ®­ îc giao cho chÝnh quyÒn x·, ph­êng, thÞ trÊn, hoÆc c¬ quan, tæ chøc n¬i hä c­ tró hoÆc lµm viÖc ®Ó gi¸m s¸t, gi¸o dôc; Ng­êi bÞ kÕt ¸n c¶i t¹o ë ®¬n vÞ kû luËt cña qu©n ®éi ®­îc giao cho ®¬n vÞ kû luËt cña qu©n ®éi.

̀ Thi hành hi nh ph t qu n ch  ho c c m c

ả ạ

ư  ế ̀ ả ư i b  ph t qu n ch  thi  sau  ờ ị ư i b   ạ

̀ ạ ấ

ề ể ơi h  cọ ư trú đ  thi hành  ư  ư i b  ph t c m c ế ương b  ị ị đ a ph ể ấ ế ở ơi khác đ  ch p

ả ạ ặ ấ ạ ế ờ ị ố ớ trú. đ i v i ng ̀ ấ khi ch p hành xong hi nh ph t tù, ng đư c giao cho chính quy n xã,  ế ợ k t án  ị ấ phư ng, th  tr n n ờ ị ả ạ hi nh ph t qu n ch . Ng ̃ ̀ ợ ề ư đư c v  nh ng  trú thi  không  ư trú mà ph i ả đ n  c m cấ  n hành và c i t o.

Thi hành hi nh ph t ti n ho c t ch thu tài s n.

ạ ề ả ặ ị ạ ề

ị ả

ặ ị ợ ử ả đư c g i cho  ờ ư ng,

̀ ̀ ề ệ đi u ki n

̀ ả Quy t ế đ nh  đưa b n án ph t ti n ho c t ch  thu tài s n ra thi hành ph i  ề ấ ch p hành viên và chính quy n xã, ph ư trú. Khi thi  ờ ị ế ơi ngư i b  k t án c ị ấ th  tr n n ấ ả ộ ị hành án t ch thu toàn b  tài s n, ch p hành  viên ph i ả đ  l ộ ố ư i b  k t án m t s   ờ ị ế ể ạ i cho ng ờ ị ấ đ  ngể ư i b  ch p hành  ị ấ đ nh  tài s n nh t  ủ ọ ạ đi nh c a h  có  hi nh ph t và gia  sinh s ng.ố

• B. QLNN VỀ CÔNG CHỨNG  Công chứng và mô hình công chứng Quan niệm công chứng

Công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch khác bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng ( Điều 2 Luật công chứng 2006).

 Vai trò của công chứng

Ho¹t ®éng c«ng chøng ë n­íc ta ®· cã những ®ãng gãp tÝch cùc cho sù ph¸t triÓn kinh tÕ, x· héi cña ®Êt n­ íc, kh¼ng ®Þnh ngµy cµng râ h¬n vÞ trÝ, vai trß cña mình trong ®êi sèng x· héi, ®¸p øng nhu cÇu ngµy cµng tăng vÒ c«ng chøng cña nh©n d©n trong nÒn kinh tÕ thÞ tr­êng vµ ®ång thêi lµ c«ng cô ®¾c lùc phôc vô qu¶n lý nhµ n­íc cã hiÖu qu¶, b¶o ®¶m an toµn ph¸p lý cho c¸c ho¹t ®éng giao dÞch d©n sù, kinh tÕ cña tæ chøc, c¸ nh©n trong vµ ngoµi n­ íc, gãp phÇn phßng ngõa tranh chÊp, vi ph¹m ph¸p luËt.

 Văn b n công ch ng h  tr  tích c c cho Nhà n

ế

ứ ả

ư c ớ ộ ằ  – xã h i b ng pháp

ỗ ợ trong lĩnh v c qu n lý kinh t lu t.ậ

̀

  Ho t ạ đ ng công ch ng g n li n v i quá tri nh c i  ả

cách th  t c hành chính c a Nhà n

c.́

̀

ộ ủ ụ ộ

ớ ươ ớ

ậ ả

ứ ̀ ệ

ắ ủ   Ho t ạ đ ng công ch ng g n li n v i quá tri nh thi  ắ ứ ự ề ừ ế hành luõt dân s  v  th a k , ch ng nh n di chúc…  Công ch ng  g n li n v i quá tri nh qu n lý c a  ủ ớ ắ đơn v  ị ố ớ

nhà nư c ớ đ i v i các doanh nghi p và các  ả s n xu t – kinh doanh.

ố ớ

ư c ớ đ i v i công ch ng là bi n pháp  ị ổ ứ  ch c chính tr   ớ ề ợ ư c pháp lu t

̀

 Qu n lý nhà n ứ ự ỗ ợ tích c c h  tr  cho công dân và các t ệ ả ộ i tr xã h i trong vi c b o v  quy n l ủ c a mi nh.

̣

 Mô hình công chứng 1. Phòng công chứng 2. Văn phòng công chứng

Phòng công chứng  Phòng công chứng do Uỷ ban nhân dân

cấp tỉnh quyết định thành lập.

 Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng.

 Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. Trưởng Phòng công chứng phải là công chứng viên và do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Văn phòng công chứng  Văn phòng công chứng do công chứng viên

thành lập.

 Văn phòng công chứng do một công chứng

viên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.

 Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng

công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên.

Văn phòng công chứng có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ kinh phí đóng góp của công chứng viên, phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

• Chính phủ quy định con dấu của Văn

phòng công chứng.

Tên gọi của Văn phòng công chứng do

công chứng viên lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 Tiêu chuẩn, quyền, nghĩa vụ của công

chứng viên

 Tiêu chuẩn công chứng viên

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên:

 Có bằng cử nhân luật;  Có thời gian công tác pháp luật từ năm năm trở

lên tại các cơ quan, tổ chức;

Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo

nghề công chứng;

 Đã qua thời gian tập sự hành nghề công

chứng;

 Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề công

chứng. C«ng chøng viªn ph¶i do Bé tr­ëng Bé T­ ph¸p bæ nhiÖm.

 Quyền và nghĩa vụ của công chứng

viên

Công chứng viên có các quyền sau

đây:

 Được lựa chọn nơi để hành nghề công chứng, trừ công chứng viên của Phòng công chứng;

 Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;

Các quyền khác quy định tại Luật công

chứng năm 2006.

Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây: Tuân thủ nguyên tắc hành nghề công

chứng;

Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;  Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

Hành nghề tại một tổ chức hành nghề

công chứng.

 Nguyên tắc hành nghề công chứng Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.  Khách quan, trung thực.  Chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn

bản công chứng.

 Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề

công chứng.

 Trách nhiệm quản lý nhà nước về công

chứng

 Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về

công chứng.

 Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Xây dựng và trình Chính phủ chính sách phát

triển công chứng;

 Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về công chứng;

Hướng dẫn nghiệp vụ công chứng; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng; kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công chứng; Tổng kết, báo cáo Chính phủ về công

chứng;

Quản lý và thực hiện hợp tác quốc tế về

công chứng.

 Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công chứng của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ( gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao được giao thực hiện công chứng.

 Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi

nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về công chứng.

 Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương ( gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc quản lý nhà nước về công chứng tại địa phương và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương để đáp ứng nhu cầu công chứng của tổ chức, cá nhân; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng;

 Thành lập, giải thể Phòng công chứng; quyết định, thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; tổ chức việc cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

 Bảo đảm cơ sở vật chất và phương tiện làm việc ban đầu cho Phòng công chứng;  Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công chứng; Tổng hợp tình hình và thống kê về công

chứng trong địa phương gửi Bộ Tư pháp.

 Tình hình hoạt động công chứng HiÖn nay, viÖc thu phÝ, lÖ phÝ theo quy ®Þnh t¹i th«ng t­ liªn tÞch sè 93/2001/TTLT/BTC-BTP vÒ lÖ phÝ c«ng chøng vÉn cßn nhiÒu bÊt cËp do møc thu phÝ kh«ng cßn phï hîp víi ®iÒu kiÖn hiÖn t¹i ®èi víi c¸c Văn phßng c«ng chøng.

LuËt c«ng chøng quy ®Þnh hai lo¹i hình ho¹t ®éng cña Văn phßng c«ng chøng ®ã lµ: Văn phßng c«ng chøng mét thµnh viªn vµ Văn phßng c«ng chøng hai thµnh viªn trë lªn. Tuy nhiªn, ch­a cã h­íng dÉn vÒ viÖc chuyÓn ®æi lo¹i hình ho¹t ®éng vµ quy ®Þnh vÒ c«ng chøng viªn ký hîp ®ång lao ®éng cã ®­îc tham gia ký c«ng chøng hay kh«ng? g©y lóng tóng cho qu¸ trình ho¹t ®éng.

ứ ề

ề ả ậ ứ ệ

ẫ ụ ể ề ệ ớ

ể ả đ ng ứ

ề ể ệ ả V n ấ đ  b o hi m cho các công ch ng viên  ấ đ  mà các  ứ theo lu t công ch ng cũng là v n  công ch ng viên quan tâm. Tuy nhiên, hi n  nay chưa có hư ng d n c  th  v  vi c này  và cũng chưa có cơ quan b o hi m nào  ra b o hi m ngh  nghi p này.

C. QLNN VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

 Chứng thực và thẩm quyền cơ quan thực hiện cấp bản sao từ bản gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ky “Bản chính" là bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu tiên có giá trị pháp lý để sử dụng, là cơ sở để đối chiếu và chứng thực bản sao.

"Bản sao" là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung đầy đủ, chính xác như sổ gốc hoặc bản chính.

 “Sổ gốc" là sổ do cơ quan, tổ chức có

thẩm quyền cấp bản chính lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính, trong đó có ghi đầy đủ những nội dung như bản chính mà cơ quan, tổ chức đó đã cấp.

“Cấp bản sao từ sổ gốc" là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc phải có nội dung đúng với nội dung ghi trong sổ gốc.

“Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định 79/2007/NĐ - CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

"Chứng thực chữ ký" là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị đinh 79/2007/NĐ - CP chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.

 Gía trị pháp lý của bản sao  Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao

được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định 79/2007/NĐ - CP có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

 Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định 79/2007/NĐ - CP có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

 Thẩm quyền, trách nhiệm cấp bản sao

từ sổ gốc

Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc.

Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.

Việc cấp bản sao từ sổ gốc các giấy tờ hộ tịch được thực hiện theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng

thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

Phòng Tư pháp cấp huyện có thẩm

quyền và trách nhiệm:

Chứng thực bản sao từ bản chính các

giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài; Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký trong các giầy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài;

• Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư

pháp cấp huyện thực hiện chứng thực các việc theo quy định của pháp luật và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

UBND cấp xã có thẩm quyền và trách

nhiệm:

 Chứng thực bản sao từ bản chính các

giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt;

Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn

bản bằng tiếng Việt.

• Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện chứng thực các việc theo quy định tại khoản 2 Điều này và đóng dấu của UBND.

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan

lãnh sự của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm:

 Chứng thực bản sao từ bản chính các

giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

 Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn

bản bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài; chữ ký người dịch trong các bản dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

• Viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chứng thực các việc theo thẩm quyền và đóng dấu của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

 Cơ quan QLLN • QLNN về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký được thực hiện theo nguyên tắc QLNN theo ngành kết hợp với lãnh thổ.

• Cơ quan quản lý:  Chính phủ; Bộ Tư pháp – Vụ hành chính tư pháp; UBND cấp tỉnh – Sở Tư pháp;  UBND cấp huyện – Phòng Tư pháp.

 Nội dung QLNN về cấp bản sao từ sổ

gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước

về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Tổng kết, báo cáo Chính phủ về công tác quản lý nhà nước trong việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao được giao thực hiện nhiệm vụ.

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký tại địa phương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Kiểm tra, thanh tra hoạt động cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

 Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong địa phương gửi Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong địa phương mình có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

 Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong địa phương mình có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

 Tổng hợp tình hình và thống kê số liệu về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.

• D.QLNN VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP  Gíam định tư pháp và tổ chức giám định tư

pháp

Gíam định tư pháp

Gi¸m ®Þnh t­ ph¸p lµ viÖc sö dông kiÕn thøc, ph­¬ng tiÖn, ph­¬ng ph¸p khoa häc, kü thuËt, nghiÖp vô ®Ó kÕt luËn vÒ chuyªn m«n những vÊn ®Ò cã liªn quan ®Õn vô ¸n hình sù, hµnh chÝnh, vô viÖc d©n sù do ng­êi gi¸m ®Þnh t­ ph¸p thùc hiÖn theo tr­ng cÇu cña c¬ quan tiÕn hµnh tè tông, ng­êi tiÕn hµnh tè tông nh»m phôc vô cho viÖc gi¶i quyÕt c¸c vô ¸n.( ĐiÒu 1 Ph¸p lÖnh vÒ GÝam ®Þnh t­ ph¸p ban hµnh ngµy 29/9/2004).

ị đ nh là giám

ị ủ đ nh c a ng ư pháp

ợ ế ư pháp khi ho t ạ ị đ nh t ưng c u ầ

ề ờ ầ t ng yêu c u

ậ • Ch  xác  ỉ đ nh t ờ ị ư i giám  ộ đ ng giám  đư c ti n hành theo quy t  ế đ nh tr ị ố ụ ế c a củ ơ quan ti n hành t  t ng có th m  ố ụ ư i tham gia t ặ quy n, ho c ng ủ ị theo quy đ nh c a pháp lu t.

 Tổ chức giám định tư pháp

Tæ chøc gi¸m ®Þnh t­ ph¸p ®­îc thµnh lËp trong lÜnh vùc ph¸p y, ph¸p y t©m thÇn vµ kü thuËt hình sù. Bao gåm:

• 1. Viện pháp y quốc gia ViÖn Ph¸p y quèc gia do Thñ t­íng ChÝnh

phñ quyÕt ®Þnh thµnh lËp theo ®Ò nghÞ cña Bé tr­ëng Bé T­ ph¸p vµ Bé tr­ ëng Bé Y tÕ vµ trùc thuéc Bé Y tÕ. ViÖn Ph¸p y quèc gia lµ ®¬n vÞ sù

nghiÖp cã thu, cã t­ c¸ch ph¸p nh©n, cã con dÊu, tµi kho¶n vµ trô së riªng.

• 2. Trung tâm pháp y cấp tỉnh Căn cø vµo nhu cÇu vµ ®iÒu kiÖn thùc

tÕ cña ®Þa ph­¬ng, Chñ tÞch UBND cÊp tØnh quyÕt ®Þnh thµnh lËp Trung t©m Ph¸p y tØnh theo ®Ò nghÞ cña Gi¸m ®èc Së T­ ph¸p, sau khi thèng nhÊt ý kiÕn víi Gi¸m ®èc Së Y tÕ vµ trùc thuéc Së Y tÕ. Ở tØnh, thµnh phè trùc thuéc trung ­¬ng ch­a thµnh lËp Trung t©m Ph¸p y thì cã bé phËn gi¸m ®Þnh ph¸p y thuéc BÖnh viÖn ®a khoa cÊp tØnh.

• Trung t©m Ph¸p y lµ ®¬n vÞ sù nghiÖp

cã thu, cã t­ c¸ch ph¸p nh©n, cã con dÊu, tµi kho¶n riªng vµ ®Æt t¹i BÖnh viÖn ®a

khoa cÊp tØnh.

ộ Giám đ nh pháp y trong quân đ i và ngành

ệ ị công an  ố

ệ ấ ộ ệ ị B  Qu c phòng có Vi n Pháp y quân  • B nh vi n c p quân khu có giám đ i.ộ đ nh viên

pháp y.

ệ ộ ộ B  Công an có Trung tâm Pháp y thu c Vi n

̀ ọ

ự khoa h c hi nh s .  ỉ ố ự ộ • Công an t nh, thành ph  tr c thu c trung

ị ương có giám đ nh viên pháp y.

• 3. Tổ chức giám định pháp y tâm thần ViÖn Gi¸m ®Þnh ph¸p y t©m thÇn trung ­¬ng ®­îc thµnh lËp theo quyÕt ®Þnh cña Bé tr­ëng Bé Y tÕ, sau khi thèng nhÊt ý kiÕn víi Bé tr­ëng Bé T­ ph¸p vµ trùc thuéc Bé Y tÕ.

• ViÖn Gi¸m ®Þnh ph¸p y t©m thÇn trung ­¬ng lµ ®¬n vÞ sù nghiÖp cã thu, cã t­ c¸ch ph¸p nh©n, cã con dÊu, tµi kho¶n riªng.

Ở c¸c tØnh, thµnh phè trùc thuéc trung ­ ¬ng cã BÖnh viÖn t©m thÇn cÊp tØnh thì thµnh lËp Trung t©m Gi¸m ®Þnh

ph¸p y t©m thÇn trùc thuéc BÖnh viÖn

®ã ®Ó thùc hiÖn gi¸m ®Þnh ph¸p y

t©m thÇn.

Trung tâm Giám đ nh pháp y tâm th n do Ch   ủ

ở ư

ế ở ế ộ ố ấ ỉ ị ủ ề đ  ngh  c a Giám  ấ ố  và tr c thu c S  Y t

ự Trung tâm Giám đ nh pháp y tâm th n là  ị

ị ự ệ ầ ị ị ế đ nh  ỷ ị t ch U  ban nhân dân c p t nh quy t  ố ậ đ c S  T thành l p theo  ớ pháp, sau khi th ng nh t ý ki n v i Giám  ế ở . đ c S  Y t đơn  ầ ư cách pháp nhân, có

ả ấ v  s  nghi p có thu, có t con d u, tài kho n riêng.

ỉ ương

ệ ộ ầ ấ ỉ   các t nh, thành ph  tr c thu c trung  ệ

ệ ộ

ầ ị

ị ố ự Ở không có B nh vi n tâm th n c p t nh thi  ̀ ố Trung tâm Phòng ch ng các b nh xã h i  ệ đa khoa  ộ ầ ặ ho c khoa tâm th n thu c B nh vi n  ệ ự ấ ỉ đ nh pháp y tâm th n  c p t nh th c hi n giám  ưng c u.ầ khi đư c trợ  B nh vi n thu c B  Qu c phòng và B nh  ộ ộ ệ đ nh viên pháp y

ệ ố ệ ấ vi n c p quân khu có giám  tâm th n.ầ

• 4. Tổ chức giám định kỹ thuật hình sự ViÖn Khoa häc hình sù thuéc Bé C«ng an. Phßng Kü thuËt hình sù thuéc C«ng an tØnh, thµnh phè trùc thuéc trung ­¬ng. Tæ chøc kü thuËt hình sù thuéc Bé Quèc

phßng.

 Người giám định tư pháp  Gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p • C«ng d©n ViÖt Nam th­êng tró t¹i

ViÖt Nam cã ®ñ c¸c tiªu chuÈn sau ®©y thì ®­îc bæ nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p:

 Cã trình ®é ®¹i häc trë lªn vµ ®· qua thùc tÕ ho¹t ®éng chuyªn m«n theo ngµnh ®· häc tõ năm năm trë lªn;

Cã phÈm chÊt ®¹o ®øc tèt;  Có năng lùc hµnh vi d©n sù ®Çy ®ñ.

 Người giám định tư pháp theo vụ việc Ng­êi kh«ng ph¶i lµ gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p nh­ng cã ®ñ c¸c tiªu chuÈn quy ®Þnh cã thể ®­îc tr­ng cÇu thùc hiÖn gi¸m ®Þnh t­ ph¸p theo vô viÖc.

Trong tr­êng hîp ng­êi kh«ng cã trình ®é ®¹i häc nh­ng cã kiÕn thøc chuyªn s©u vÒ lÜnh vùc cÇn gi¸m ®Þnh vµ cã uy tÝn trong lÜnh vùc ®ã thì cã thÓ ®­îc tr­ng cÇu thùc hiÖn gi¸m ®Þnh t­ ph¸p theo vô viÖc.

 Bé T­ ph¸p lËp vµ c«ng bè danh s¸ch ng­ êi gi¸m ®Þnh t­ ph¸p theo vô viÖc quy ®Þnh theo ®Ò nghÞ cña bé, c¬ quan ngang bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ,

UBND cÊp tØnh.

 Bổ nhiệm giám định viên tư pháp

ViÖc bæ nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p ®­îc thùc hiÖn trong lÜnh vùc ph¸p y, ph¸p y t©m thÇn, kü thuËt hình sù, tµi chÝnh - kÕ to¸n, x©y dùng, văn ho¸, m«i tr­êng vµ c¸c lÜnh vùc cÇn thiÕt kh¸c.  Bé tr­ëng, Thñ tr­ëng c¬ quan ngang bé, Thñ tr­ëng c¬ quan thuéc ChÝnh phñ quyÕt ®Þnh bæ nhiÖm, miÔn nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p ë trung ­¬ng trong lÜnh vùc thuéc bé, ngµnh mình qu¶n lý.

ỉ ỷ ủ ị

ị ương quy t ế đ nh b  nhi m,

ự ễ đ nh viên t

ế

ố ở Ch  t ch U  ban nhân dân t nh, thành ph   ố ộ ệ ổ tr c thu c trung  ệ ị  ở đ a ị ư pháp  mi n nhi m giám  ở ư  ố ị ủ ề phương theo đ  ngh  c a Giám  đ c S  T ớ ấ ố pháp, sau khi th ng nh t ý ki n v i Giám  đ c S  chuyên môn.

 Thẻ giám định viên tư pháp

Ng­êi ®­îc bæ nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p thì ®­îc Bé T­ ph¸p cÊp thÎ gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p theo ®Ò nghÞ cña bé, c¬ quan ngang bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ, Uû ban nh©n d©n tØnh, thµnh phè trùc thuéc trung ­ơng.

Trong thêi h¹n m­êi lăm ngµy, kÓ tõ ngµy nhËn ®­îc văn b¶n ®Ò nghÞ cÊp thÎ gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p cña bé, c¬ quan ngang bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ hoÆc UBND cÊp tØnh, Bé T­ ph¸p cã tr¸ch nhiÖm cÊp thÎ gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p cho ng­êi ®­îc bæ nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn

t­ ph¸p.

ố B  Tộ ư pháp l p và công b  danh sách giám

ị đ nh viên t

ồ ậ ư pháp.  B  Tộ ư pháp thu h i th  giám ư

ệ ể ừ

ệ ủ ộ ư ng, Th   ở ở ủ ư ng c

ơ  ấ ủ ị

ẻ ị đ nh viên t ị ủ ư pháp b  mi n  ị đ nh viên t pháp c a giám  ờ ạ ờ ư i lăm ngày, k  t nhi m trong th i h n m ợ ngày nh n ậ đư c quy t  ễ ế đ nh mi n nhi m  ị ị ủ ư pháp c a B  tr giám đ nh viên t ơ quan ngang b , Th  tr trư ng c ở ộ ủ ộ quan thu c Chính ph , Ch  t ch UBND c p  ỉ t nh.

 CƠ QUAN QLNN VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ

PHÁP

ChÝnh phñ thèng nhÊt qu¶n lý nhµ n­íc

vÒ gi¸m ®Þnh t­ ph¸p.

 Bé T­ ph¸p chÞu tr¸ch nhiÖm tr­íc ChÝnh phñ vÒ viÖc thùc hiÖn qu¶n lý nhµ n­íc vÒ gi¸m ®Þnh t­ ph¸p.

Bé Y tÕ, Bé C«ng an, Bé Quèc phßng vµ

c¸c bé, c¬ quan ngang bé, c¬ quan thuéc ChÝnh phñ thùc hiÖn viÖc qu¶n lý vÒ tæ chøc, ho¹t ®éng gi¸m ®Þnh t­ ph¸p thuéc lÜnh vùc do bé, ngµnh mình qu¶n lý.

ệ ủ

̀ ệ

ự ụ ố ợ ̃ ư ớ ề ả ư c v  giám

ị ệ ư pháp.

Các b , cộ ơ quan ngang b , cộ ơ quan thu c ộ ề ạ Chính ph  trong ph m vi nhi m v , quy n  ớ ạ ủ h n c a mi nh có trách nhi m ph i h p v i  ộ B  Tộ ư pháp và các b , ngành h u quan trong  ệ vi c th c hi n qu n lý nhà n đ nh t ỷ ả ự ị đ nh t

ệ ệ ư pháp   ở đ a ị ệ ủ

 U  ban nhân dân c p t nh th c hi n vi c  ấ ỉ ớ ề ư c v  giám  ị ủ ậ ị qu n lý nhà n phương theo quy đ nh c a Pháp l nh này và  các quy đ nh khác c a pháp lu t có liên quan.

Nội dung QLNN về giám định tư pháp  Ban hµnh vµ h­íng dÉn thi hµnh c¸c văn b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ gi¸m ®Þnh t­ ph¸p.

Thµnh lËp tæ chøc gi¸m ®Þnh t­ ph¸p.  Bæ nhiÖm, miÔn nhiÖm gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p; cÊp, thu håi thÎ gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p; lËp vµ c«ng bè danh s¸ch gi¸m ®Þnh viªn t­ ph¸p, ng­êi gi¸m ®Þnh t­ ph¸p theo vô viÖc.

X©y dùng c¸c quy chuÈn chuyªn m«n

gi¸m ®Þnh t­ ph¸p.

ậ ầ ế t cho giám

ị  Đào t o, b i d ệ ụ ồ ư ng chuyên môn, nghi p v   ạ ứ ế và ki n th c pháp lu t c n thi ư pháp. đ nh viên t

ạ ị

 Ki m tra, thanh tra, gi ử  B o ả đ m kinh phí, ph ấ ệ ộ

ế ế ả ạ ố i quy t khi u n i, t   ư pháp. ề đ nh t cáo và x  lý vi ph m v  giám  ạ đ ng ộ ệ ương ti n ho t  ạ đ ng giám  ậ ề và đi u ki n v t ch t cho ho t  ư pháp. đ nh t ợ ố ế ề ị  H p tác qu c t v  giám ư pháp. đ nh t

 Một số nét về hoạt động giám định tư

pháp

Pháp lệnh giám định tư pháp 2005 Pháp lệnh 2005 chỉ tập trung xây dựng tổ

chức giám định tư pháp theo hướng chuyên trách ở một số lĩnh vực giám định có nhu cầu lớn, phục vụ thường xuyên cho hoạt động tố tụng và cần phải do nhà nước bảo đảm đầu tư về con người, cơ sở vật chất ky thuật như: giám định pháp y, pháp y tâm thần và giám định hình sự ở 2 cấp trung ương và cấp tỉnh.

Đối với các lĩnh vực khác có nhu cầu giám định không lớn, không thường xuyên và không cần nhà nước bảo đảm như: tài chính, văn hóa, xây dựng, môi trường, khoa học kỹ thuật…thì không thành lập tổ chức giám định tư pháp mà chí có giám định viên tư pháp hoặc chuyên gia có trình độ chuyên môn. Khi cần cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu giám định viên tư pháp hoặc chuyên gia có trình độ chuyên môn hoặc tổ chức chuyên môn có đủ điều kiện thực hiện giám định tư pháp. Quy định này nhằm xã hội hóa một số lĩnh vực hoạt động giám định tư pháp.

 Về đội ngũ những người hoạt động

giám định tư pháp

Pháp lệnh quy định mở rộng lực lượng tham gia vào hoạt động giám định tư pháp: người làm việc ở các tổ chức giám định tư pháp, cơ quan nhà nước, trường đại học, cơ sở nghiên cứu, các doanh nghiệp và các tổ chức chuyên môn khác…

Pháp lệnh đã có những quy định, cơ sở pháp lý tạo môi trường tốt cho giám định viên.

 Về thủ tục trưng cầu thực hiện giám định  Pháp lệnh 2005 và Nghị định số 67/2005/NĐ-CP quy định: cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng có thể trưng cầu giám định tư pháp đói với người giám định tư pháp, tổ chức giám đinh tư pháp và tổ chức chuyên môn có đủ điều kiện về chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm cho hoạt động giám định.

 Nếu tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên

môn, người gíam định tư pháp không có đủ trang thiết bị, phươnng tiện để thực hiện giám định, nội dung yêu cầu giám định không thuôc chuyên môn hoặc vựt quá khả năng chuyên môn của mình thì không được tiếp nhận giám định mà phải từ chối.

 Một trong những vướng mắc lớn nhất

hiện nay của công tác giám định tư pháp hiện nay là hầu hết các lĩnh vực giám định chưa có quy trình thực hiện giám định, quy chuẩn chuyên môn, đặc biệt trong lĩnh vực pháp y chưa có quy định về tổn hịa sức khỏe dùng cho giám định pháp y.

 Về giải quyết xung đột kết luận giám định tư pháp và khiếu nại về kết luận giám định tư pháp

 Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cung một vấn đề thì việc giám định lần hai phải do Hội đồng giám định thực hiện. Hội đồng giám định do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý về ngành, lĩnh vực cần giám định quyết định thành lập. Hội đồng giám định ít nhất là 3 thành viên.

 Kết luận giám định do Hội đồng giám định thực hiện thì khôg thực hiện giám định lại nữa, trừ trường hợp do Viện trưởng VKSNDTC quyết định.

 Người tham gia tố tụng có quyền khiếu nại về kết luận giám định tư pháp nếu như họ cho là không chính xác, không khách quan, gay thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ.

 Việc giải quyết khiếu nại về kết luận giám định tư pháp được thực hiện theo hai cấp. Cấp thứ nhất là chính cơ quan tiến hành tố tụng đang tiến hành giải quyết vụ án khi nhận được khiếu nại đề nghị trưng cầu lại giám định của người tham gia tố tụng. Cấp thứ hai là Viện kiểm sát cùng cấp với cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát cấp trên hoặc Tòa án cấp trên.

 Hoạt động giám định tư pháp trong

tiến trình cải cách tư pháp

 Các bộ, ngành hữu quan, các địa phương cần quan tâm hơn nữa đến công tác giám định tư pháp. Có chính sách ưu tiên về con người và kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động giám định tư pháp để sớm thành lập Viện Gíam định pháp y tâm thần trung ương và Trung tâm pháp y, Trung tâm giám định pháp y tâm thần ở các địa phương.

 Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện

Pháp lệnh 2005. Nghị định 67/2005/NĐ-CP, đặc biệt là việc thu, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp; chế độ chính sách với người giám định tư pháp; quy trình, quy chuẩn giám định tư pháp ở từng lĩnh vực cụ thể, nhất là quy định về tổn hại sức khỏe dùng cho giám định pháp y.  Xây dựng đội ngũ giám định viên tư pháp đủ về số lượng, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ. Có chế độ phụ cấp, bồi dưỡng, tù lao thỏa đáng với họ. Chú trọng bồi dưỡng nghiệp vụ giám định và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp.

 Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học,

nghiên cứu ứng dụng, hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ giám định và chuyển giao công nghệ giám định trong hoạt động giám định tư pháp.

Đ. QLNN VỀ LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ

 LUẬT SƯ VÀ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ  Luật sư

Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức

Tiêu chuẩn luật sư • Công dân Việt Nam trung thành với Tổ

quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

 Tiêu chuẩn để hành nghề luật sư 1. Phải được Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ nghề

luật sư.

2. Gia nhập một đoàn luật sư do mình lựa

chọn.

• Nghề luật sư là nghề tự do, các luật sư hành nghề độc lập trên cơ sở pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.

• Hoạt động hành nghề luật sư là một bộ phận quan trọng của cơ chế thực thi pháp luật, là cầu nối đưa pháp luật về cuộc sống, góp phần tích cực trong việc QLLN, quản lý xã hội bằng pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành của cá nhân, tổ chức.

. Phạm vi hành nghề luật sư  Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

 Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

Thực hiện tư vấn pháp luật. Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy

định của Luật này.

. Hình thức hành nghề của luật sư  Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật

sư. Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư được thực hiện bằng việc thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư; làm việc theo hợp đồng cho tổ chức hành nghề luật sư.

 Hành nghề với tư cách cá nhân.  Luật sư được lựa chọn một trong hai hình thức hành nghề quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để hành nghề.

Hình thức tổ chức hành nghề luật sư  Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:  Văn phòng luật sư;  Công ty luật.  Tổ chức hành nghề luật sư được tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

 Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành nghề luật sư tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà luật sư đó là thành viên. Trong trường hợp luật sư ở các Đoàn luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập một công ty luật thì có thể lựa chọn thành lập và đăng ký hoạt động tại địa phương nơi có Đoàn luật sư mà một trong các luật sư đó là thành viên.

Văn phòng luật sư Văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Luật sư thành lập văn phòng luật sư là Trưởng văn phòng và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của văn phòng. Trưởng văn phòng là người đại diện theo pháp luật của văn phòng.

Tên của văn phòng luật sư do luật sư lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “văn phòng luật sư”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Văn phòng luật sư có con dấu, tài khoản

theo quy định của pháp luật.

. Công ty luật  Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Thành viên của công ty luật phải là luật sư.

 Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư

thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.

 Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm

công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

• Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập.

• Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên

do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.

 Các thành viên công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thoả thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty. Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.

 Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật

trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

 Nguyên tắc và vai trò của nghề luật sư Nguyên tắc hành nghề luật sư  Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.  Tuân theo quy tắc đạo đức và ứng xử nghề

nghiệp luật sư.

 Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách

quan.

 Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.  Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động

nghề nghiệp luật sư.

Nguyên tắc quản lý hành nghề luật sư • Quản lý hành nghề luật sư được thực hiện theo nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước với phát huy vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, bảo đảm việc tuân theo pháp luật, quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư.

 Chức năng xã hội của luật sư • Hoạt động nghề nghiệp của luật sư nhằm góp phần bảo vệ công lý, phát triển kinh tế và xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

 QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ Trách nhiệm quản lý hành nghề luật

sư.

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước

về luật sư và hành nghề luật sư.

 Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:  Xây dựng và trình Chính phủ quyết định chiến lược và chính sách phát triển nghề luật sư;  Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành, hướng dẫn theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về luật sư;

 Quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư; phối hợp với Bộ Tài chính quy định học phí đào tạo nghề luật sư; quản lý, tổ chức việc đào tạo nghề luật sư;

 Cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư;

 Cấp, thu hồi, gia hạn Giấy phép hành

nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài;  Cấp, thu hồi Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

 Phê duyệt Điều lệ tổ chức luật sư toàn

quốc;

 Tổng kết, báo cáo Chính phủ về tổ chức

luật sư và hành nghề luật sư;

 Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức luật sư và hành nghề luật sư;

 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển

nghề luật sư;

 Quản lý nhà nước đối với hoạt động hợp

tác quốc tế về luật sư;

 Đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những quy định, quyết định và nghị quyết của tổ chức luật sư toàn quốc trái với quy định của Luật này.

. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Cho phép thành lập Đoàn luật sư; quyết

định việc giải thể Đoàn luật sư;  Phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư;  Tổ chức cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt

động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;

 Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư;

 Đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi những quy định, quyết định và nghị quyết của Đoàn luật sư trái với quy định của Luật này;

 Định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình tổ chức luật sư và hành nghề luật sư tại địa phương;

 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển nghề

luật sư tại địa phương;

 Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định

của pháp luật.

Trách nhiệm tự quản của tổ chức xã

hội - nghề nghiệp của luật sư

Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư thực hiện tự quản luật sư và hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và Điều lệ của mình.

Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý luật sư và hành nghề luật sư.

 Một số vấn đề liên quan đến quản lý

nhà nước về hành nghề luật sư

 Số lượng luật sư hiện có so với dân số cả nước còn quá thấp ( tính đến 31/5/2005 có 3.418 người). Sự phát triển của luật sư củ yếu tập trung ở thành phố, đăc biệt là thannhf phôd Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đã gây ra sự mất cân đối lớn về số lượng luật sư giữa các vùng miền.

 Số lượng, chất lượng đội ngũ luật sư hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu của cải cách tư pháp và hội nhập kinh tế quốc tế. Đa số luật sư hiện nay chưa được đào tạo bài bản về kỹ năng hành nghề nói chung và kỹ năng trang tụng nói riêng. Số lượng luật sư, tổ chức hành nghề luật sư có hiểu biết kiến thức về pháp luật quốc tế, có kinh nghiệm về hành nghề trong môi trường quốc tế, có trình độ ngoại ngữ giỏi và hành nghề chuyên sâu trong các lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, thương mại, đặc biệt là thương mại quốc tế vẫn chưa nhiều.

 Việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và kỷ luật hành nghề luật sư vẫn chưa được nhận thức một cách đầy đủ, chưa trở thành ý thức tự giác đối với mỗi cá nhân luật sư trong hành nghề và trong cuộc sống, thậm chí có luật sư vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

 Nguyên tắc kết hợp QLNN với vai trò

phát huy tự quản của tổ chức xã hội nghề nghiệp của luật sư còn chưa được thực hiện tốt trong thực tiễn. Nhiều Đoàn luật sư địa phương còn hạn chế về năng lực và điều kiện thực tế để phát huy đầy đủ vai trò tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp trong quản lý luật sư và hành nghề luật sư.

 Cơ quan nhà nước, tổ chức,cộng đồng doanh nghiệp và xã hội còn chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trò của luật sư, làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển số lượng luật sư và hiệu quả của hoạt động hànhn nghề luật sư.

 Giải pháp nâng cao vai trò của luật sư

trong hoạt động tư pháp

 Hoàn thiện pháp luật tố tụng có liên quan

đến hoạt động của luật sư.

 Bảo đảm sự tranh tụng dân chủ, công

khai của luật sư tại phiên tòa.

Xây dựng quy tắc đạo đức và ứng xử

nghề nghiệp của luật sư.

Nâng cao vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư và tăng cường QLNN đối với hành nghề luật sư.

H. QLNN VỀ QUỐC TỊCH  QUỐC TỊCH VIỆT NAM, ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC

NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 Quốc tịch Việt Nam, quyền đối với quốc tịch  Quốc tịch Việt Nam • Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.

Quyền đối với quốc tịch  Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch. Công dân Việt Nam không bị tước quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Luật quốc tịch 2008  Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, mọi thành viên của các dân tộc đều bình đẳng về quyền có quốc tịch Việt Nam.

Nguyên tắc quốc tịch • Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật quốc tịch có quy định khác.

Giải quyết vấn đề phát sinh từ tình trạng

công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài

 Vấn đề phát sinh từ tình trạng công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được giải quyết theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, trường hợp chưa có điều ước quốc tế thì được giải quyết theo tập quán và thông lệ quốc tế.

 Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ ký kết hoặc đề xuất việc ký kết, quyết định gia nhập điều ước quốc tế để giải quyết vấn đề phát sinh từ tình trạng công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài.

Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam • Một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng

minh người có quốc tịch Việt Nam:

 Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

 Giấy chứng minh nhân dân;  Hộ chiếu Việt Nam;  Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam  Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

 Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy

định của pháp luật Việt Nam;

 Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;

 Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng

Việt Nam;

 Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính

đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;  Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.  Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm

 Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của

công dân Việt Nam;

 Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp

xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

 Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

 Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi

quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

 Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.  Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được

nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.  Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được

nhập quốc tịch Việt Nam.

 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

NHÀ NƯỚC VỀ QUỐC TỊCH

 Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch

nước về quốc tịch

Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho trở lại quốc tịch Việt Nam, cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

 Quyết định việc đàm phán, ký điều

ước quốc tế về quốc tịch theo quy định của Luật này và Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.

Trách nhiệm của Chính phủ về quốc tịch  Thống nhất quản lý nhà nước về quốc tịch.  Đàm phán, ký điều ước quốc tế hoặc trình Chủ tịch nước quyết định việc đàm phán, ký điều ước quốc tế về quốc tịch theo quy định của Luật này và Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.

 Chỉ đạo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

về quốc tịch.

 Quy định mức phí, lệ phí giải quyết các việc về

quốc tịch.

 Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về

quốc tịch.

 Thực hiện hợp tác quốc tế về quốc tịch.

 Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về quốc tịch, ban hành các mẫu giấy tờ để giải quyết các việc về quốc tịch, thống kê nhà nước các việc đã giải quyết về quốc tịch để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước.

Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp

hướng dẫn các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giải quyết các việc về quốc tịch, thống kê nhà nước các việc về quốc tịch do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giải quyết để gửi đến Bộ Tư pháp.

 Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quốc tịch.

 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét và đề xuất ý kiến về các trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam, xin thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam và hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật này; hằng năm, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch Việt Nam để báo cáo với Bộ Tư pháp.

 Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xem xét và đề xuất ý kiến về các trường hợp xin trở lại quốc tịch Việt Nam, xin thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam; hằng năm, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch Việt Nam để báo cáo với Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp.

 NHỮNG BẤT CẬP CỦA LUẬT QUỐC

TỊCH 1998

 Nguyên tắc một quốc tịch quy định tại

Điều 3 Luật quốc tịch 1998 là cứng nhắc, bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế, chưa thật phù hợp với nguyện vọng của kiều bào ta ở nước ngoài, khó khăn cho việc triển khai thực hiện trên thực tế

Do thiếu cơ chế bảo đảm thực hiện

nguyên tắc trên( cơ chế đương nhiên mất quốc tịch Việt Nam khi đương sự chọn hoặc nhập quốc tịch nước ngoài) nên phát sinh hệ quả là công dân Việt Nam định cư ở một số nước mà ở đó khi nhập quốc tịch của nước sở tại không bắt buộc phải thôi quốc tịch Việt Nam dẫn đến người Việt Nam ở nước ngoài rơi vào tình trạng vừa có quốc tịch nước sở tại vừa có quốc tịch Việt Nam.

Việt Nam quy định quốc tịch theo nguyên tắc xác định huyết thống thì luật quốc tịch một số nước theo nguyên tắc nơi sinh, sự xung đột về pháp lý này cũng là lý do làm tăng thêm số lượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có quốc tịch. Tình hình này đã làm cho cơ quan nhà nước Việt Nam gặp nhiều khó khăn, lúng túng trong giải quyết các vụ việc cụ thể có liên quan đến quốc tịch

 Luật quốc tịch 1998 chưa có cơ chế hữu hiệu, khả thi là hạn chế tình trạng không quốc tịch ở nước ta

 Thực tế hiện nay số cong dân nước ngoài,

người không có quốc tịch, người không rõ quốc tịch cư trú trên lãnh thổ VN là tương đối nhiều, việc giải quyết quốc tịch cho họ gặp khó khăn và trong nhiều trường hợp không giải quyết được.  Việc hoạch định biên giới giữa VN và các nước láng giềng trong những năm qua cũng dẫn đến một bộ phận khá lớn dân cư dọc biên giới đã cư trú ổn định trên lãnh thổ VN nhưng chưa được nhập quốc tịch VN.

 Cơ chế quản lý nhà nước về quốc tịch còn bất cập, hiệu lực, hiệu quả quản lý chưa cao  Theo quy của Luật quốc tịch năm 1998, có nhiều cơ quan khác nhau tham gia vào vấn đề giải quyết vấn đề quốc tịch, nhưng việc phân định trách nhiệm ở nhiều điểm chưa cụ thể, thiếu cơ chế phối hợp chặt chẽ dẫn đến tình trạng chậm trễ trong giải quyết các việc về quốc tịch, chia cắt về thông tin, yếu kém về công tác thống kê quốc tịch chưa lập được cơ sở dữ liệu quốc gia về quốc tịch là một thiếu sót lớn, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả QLNN về quốc tịch. Mặt khác, đối với những người VN ở nước ngoài do thiếu cơ chế đăng ký quốc tịch nên thực trạng chúng tư chưa nắm được tình trạng quốc tịch của hơn 3 triệu người VN định cư ở nước ngoài để có chính sách quốc tịch.

 Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội

nhập quốc tế; tạo điều kiện để người VN định cư ở nước ngoài hướng về quê hương cũng như bảo hộ quyền lợi chính đáng của họ…

 NHỮNG ĐIỂM MỚI QUAN TRỌNG CỦA

LUẬT QUỐC TỊCH VN 2008

Về nguyên tắc quốc tịch có mềm dẻo hơn Quy định mới về giữ quốc tịch VN Giải quyết vấn đề nhập quốc tịch đối với người không có quốc tịch đã cư trú ổn định tại VN

Bổ sung trình tự, thủ tục giải quyết các

việc về quốc tịch

I. QLNN VỀ HỘ TỊCH  HỘ TỊCH VÀ XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN

ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH

Hộ tịch và đăng ký hộ tịch  Hộ tịch là những sự kiện cơ bản xác định tình trạng nhân thân của một người từ khi sinh ra đến khi chết.

 Đăng ký hộ tịch theo quy định của Nghị

định 158/2005/NĐ-CP là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

 Xác nhận các sự kiện: sinh; kết hôn; tử; nuôi con nuôi; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch; xác định lại giới tính; xác định lại dân tộc;

 Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào sổ hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi.

Việc đăng ký kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

Mục đích quản lý hộ tịch • Quản lý hộ tịch là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của chính quyền các cấp, nhằm theo dõi thực trạng và sự biến động về hộ tịch, trên cơ sở đó bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân và gia đình, đồng thời góp phần xây dựng các chính sách về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng và dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch • Trong trường hợp Nghị định 158/2005/NĐ-CP

quy định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo nơi cư trú, thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch được xác định như sau:

 Đối với công dân Việt Nam ở trong nước, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký hộ khẩu thường trú; nếu không có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký tạm trú có thời hạn theo quy định của pháp luật và đăng ký hộ khẩu.

Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú, thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại nơi người đó đăng ký tạm trú.

 NGUYÊN TẮC VÀ VAI TRÒ CỦA ĐĂNG

KÝ HỘ TỊCH

 Nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch  Mọi sự kiện hộ tịch phải được đăng ký đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định của Nghị định này.

 Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo đúng thẩm quyền quy định của Nghị định này.

Cơ quan quản lý hộ tịch cấp trên phải

thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo đối với cơ quan quản lý hộ tịch cấp dưới; trường hợp phát hiện thấy sai phạm phải chấn chỉnh, xử lý kịp thời.  Cơ quan đăng ký hộ tịch phải niêm yết

công khai, chính xác các quy định về giấy tờ mà người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình hoặc nộp khi đăng ký hộ tịch, thời hạn giải quyết và lệ phí đăng ký hộ tịch.

 Giá trị pháp lý của giấy tờ hộ tịch  Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm

quyền cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó.

 Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung ghi về họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy Khai sinh của người đó.

 Giấy tờ hộ tịch do cơ quan đại điện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp có giá trị như giấy tờ hộ tịch được cấp ở trong nước.

 QLNN VỀ HỘ TỊCH, CÁN BỘ TƯ PHÁP HỘ

TỊCH

 QLNN về hộ tịch  Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong

quản lý nhà nước về hộ tịch

• Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hộ tịch trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:  Soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch;

 Hướng dẫn, chỉ đạo chung việc thực hiện

các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch;

 Ban hành, hướng dẫn việc sử dụng thống nhất các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;  Kiểm tra, thanh tra việc đăng ký và quản

lý hộ tịch;

 Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Chính phủ theo định kỳ hàng năm;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hộ tịch

theo thẩm quyền;

 Nghiên cứu việc áp dụng công nghệ tin

học trong đăng ký, quản lý hộ tịch;

 Hợp tác quốc tế về hộ tịch.

 Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao

trong quản lý nhà nước về hộ tịch

• Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đăng ký và quản lý hộ tịch của các Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam;

 Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho viên chức Lãnh sự của các Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam;

 Lưu trữ sổ hộ tịch do các Cơ quan Ngoại

giao, Lãnh sự Việt Nam chuyển về;

 Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;  Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê

hộ tịch của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hộ tịch

theo thẩm quyền.

 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước về hộ tịch

 Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch trong địa phương mình, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Hướng dẫn, chỉ đạo việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;

 Xây dựng hệ thống tổ chức đăng ký và quản lý hộ tịch, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hộ tịch;

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy

định của pháp luật về hộ tịch;

 Kiểm tra, thanh tra việc đăng ký và quản lý hộ tịch trong phạm vi địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về hộ tịch theo thẩm quyền;

 Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu

mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp;

 Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch;  Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;

Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch, báo cáo Bộ Tư pháp theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;

Hàng năm bố trí kinh phí cho việc mua và in các sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch, đáp ứng yêu cầu đăng ký hộ tịch ở địa phương; trang bị cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch;

 Quyết định việc thu hồi và hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Giám đốc Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định của Nghị định này.

 Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý nhà nước về hộ tịch quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm g, khoản 1 điều 77 , thực hiện đăng ký các việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức thuộc Sở Tư pháp trong đăng ký và quản lý hộ tịch, thì Giám đốc Sở Tư pháp phải chịu trách nhiệm.

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu

trách nhiệm về tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong đăng ký và quản lý hộ tịch ở tại địa phương mình, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải chịu trách nhiệm.

 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân

cấp huyện trong quản lý nhà nước về hộ tịch  Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý Nhà nước về hộ tịch trong địa phương mình, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;

 Thực hiện giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho

cán bộ Tư pháp hộ tịch;

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy

định của pháp luật về hộ tịch;

Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp;

Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;

 Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi

phạm về hộ tịch theo thẩm quyền;

 Quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những

giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định tại Nghị định này (trừ việc đăng ký kết hôn vi phạm về điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình)

 Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp

huyện thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong quản lý nhà nước về hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều này (riêng việc giải quyết tố cáo tại điểm i khoản 1 chỉ thực hiện khi được giao). Đối với việc giải quyết khiếu nại quy định tại điểm i khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương mình, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chịu trách nhiệm.

 . Nhiệm vụ, truyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản lý nhà nước về hộ tịch  Trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

 Thực hiện đăng ký các việc hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của Nghị định này;

 Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;

 Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu

hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp;

Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi

phạm về hộ tịch theo thẩm quyền.

 Cán bộ Tư pháp hộ tịch có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 79.

 Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu

trách nhiệm về tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch của địa phương. Trong trường hợp do buông lỏng quản lý mà dẫn đến những sai phạm, tiêu cực của cán bộ, công chức trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch ở địa phương mình, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan

Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam trong quản lý nhà nước về hộ tịch.

 Cơ quan Ngoại giao, lãnh sự Việt Nam

thực hiện việc quản lý nhà nước về hộ tịch có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

Thực hiện đăng ký các việc hộ tịch cho công dân Việt Nam ở nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao;

 Quản lý, sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu

mẫu hộ tịch theo quy định của Bộ Tư pháp.

Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch;  Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. Tổng hợp tình hình và số liệu thống kê hộ tịch báo cáo Bộ Ngoại giao theo định kỳ 6 tháng và hàng năm;

 Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi

phạm về hộ tịch theo thẩm quyền.

 Viên chức Lãnh sự làm công tác hộ tịch có

trách nhiệm giúp Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể theo quy tại khoản 1 Điều 80.

 MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA NGHỊ ĐỊNH

158/2005/NĐ-CP

Ph©n cÊp mét sè viÖc hé tÞch vèn thuéc thÈm quyÒn cña UBND cÊp tØnh cho UBND cÊp x· gi¶i quyÕt. UBND cÊp x· gi¶i quyÕt viÖc thay

®æi, c¶i chÝnh hé tÞch cho những trÎ em d­íi 14 tuæi.

Së T­ Ph¸p gi¶i quyÕt viÖc thay ®æi, c¶i chÝnh hé tÞch cho ng­êi tõ ®ñ 14 tuæi trë lªn.

ệ Vi c phân c p có m c

đ  tu i 14  đây: ấ là d a vào nh

ộ ổ ộ ứ đ  theo  ủ ế ng lý do ch  y u sau  ộ ị đ i, c i chính h  t ch x y ra

ch  y u là thu c

̃ ư ổ ả ự ế ủ ế ọ

ổ ở ố ố ớ

ự   Vi c thay  ệ ả ộ đ i tố ư ng ợ trong th c t ọ ơ  ể ọ các em h c sinh ti u h c và trung h c c ̃ ư ở ừ s ( t ng   14 tu i tr  xu ng). Đ i v i nh ấ ờ ồ ợ đ i tố ư ng này, các gi y t  h  so cá nhân  ̃ư ạ đ a ph còn đư c lợ ưu gi ương nơi  ị i   t ự ọ ậ ố ngư i ờ đó sinh s ng và h c t p, các s   ệ ộ ị ề ợ ư i ờ đó đư c nhi u  ki n h  t ch c a ng ả ờ ế ngư i bi i  t, nên giao cho UBND c p xã gi ọ ệ ạ đi u ki n cho các em h c  ằ ế quy t nh m t o  sinh.

ư  Đ i v i nh ng ng

ể ố ậ

ứ ấ

̀ ̀ ộ

ậ ổ ự ị ế

ệ ọ ̃ ổ ở ủ ờ ừ đ  14 tu i tr  lên  ư i t ố ớ ̀ ệ ộ ị ả ầ đư c ợ đ i, c i chính h  t ch c n  thi  vi c thay  ơn nh m ằ đ  ề ọ ộ ế ả ậ i quy t m t cách th n tr ng h gi ổ ọ ớ ể ệ ợ ụ đ  thay tên,  đ i h , b t  i d ng  phòng vi c l ổ tu i ổ đ  tr n tránh pháp lu t. Tu i 14 cũng là  ộ ổ đ  tu i làm gi y ch ng minh nhân dân theo  ị ủ quy đ nh c a ngành công an. M t khác, theo  ờ ừ ư i t ủ ị quy đ nh c a B  Lu t hi nh s  thi  ng   ệ ả ổ đ n 16 tu i ph i ch u trách nhi m  ủ đ  14 tu i  ặ ọ ấ ạ ề ộ i ph m r t nghiêm tr ng do c  ý ho c  v  t ặ ạ đ c bi ộ t nghiêm tr ng. i ph m  t

.Giao cho Gíam đ c s  T ố ở ư Pháp ký các

ặ ủ ị

̀

ả gi y t Phó Ch  t ch UBND c p t nh ký. ủ ệ ộ ị ế ủ ấ ỉ i quy t c a c p t nh nh

...có y u t

ế ố ư c ớ  n ệ ả

đ nh l ồ ơ sau đó tri nh Ch  t ch ho c Phó

ỉ đóng d u c a

̀ ấ ờ ề ộ ị  v  h  t ch, thay vi  Ch  t ch ho c  ấ ỉ ủ ị Theo quy đ nh c a Ngh   ị đ nh s  83/1998/NĐ­ ị ị ề ẩ ộ CP, thi  các vi c h  t ch thu c th m quy n  ư: đăng ký khai  gi ộ đăng ký quá h n, ạ đăng  , giám h ,  sinh, khai t ử ệ ạ ký l i các vi c sinh, t ộ ổ ngoài; đăng ký thay đ i các vi c c i chính h   ở ư pháp  ề ộ đ u do S  T ị ị i dân t c... t ch, xác  ̀ ặ ủ ị ụ th  lý h  s ấ ủ ủ ị Ch  t ch UBND t nh ký và  UBND

Vi c quy  ệ ế ệ

̃ ư

ố ạ ệ ự ụ ế ụ ể ắ ̣

́

̀ ả ề ẩ i  đ nh th m quy n và quy tri nh gi ứ ố ương đ i ph c  ậ ư v y là t quy t công vi c nh ặ ờ ạ t p, t n nhi u th i gian, m t khác làm cho  ị ấ ỉ lãnh đ o UBND c p t nh b  sa vào nh ng  ầ ụ ể vi c s  v  chuyên môn c  th , không c n  ̀ ị ị đ nh  t. Đ  kh c ph c ti nh trang này Ngh   thi ệ ộ ị ị 158/2005/NĐ­CP quy đ nh các vi c h  t ch  ở ố ợ nêu trên đ u ề đư c  giao cho Gi am  đ c S   ề Tư pháp tr c ti p ký và ch u trách nhi m v   ệ ự ế ấ ờ ộ ị  h  t ch. các gi y t

ờ ạ ắ ả ế  Rút ng n th i h n gi ệ ộ i quy t các vi c h

ị t ch.

ị ệ ộ i quuy t các vi c h

ủ ồ ơ, ậ đ  h  s

ứ ạ ầ

ờ ̀ ờ ạ

ả ặ ư đăng ký khai sinh, khai t đ i h  t ch thi  c̀ ổ ộ ị ế i quy t ngay, không ố ớ , ử ơ quan  đ t ra

ộ ị ờ ạ Theo quy đ nh c a Ngh   ố ị đ nh s  83/1998/  ủ ị ̀ ờ ạ ế ả NĐ­CP, thi  th i h n gi ể ừ ị  ngày nh n  t ch là 7 ngày, k  t ̀ ợ ầ ờ trong trư ng h p c n xác minh thêm thi  th i  ị ị đ nh  đư c tăng thêm 7 ngày. Ngh   ạ h n này  ị 158/2005/NĐ­CP quy đ nh th i gian còn 5  ợ ngày, trong trư ng h p ph c t p c n xác  minh thi  th i h n tăng thêm 5 ngày. Đ i v i  ộ ố ệ m t s  vi c nh ố ghi vào s  các thay  ả h  t ch ph i gi th i h n.

ờ ạ

ụ ư ng h p  ờ ả ổ đ i, c i chính h  t ch cho  ơ quan  ớ ế ả

ầ ả ớ ờ ạ Trên th c t ự ế ệ  vi c áp d ng th i h n 5 ngày  ̃ ư ố ớ ợ đăng ký quá h n, ạ đ i v i nh ng tr ộ ị ạ i, thay  đăng ký l ể ờ ớ ngư i l n có th  có khó khăn cho c ở ư pháp) nhưng v i tinh  ộ ị đăng ký h  t ch ( S  T ờ th n c i cách hành chính ph i ki n quy t rút  b t th i h n.

ủ ụ

ấ ờ

Đơn gi n hoá th  t c, gi y t

trong

đăng ký h  ộ

ị t ch.

: ị

 Đ i v i gi y t ố ớ ấ ờ ỳ  tu  thân  Theo quy đ nh c a Ngh   ủ ị

ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP,

ờ ọ ư ng h p,

ộ ị đăng ký h  t ch, trong m i tr ả

ể ứ ể ứ

ề đăng ký h  ộ

̀ ẩ đ  ch ng minh v  th m quy n  đúng.  ự ế

ế

ch  c n thi

t

, vi c xu t tri nh gi y t ự

̀ ố

ế

ộ ư pháp­H  t ch xã bi

̀ thi  khi  ̀ ấ ngư i ờ đi đăng ký ph i xu t tri nh gi y ch ng minh  ổ ề ả nhân dân đ  ch ng minh v  b n thân mi nh và S   ề ẩ ộ h  kh u  ị t ch là   Trên th c t ệ ấ ờ ỉ ầ ̀ ố ớ ở đó cán b  Tộ ư  đ i v i khu v c thành ph , vi     ừ ể ư ng có th  không bi ờ ủ ộ ị t rõ t ng  pháp­H  t ch c a ph ưng đ i v i khu v c nông thôn thi  ̀ ờ ngư i dân, nh ự ố ớ ộ ị ầ ớ ph n l n là cán b  T ̀ ố đ i rõ v  ng

ế ương  t t ̀ ư ti nh  ề ư i dân trong xã mi nh cũng nh

tr ng c

ư trú c a hủ ọ

ị  Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP

ư trú c a ủ

̀ ỉ ị đã quy đ nh: ch   ộ ị ộ ư pháp­h  t ch không  ạ ấ

̀ ầ ớ đ  ki m tra. Quy

ệ ồ

ộ ị ợ trư ng h p cán b  t ờ ề ế bi t rõ v  nhân thân và ti nh tr ng c ̀ ự đương s  thi  m i yêu c u xu t tri nh các  ư  ị ể ể ấ ờ đ nh nh  nêu trên  gi y t ủ ụ ạ ả đ  ể đơn gi n hoá th  t c, t o  ậ v y cũng là  ể ờ ề đ  nâng  đ ng th i cũng  đi u ki n cho dân,  cao tính c  ủ đ ng, tích c c c a cán b  t ộ ư tư  ự ủ ộ pháp­h  t ch.

ề ấ

 B  quy  ỏ

ị đ nh v  xu t tri nh gi y ch ng nh n k t

ậ ế ứ

ứ ơn trong Gi y ch ng

̀ ị hôn và quy đ nh thoáng h sinh:

 Theo quy đ nh c a Ngh   ị

ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP,

ả ẹ ủ

ấ ể ẻ đ  xác

ẻ ấ

ậ ủ

ư i làm ch ng.

thi  ̀ đăng ký khai sinh cho tr  em, ng ư i ờ đi đăng ký  ̀ ủ ế ứ ph i xu t tri nh Gi y ch ng nh n k t hôn c a cha ,  ị đ nh tr  là con trong giá thú hay  m  c a tr  (  ặ ộ ngoài giá thú) ho c n p Gi y ch ng sinh ho c văn  ờ ả b n xác nh n c a 2 ng

 Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP b  vi c xu t tri nh

̀ ứ

ậ ộ

ế

ậ ủ ố

ề ệ

ứ ỏ ệ ấ ố ớ ế ứ Gi y ch ng nh n k t hôn. Đ i v i Gíây ch ng sinh  ̀ ơn: n u không có  ọ ị đ nh m t cách linh h at h thi  quy  ̀ ế ằ ứ ấ Gi y ch ng sinh thi  thay th  b ng xác nh n c a  trư ng thôn, Tr ở ặ ổ ư ng dân ph  ho c  ả ư ng b n, T  tr ngư i làm ch ng khác; n u không có ai xác nh n  ứ ế ờ thi  ̀ đương s  t ự ự đoan v  vi c sinh con là có

cam

th t.ậ

 B  quy  ỏ

ấ ờ ị đ nh v  xu t tri nh Gi y t ỏ ủ ụ

ề ấ ế

ế

ế

̀  khai sinh  trong đăng ký k t hôn và b  th  t c niêm y t  thông báo đăng ký k t hôn:

 Theo quy đ nh c a Ngh   ị

ế

ư

̀

ủ ề ổ ế

ế

ư i không nh t thi

̃

ị ấ

ề ế

ế

ị đ nh s  83/1998/ NĐ­CP,  ố ̃ ̀ ấ đăng ký k t hôn, các bên nam, n  ph i xu t  thi  khi  ̀ đ  cể ơ quan đăng ký  ấ tri nh Gi y khai sinh c a mi nh  ề ủ ọ đ  phòng  ể ộ ị h  t ch ki m tra v  tu i k t hôn c a h ,  ổ ủ ể ậ ệ ả vi c t o hôn. Tuy nhiên, trên  đ  xác nh n tu i c a  ấ ả ấ m t ngộ t ph i thông qua Gi y  ộ ấ ờ ạ ể ằ  khác ( H   khai sinh mà có th  b ng các lo i Gi y t ẻ ạ ứ ấ kh u, Gi y ch ng minh nhân dân, các lo i th  cá  ố ị đ nh s   ủ ị ồ đ nh c a Ngh   nhân...), đ ng th i theo quy  ̀ ị ỏ đ nh v  xu t tri nh  đã b  quy  68/2002/NĐ­CP cu ng  ủ ụ đăng ký k t hôn có y u  Gi y khai sinh trong th  t c  ớ  nố ư c ngoài   t

ị ị ỏ

ế ế ̀ ủ ụ

ả ủ ị ế

ủ ọ ớ ế ế ạ

ệ ứ ừ ị

i ít ạ

̀ ờ ậ

ưng l ị ị đ nh  ề ế ỏ ị đ nh v  niêm y t

ế ố  Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP b  quy  ấ đ nh xu t  ề ế tri nh Gi y khai sin khi  đăng ký k t hôn. V   th  t c niêm y t thông báo k t hôn: theo quy  ụ ồ ơ đăng ký  đ nh hi n hành, sau khi th  lý h  s ̃ ư k t hôn c a hai bên nam n , UBND ph i  ề ạ ụ ở i tr  s  UBND v   dán thông báo công khai t ờ ệ ế vi c k t hôn c a h  v i th i gian 7 ngày. Sau  ờ ạ đó, n u không có ai khi u n i thi  ̀ th i h n  m i ́ơ đăng ký. Trên th c t ự ự ế , vi c th c hi n  ề quy đ nh này v a gây phi n ph c cho các bên  ̃ư ừ nam, n  v a kéo dài th i gian nh ả ệ ạ i hi u qu . Vi  v y, Ngh   đem l 158/2005/NĐ­CP đã b  quy  đăng ký k t hôn. th ng báo

ề đơn trong đăng ký khai sinh, khai

ị đ nh v   ạ

t

 B  quy  ỏ ử  quá h n.  Theo quy đ nh c a Ngh   ị

ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP,

ứ ạ ử  quá h n ( t c  ử ờ ạ đăng ký khai sinh, khai t  theo quy  đơn  ả ộ ị ổ ả đ i,c i chính h  t ch ph i làm  ạ đăng ký quá h n và lý do xin thay  ộ ị

ỏ đã b  quy

ị đ nh này, b i  ạ ủ

thi  ng̀ ư i ờ đi đăng ký khai sinh, khai t là quá th i h n  ị đ nh), xin thay  ̀ tri nh bày lý do  ổ ả đ i, c i chính h  t ch.  ị ̀ ề ờ

ộ ị

̀

đó vi c ệ ợ

ệ đăng ký quá h n c a  đáng thi  c̀ ơ quan  ọ ờ ư ng h p

 Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP  ắ vi : v  nguyên t c, dù vi c  ngư i dân không có lý do cính  ả đăng ký cho h , do  ẫ đăng ký h  t ch v n ph i  ụ làm đơn không có tác d ng gi  trong tr này.

ị đ nh v

B  quy  ỏ ả ậ ề đơn xin nh n con nuôi và  đăng ký

• ậ biên b n giao nh n con nuôi trog  vi c nuôi con nuôi: ủ ị

ị đ nh s   ố ị Theo quy đ nh c a Ngh   ậ ờ

ả ộ ấ ờ sau:

ậ ấ 83/1998/NĐ­CP , thi  ng̀ ư i nh n con nuôi  ph i n p các gi y t  Đơn xin nh n con nuôi; ậ  Gi y tho  thu n v  vi c  ả ề ệ đ ng ý cho tr  em

ồ ẻ ủ ẻ ư i ờ

ể ả ậ

ợ ờ làm con nuôi ( do cha, m  ẹ đ  c a ng đư c xin nh n làm con nuôi ký, k  c  trong  ợ trư ng h p cha m ẹ đã ly hôn).

ị  Ngh  ị đ nh 158/2005NĐ­CP b  quy

ỏ ̀ ở ậ

ự ấ ệ ẻ

ạ ậ ỏ

ị đ nh, còn chính quy n

ứ ợ

ủ ề ệ

̀ ậ ờ ư i dân không

ề ể ả ị ề đ nh v   ề đơn xin nh n con nuôi, b i vi : xét v  tính  ộ ậ ch t,vi c cho và nh n con nuôi là m t quan  ẹ ẹ đ  và cha, m   h  dân s  do các bên cha, m   ậ nuôi th a thu n trong ph m vi Lu t Hôn  ̀ ề nhân và gia đi nh quy  ch  ỉ đ ng ra công nh n tính h p pháp c a  ậ ứ vi c nuôi con nuôi ch   không có quy n cho  hay không cho, vi  v y, ng ph i làm đơn đ  xi chính quy n.

ố ủ

ị đăng ký vi c nuôi con nuôi

ờ ̃ư a các bên Ngh

ị ệ

ậ ụ

̃ư

ấ đ  ề ủ ị

ở ề ậ a cha, m   ợ ề ệ ậ

ệ ậ ế t.

• ầ ấ ờ

ư ọ ờ ờ ư i dân v i c

Theo quy đ nh c a Ngh   ị đ nh s  83/1998/NĐ­ ị ̀ đ ng ồ ệ CP , thi  khi  ả ả ậ ậ th i ph i l p biên b n giao, nh n con nuôi  ỏ ị đ nh 158/2005/NĐ­CP b   ị gi ̀ quy đ nh này, b i vi , vi c giao nh n con nuôi  ề là giao nh n v  quy n và nghĩa v  pháp lý  ẹ ẹ đ  và cha, m  nuôi và v n  ẻ gi ế đ nh c a  này dã đư c nêu rõ trong Quy t  UBND v  công nh n vi c nuôi con nuôi,  ả vi c l p Biên b n là không c n thi ệ ỏ ớ  nêu trên,  Ngoài vi c b  b t các gi y t ổ ị Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP còn thay  đ i tên  ạ đơn b ng tên g i T  khai  ọ ể ể ằ đ  th   g i các lo i  ̃ ̀ ớ ơ  ẳ ệ ự đ ng gi hi n s  bi nh  a ng ộ ị quan đăng ký h  t ch.

Công khai hoá các th  t c v ủ ụ ề đăng ký h  ộ

ị t ch.

ị ờ • Đ  ể đ  phòng cán b  làm công tác h  t ch t ộ ủ ụ ồ

ờ ư i dân trong ti m hi u  ộ ị ạ

ị ộ ị  không có  ạ đi u ề đ ng th i nh m t o  ̀ ể ả i kho n 4,  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP quy

ề ơ

ả ờ ị ộ ị

ộ ị

ệ ớ ả ớ ườ ờ ầ ặ ộ ế i quy t và l

ề ti n ệ đ t ra các th  t c, gi y t ấ ờ ặ ằ trong quy đ nh,  ễ ki n d  dàng cho ng ủ ụ đăng ký h  t ch, t các th  t c  ị Đi u 4 Ngh   đ nh:  ế ộ ị "C  quan đăng ký h  t ch ph i ni m y t  ề ấ ỏ ỏ ụ c ng khai, ch nh x c c c quy đ nh v  gi y  ả ờ  mà ng i y u c u đăng ký h  t ch ph i  t ấ ỡ xu t tr nh ho c n p khi đăng ký h  t ch,  ộ ờ ạ th i h n gi  ph  đăng ký h   t chị ".

ậ ợ

đây:

đăng ký h  t ch b ng các quy

ở ộ

 T o ạ đi u ki n thu n l ệ ộ ị ẩ

 M  r ng th m qu ên  •

ị đ nh s  83/1998/NĐ­

ị Theo quy đ nh c a Ngh

ố ề đăng ký khai sinh cho tr  em là

ơi cư trú (thư ng trú ho c t m trú

ẹ ư i m  ho c n

ẻ ặ ạ ờ ặ ơi tr  em sinh ra.  ẻ i nạ ơi sinh g p ặ

đăng

ơi đã đăng ký ph i ả ấ

ề ố ủ

c a S

ư i dân trog  i cho ng ớ ị ằ đ nh m i sau  ỳ đăng ký khai sinh: ị ủ ̀ ẩ CP, thi  th m quy n  ấ UBND c p xã n ủ ờ ạ ờ có th i h n) c a ng ự ế ệ đăng ký khai sinh t  vi c  Trên th c t ề ủ ụ ứ ạ nhi u khó khăn, ph c t p v  th  t c: sau khi  ấ ký khai sinh, UBND c p xã n ộ ả ử thông báo và g i kèm m t b n sao Gi y khai sinh  ể ẹ ư trú đ  ghi vào  ờ ơi ngư i m  c cho UBND c p xã n s  ổ đăng ký khai sinh, khi ghi vào s  nhổ ư v y thi  ̀ ậ ố ứ phát sinh ra v n ấ đ  s  c a Gi y khai sinh và s  th   ấ a ñư ơi đã đăng ký  ự ủ ổ đăng ký khai sinh gi t (nơi sinh) và nơi ghi vào s  ( nổ ơi cư trú) không trùng  ớ ợ   h p v i nhau.

ờ ợ ụ ị đ nh này i d ng quy

đăng ký khai sinh t

ợ ờ đ  ể i nạ ơi   ương nơi cư trú c a ủ ế đư c. Chính vi  v y,

̀ ệ đăng ký khai sinh t ậ i nạ ơi

ương  ấ , có r t

ự ề

̀ ỉ

ờ ệ

ộ ẩ  Có m t s  ng ộ ố ư i l ứ sinh con th  ba và  mà chính quy n ề đ a ph ị ẹ ngư i m  không bi t  ờ trong th i gian vi c  ầ sinh h u nh ̃ư ệ th c hi n. H ẻ nhi u tr  em không  ị đ nh  ch  vi  không xác  ẹ ỏ đi bi ẹ ngư i m  ( m  b   ờ không có h  kh u th ợ ư không đư c các  ị đ a ph ự ế ơn n a, trong th c t đư c ợ đăng ký khai sinh  đư c nợ ơi cư trú c a ủ ẹ ặ t tích ho c m   ạ ư ng trú, t m trú).

̀ ố

 Ngh  ị đ nh s  158/2005/NĐ­CP, ngoa i vi c  ệ ̃ ề đăng ký khai  ẩ  nguyên th m quy n

ờ ổ ủ

ẩ ẻ

ặ ạ

ờ ờ

ả ụ đích b o ả đ u ề đư c ợ đăng

ậ ợ ị ẫ ư v n gi i nạ ơi cư trú ( thư ng trú ho c t m trú  ặ ạ ờ sinh t ẹ đã b  sung thêm  ư i m , ờ ạ có th i h n) c a ng ạ ề đăng ký khai sinh cho tr  em t i  th m quy n  ờ nơi cư trú( thư ng trú ho c t m trú có th i  ủ ạ ặ ơi tr  em  ư i cha ho c n ẻ đang  h n) c a ng ố ị ỏ ự ế đăng ký  sinh s ng trên th c t đ nh   và b  quy  i nạ ơi sinh nh m m c   khai sinh t ọ ẻ đ m cho m i tr  em sinh ra  ộ ký khai sinh m t cách thu n l i.

ề ờ ư i khác th c

ệ  Cho phép u  quy n cho ng ỷ ộ ị ệ đăng ký h  t ch ( tr  tr

ế ự ừ ư ng ờ ệ đăng ký vi c nuôi con

ợ ư ng h p ng

ẹ ỷ ồ ̀ ờ ỷ ả ủ ề ề ả hi n các vi c  h p ợ đăng ký k t hôn,  nuôi, đăng ký giám h , ộ đăng ký nh n cha,  ư i ờ đư c ợ ờ m , con). Trong tr ẹ ợ u  quy n là ông, bà, cha, m , con, v ,  ư i u  quy n  ủ ch ng, anh, ch , em c a ng ầ thi  không c n ph i có văn b n  y quy n.

ẹ  Cho phép cha m  nuôi đư c ợ đăng ký tên

ẹ ơi tư cách là cha, m  trong S

• ủ ộ ấ ợ ờ ̀ ổ đăng  mi nh v   ký khai sinh và Gi y khai sinh c a con nuôi. Trong trư ng h p này, trong c t ghi chú

ệ ẫ ị đ nh này nh m  đáng c a ủ đ i ạ đa s  ngố ư i ờ

ệ ằ

ả ả đ m cho  ợ ụ

ỡ ứ ớ đ o ạ đ c xã h i ộ đ ng th i b o ờ ả đ m ả

̉ ủ ổ đăng ký khai sinh v n ghi chú rõ là  c a s   ằ đáp  ng ứ ẹ cha, m  nuôi. Quy  ọ nguy n v ng chính  ự ặ ả nuôii con nuôi, tránh s  m c c m c a con  ớ ợ nuôi sau này và cũng phù h p v i nguyên t c  vi c nuôi con nuôi là nh m b o  đư c trông  ậ ngư i ờ đư c nh n làm con nuôi  nom, nuôi dư ng, chăm sóc, giáo d c phù  ồ ợ h p v i  bí m t ậ đ i tờ ư cua cá nhân.

 Cho phép ngư i con

đã thành niên ho c ngặ

ẹ ể ả

ờ ậ ợ ự

ộ ị ể

ộ ẹ

̀

ệ ổ i quy t. Vi c b  sung quy  ự ế

ư i ờ ư ng ờ ộ giám h  xin nh n cha, m  k  c  trong tr ế ế ẹ đã ch t, n u  ậ ư i ờ đư c nh n là cha, m   h p ngợ ấ ệ ậ ệ  nguy n và không có tranh ch p.  vi c nh n là t • Theo quy đ nh hi n hành thi  vi c nh n cha, m ,  ̀ ẹ ệ ệ ạ ơ quan h  t ch trong  ể ự i c con ch  có th  th c hi n t ờ đi m nh n  ạ ố trư ng h p các bên còn s ng t i th i  ệ ự ậ  nguy n và không có  cha, m , con và vi c nh n là t ư i ờ ợ ờ ư ng h p m t ng ự ế  có tr tranh ch p. Trong th c t ậ ọ ệ ế trư c khi ch t có nguy n v ng nh n cha, m , con  ị nhưng không k p làm th  t c, sau  ủ ụ đó các bên gia  ọ ậ ấ ề ọ đ u nh t trí vi c nh n này và h   đi nh, h  hàng  ế ộ ị mu n cố ơ quan h  t ch gi ầ ứ ị đ nh này là nh m

ằ đáp  ng yêu c u th c t

nói trên.

ổ  Cho phép ghi b  sung vào S

̃ ư ả

ộ ổ đăng ký khai  ng  ạ ờ đi m ể đăng

i th i  đư c ho c t

ợ ổ ộ ị ụ ặ ạ ờ đi m ể i th i  ộ ưa có c t, m c

ấ sinh và b n chính Gi y khai sinh nh ế n i dung còn thi u do t ị ký chưa xác đ nh  ẫ ể đó, bi u m u, s  h  t ch ch ề ộ đó. v  n i dung

 Cho phÐp cÊp b¶n chÝnh giÊy tê hé tÞch sau khi ®· ghi vµo sæ hé tÞch c¸c giÊy tê hé tÞch do c¬ quan cã thÈm quyÒn cña n­ íc ngoµi cÊp.

• Trong thùc tÕ cã nhiÒu tr­ßng hîp c«ng d©n

ViÖt Nam tõ n­íc ngoµi vÒ vÒ n­íc c­ tró cã c¸c giÊy tê hé tÞch do c¬ quan cã thÈm quyÒn n­íc ngoµi cÊp nh­: GiÊy khai sinh, GiÊy chøng nhËn kÕt h«n...NÕu ®Ó hä sö dông c¸c giÊy tê b»ng tiÕng n­íc ngoµi thì rÊt bÊt tiÖn ( ph¶i dÞch ra tiÕng ViÖt, ph¶i c«ng chøng...). Vì vËy, NghÞ ®Þnh sè 158/2005/NĐ-CP quy ®Þnh Së T­ ph¸p n¬i ®­¬ng sù c­ tró thùc hiÖn viÖc ghi vµo sæ hé tÞch c¸c giÊy tê hé tÞch nãi trªn vµ cÊp cho ®­¬ng sù b¶n chÝnh giÊy tê hé tÞch míi. Sæ ®· ghi c¸c sù kiÖn hé tÞch lµ căn cø ®Ó cÊp

b¶n sao giÊy tê hé tÞch sau nµy.

ấ ạ ả  Cho phép c p l i b n chính Gi y khai sinh

ấ ỏ ặ ờ

ả ổ ả

ộ ị ị ị đ nh s  83/1998/

ấ ờ ộ ị ấ ạ ạ t là h n ch

ỉ  h  t ch ch   i. Quy  ế đư c ợ ộ ự ễ

ả ớ

t

ả ấ c a ng

ặ ấ trong trư ng h p b  m t, h ợ ị ấ ư h ng ho c  ề ộ ph i ghi chú quá nhi u n i dung do thay  ổ đ i, c i chính, b  sung h  t ch. Theo quy đ nh c a Ngh   ố ủ ị ̀ ả NĐ­CP, thi  b n chính các gi y t ấ ế ộ ầ ấ c p m t l n, n u m t không c p l ố ể ị đi m t đ nh này tuy có  ấ ờ ộ ị ả ệ ấ vi c c p b n chính gi y t  h  t ch m t cách  ớ ợ ưng không phù h p v i th c ti n  ỳ ệ tu  ti n nh ề ư c hay x y ra nhi u thiên tai,  ớ  nở ư c ta là n ớ ẩ ệ đ i  m  ậ ạ đó khí h u nhi ho  ho n, thêm voà  ư i ờ ấ ờ ủ ả ệ ả th p nên vi c b o qu n gi y t ề dân g p r t nhi u khó khăn.

ị  Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP cho phép c p l

ấ ộ

ề ấ ạ ả

ấ ạ i  ự ớ ả ợ b n chính Gi y khai sinh là phù h p v i th c  ệ ấ ạ ế đ  tránh vi c c p l  nói trên. Tuy nhiên,  t i  ỳ ệ ả B n chính Gi y khai sinh m t cách tu  ti n,  ẩ ị Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP quy  đ nh th m  ấ i B n chính Gi y khai sinh là  quy n c p l ơi đương s  ự ỉ S  Tở ư pháp t nh( thành ph ), n đã đăng ký khai sinh.

̀

ử ụ

 Cho phép s  d ng Gi y xác nh n ti nh tr ng hôn

đăng

̀

ạ ấ nhân vào các m c ụ đích khác, không ph i là ả ằ ứ ế ký k t hôn, nh m ch ng minh ti nh tr ng hôn  i c a cá nhân. nhân hi n t • Theo quy đ nh c a Ngh   ị

̀

ệ ạ ủ ủ ậ

ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP,  ấ

̀

ợ ủ ụ ậ

̀ ổ

ị ị

ị đ nh s   ố ớ đ nh m i nói trên

đ  ể

ị ̀ ạ thi  Gi y xác nh n ti nh tr ng hôn nhân ( th c ch t  ộ ưòng h p ợ ỉ ử ụ là xác nh n ậ đ c thân) ch  s  d ng trong tr ủ ụ đăng ký k t hôn. Trong th c t ự ế ế   cá nhân làm th  t c  có trư ng h p cá nhân có nhu c u xác  ầ đ nh ti nh  ợ ạ tr ng hôn nhân ( có v , ch ng ho c không có v ,  ể ồ đ  làm các th  t c hành chính khác, không  ch ng)  ế ả ph i là k t hôn. Vi  v y, Ngh   158/2005/NĐ­CP b  sung quy  ầ ủ áp  ng yêu c u c a cá nhân.

ệ ự ủ ấ  Tăng th i h n có hi u l c c a Gi y xác

ờ ạ ̀

• ị

ố ị đ nh s   ệ ự

ậ ấ

ư làm các

ạ ậ nh n ti nh tr ng hôn nhân. ủ ị Theo quy đ nh c a Ngh   ̀ ờ ạ 83/1998/NĐ­CP, thi  th i h n có hi u l c  ̀ ạ ủ c a Gi y xác nh n ti nh tr ng hôn nhân do  ơ quan  ậ UBND c p xã xác nh n là 1 tháng và c ớ ở ư c ngoài  ự ệ  n t Nam  Ngo i giao, Lãnh s  Vi ậ ư v y là  ự ế ờ ạ  th i h n nh là 3 tháng. Trên th c t quá ng n, gây khó khăn cho công dân trong  ủ ụ ế khi làm th  t c k t hôn cũng nh thh  t c hành chính khác.

ủ ụ ị

ờ ạ ấ ể ả

ạ ự ậ ủ ơ quan Ngo i giao, Lãnh s

ệ • Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP tăng th i h n lên  ậ ủ 6 tháng k  c  xác nh n c a UBND c p xã và  xác nh n c a c t Nam. Vi

ờ ạ đi đăng ký khai sinh và đăng ký

khai t

ư i dân:

̀

 Tăng th i h n  ố ớ  ử đ i v i ng   Đ i v i th i h n  ố

ờ ạ đi đăng ký khai sinh: theo quy đ nh  ị

ự ế

ệ , theo phong t c, t p  ̀

ị ề đ a ph ớ

ễ đ t tên chính th c cho

̀

ế

đ nh 30 ngày ph i

ế

ẻ ẵ ứ ả đăng ký  đăng ký khai sinh  ị ị đ nh  ấ

ờ ạ đăng

ố ả

ố ớ ờ ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP, thi  trong th i  ủ c a Ngh   ể ừ ự ạ h n 30 ngày ( khu v c mi n núi là 60 ngày) k  t   ả đi đăng ký  ngày sinh cha, m  có trách nhi m ph i  ụ ậ ẻ khai sinh cho tr . Trên th c t ỉ ương, thi  ch  khi tr  ch n  ủ quán c a nhi u  tháng (30 ngày) m i làm l ậ ị tr . Vi  v y, n u quy  ̀ ̀ ẫ đ n ti nh tr ng  khai sinh thi  d n  ̀ ổ ế quá h n là ph  bi n. Vi  v y, Ngh   ị 158/2005/NĐ­CP quy đ nh th ng nh t th i h n  ký khai sinh lên 60 ngày cho c  mi n xuôi và mi n  núi.

ờ ạ đăng ký khai tử: Theo quy  ị đ nh s  83/1998/NĐ­CP, thi  ̀ ố ớ ờ đói v i thành th ) và   (

ờ ị  khi có  ế ư i ch t có

ệ ự

ề đăng ký khai t

không

ệ ờ ạ đăng ký khai  ồ đ ng nh t v i th i h n mai táng.   có th  th c hi n sau

ế ệ  Đ i v i th i h n  ố ớ ị ủ ị đ nh c a Ngh   ờ ạ trong th i h n 48 gi ́ụ ể ừ ớ 15 ngày ( đ i v i nông thôn) k  t ờ ủ ế ngư i ch t, thân nhân c a ng ử ả đăng ký khai t ệ . Trong th c  trách nhi m ph i  ố ớ ờ đ i v i  ờ ạ ệ ế , vi c th c hi n th i h n 48 gi t   ị ị đ nh  ả thành th  là ít kh  thi. Ngh   ờ ấ ố 158/2005/NĐ­CP quy đ nh th ng nh t th i  ử ạ  là 30 ngày.  h n chung v   Cũng c n lầ ưu ý r ng th i h n  ờ ạ ử t Vi c ệ đăng ký khai t ể ự ờ vi c mai táng ng ằ ấ ớ ử ư i ch t.

ộ ả ư i ờ đư c giám h  ph i có

 B  quy  ỏ ặ m t khi

ợ ị đ nh ng đăng ký giám h .ộ ị ủ ố

đăng ký giám h  c  ng

ợ ả ị đ nh s  83/1998/NĐ­ ờ ộ ả ư i giám  i

ợ ặ ạ ự ệ ư ng h p

ợ ộ ộ  vi c th c hi n quy  ờ ự ấ

ể đưng ký giám h  là ộ ờ đăng ký quan  ộ

ư i giám h  và ng ả ợ

ư i ờ đăng ký  ệ

̀ ậ ư i ờ đó, vi  v y, vi c có  ộ ạ ơi đăng ký là i n

• Theo quy đ nh c a Ngh   ị ̀ CP, thi  khi  ư i ờ đư c giám h  ph i có m t t ộ h  và ng ự ế ệ nơi đăng ký. Trên th c t ả ị đ nh này là không kh  thi trong tr ờ ư i m t năng l c hành vi  đư c giám h  là ng ệ ự ặ dân s  ho c m c các b nh hi m nghèo khác.  ặ M t khác,  ̃ ư ệ a ng h  pháp lý gi đư c giám h  ch  không ph i là  ộ ứ chính b n thân con ng m t ngặ không c n thi ả ợ ư i ờ đư c giám h  t ế ầ t.

ậ ầ ấ ả đư c g i yêu c u và nh n

 Cho phép ngư i có yêu c u c p b n sao các  ợ ử đư ng bờ ờ ấ ờ ộ ị gi y t  h  t ch  ả ế k t qu  thông qua ầ ưu đi n.ệ

ị ặ ề ủ ụ đăng ẽ ơn v  th  t c

ạ ệ i vi c sinh cho

̀ ờ ố ớ ị đ nh s  83/1998/NĐ­ ổ ưa ị đã l n tu i ch

̃ư

i vi c sinh.

ự ế ư ệ ề nh ng năm qua có nhi u

ệ ứ đã

̃ ợ đ c bi ặ ị đ nh này

ộ t là cán b , công ch c  ổ ồ ơ cá  ể ử đ i h  s đ  s a  ổ ệ ự ệ  Quy đ nh ch t ch  h ký quá h n, ạ đăng ký l ổ ớ ngư i ờ đã l n tu i. ủ ị Theo quy đ nh c a Ngh   ̃ư ư i dù  CP, thi  nh ng ng đăng ký khai sinh thi  ̀ đư c ợ đăng ký khai sinh  ổ ế đã đăng ký khai sinh nh ng S   ạ quá h n, n u  ả đăng ký khai sinh và b n chính Gi y khai sinh  ử ắ ế ị ấ ặ ư h ng ỏ đ n m c không s   b  m t ho c h d ng ụ đư c thi  ̀ ạ đư c ợ đăng ký l ợ Trên th c t trư ng h p,  ờ ợ ụ i d ng quy  l ủ ế nhân ( ch  y u là b t tu i), gây khó khăn cho  ổ ứ cơ quan, t ế  ch c trong vi c th c hi n ch

ộ đ , chính sách cán b . ộ

ị  Ngh  ị đ nh 158/2005/NĐ­CP quy

ạ ệ

ầ ấ

ị đăng  đ nh khi  ọ ế ký quá h n, ạ đăng ký l i vi c sinh n u h , tên,  ấ ờ ồ ngày, tháng, năm sinh trong các gi y t  h   ấ ố ủ đương s  ự đã th ng nh t  ằ sơ, văn b ng c a  ̀ ấ ờ đó, văn b ng ằ   thi  đăng ký theo các gi y t ̀ ợ ừ ư ng h p xu t tri nh  ờ ợ ậ đ u tiên, tr  tr đư c l p  ấ ả ợ ả đư c b n chính ho c B n sao gi y khai sinh  cũ.

 Quy ®Þnh tr¸ch nhiÖm cña Chñ tÞch UBND cÊp tØnh, Chñ tÞc UBND cÊp huyÖn vµ Chñ tÞch UBND cÊp x· ®ãi víi những sai ph¹m cña c¸n bé, c«ng chøc trong c«ng t¸c ®ăng ký vµ qu¶n lý hé tÞch x¶y ra t¹i ®Þa ph­¬ng

ị ệ

ủ ố ớ  Quy đ nh trách nhi m c a cán b  T ấ ự ng s đ i v i nh

ộ ư  ̃ ư ị đ a bàn xã,  đư c ợ đăng ký

ằ ị đ nh này nh m

ệ ộ ị ờ ả ị ầ

ộ ị ủ ệ

ộ ị

ạ ụ ở ỷ ộ ị pháp­ H  t ch c p xã  ki n h  t ch phát sinh trên  ị ấ phư ng, th  tr n mà không  ề ( kho n 2 Đi u 82). Quy  xác đ nh và nâng cao tinh th n trách  ộ ư pháp­ H  t ch trong  nhi m c a cán b  T ộ ư pháp­ H  t ch  ộ công tác, bu c cán b  T ộ ủ đ ng trong  ự ph i tích c c bám dân, ch   ờ ỉ ồ ứ công vi c ch  không ph i ch  ng i ch   dân t ệ i tr  s  U  ban.

ư ộ ư pháp H  ộ

̃ ệ ng vi c cán b  T ộ ộ ị

ủ ở ư pháp  ộ ị đăng ký h  t ch

 Quy đ nh nh ị ́ ̀ ị t ch va  ca n b  h  t ch c a S  T không đư c làm trong  ợ ề ( Đi u 83).

ị ạ ố  Quy đ nh c  th  h

ả ế

́ ủ ế ộ

ị đ nh v  vi c công nh n và ghi chú

ặ ả ộ ị ậ a m t bên là công dân  ư c ớ ệ t

ế ề ụ ể ơn v  khi u n i, t  cáo  ử ạ ố ệ  cáo và x   và vi c gi i quy t khi u n i, t ứ ạ ly  vi ph m c a cán b , công ch c trong  lĩnh v c ự đăng ký, qu n lý h  t ch. ả  B  quy  ề ệ ỏ ̃ ư ả b n án ly hôn gi ộ ệ t Nam và m t bên là công dân n Vi ngoài ho c c  hai bên là công dân Vi ử Nam do Toà án nư c ngoài xét x . ớ

• K. QLNN VỀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI CƠ SỞ  Hòa giải ở cơ sở và mô hình hòa giải cơ sở Hòa giải ở cơ sở

Hoµ gi¶i ë c¬ së lµ viÖc h­íng dÉn, gióp ®ì, thuyÕt phôc c¸c bªn tranh chÊp ®¹t ®­îc tho¶ thuËn tù nguyÖn gi¶i quyÕt víi nhau những viÖc vi ph¹m ph¸p luËt vµ tranh chÊp nhá nh»m giữ gìn ®oµn kÕt trong néi bé nh©n d©n, cñng cè, ph¸t huy những tình c¶m vµ ®¹o lý truyÒn thèng tèt ®Ñp trong gia ®ình vµ céng ®ång d©n c­, phßng ngõa, h¹n chÕ vi ph¹m ph¸p luËt, b¶o ®¶m trËt tù, an toµn x· héi trong céng ®ång d©n c­.

 Vai trò của hòa giải ở cơ sở Trực tiếp giải quyết những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa vi phạm pháp luật và tội phạm ở cơ sở. Thông qua việc phát hiện và giải quyết tận gốc những mâu thuẫn, tranh chấp góp phần ổn định trật tự xã hội ở địa bàn dân cư, tạo điều kiện thuận lợi cho các cấp chính quyền tăng cường công tác quản lý xã hội ở cơ sở.

 Công tác hòa giải có hiệu quả sẽ góp

phần hạn chế đơn thư, khiếu, kiện trong nhân dân, giảm bớt tình trạng gửi đơn khiếu kiện lên Tòa án và khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp trên, giúp các cơ quan nhà nước việc giải quyết khiếu nại, khiếu kiện không cần thiết, tiết kiệm thời gian, tiền bạc của cơ quan nhà nước và công dân.

 Góp phần phổ biến, giáo dục pháp luat trong nhân dân, hình thành trong mỗi cá nhân ý thức chấp hành pháp luật, kỷ cương của Đảng và Nhà nước, từng bước xây dựng ý thức “ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật” trong nhân dân.

 Mô hình tổ chức hòa giải cơ sở  Hòa giải ở cơ sở được thực hiện thông qua hoạt động của tổ hòa giải hoặc các tổ chức thích hợp khác của nhân dân ở thôn, xóm, bản, ấp, tổ dân phố và các cụm dân cư khác phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội và phong tục tập quán tốt đẹp của nhân dân.

 Tổ hòa giải ở cơ sở là tổ chức tự quản của

nhân dân được thành lập ở thôn, xóm, bản, ấp, tổ dân phố và các cụm dân cư khác để thực hiện hoặc tổ chức thực hiện việc hòa giải những vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật.

 Tổ hòa giải có tổ trưởng và các tổ viên do

UBMTTQ xã, phường, thị trấn phối hợp với các tổ chức thành viên của Mặt trận lựa chọn, giới thiệu để nhân dân bầu và do UBND cùng cấp công nhận. Mỗi tổ hòa giải có từ 3 tổ viên trở lên. Căn cứ đặc điểm, tình hình cụ thể của cụm dân cư và kết quả cuộc họp thôn, xóm, bản, ấp, tổ dân phố, kết quả cuộc họp của chủ hộ hoặc kết quả phiếu lấy ý kiến chủ hộ, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định số lượng Tổ hòa giải ở địa phương. Thành viên của Tổ hòa giải là người có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong nhân dân, có khả năng thuyết phục, có tinh thần tự nguyện và do chính nhân dân bầu lên.

 Phạm vi hòa giải

Hoµ gi¶i ®­îc tiÕn hµnh ®èi víi viÖc vi ph¹m ph¸p luËt vµ tranh chÊp nhá trong céng ®ång d©n c­, bao gåm:

 M©u thuÉn, xÝch mÝch giữa c¸c thµnh viªn trong gia ®ình do kh¸c nhau vÒ quan niÖm sèng, lèi sèng, tÝnh tình kh«ng hîp hoÆc m©u thuÉn, xÝch mÝch giữa c¸c c¸ nh©n trong quan hÖ xãm giÒng nh­ sö dông lèi ®i qua nhµ, sö dông ®iÖn, n­íc sinh ho¹t, c«ng trình phô, giê giÊc sinh ho¹t, g©y mÊt vÖ sinh chung ...;

ợ ề i ích phát sinh t

ệ ấ

ệ ề ả ừ ề   ự ư tranh ch p phát sinh t ừ ệ ợ đ ng ồ

ừ ế ụ

Tranh ch p v  quy n, l ấ quan h  dân s  nh các quan h  v  tài s n, quan h  h p  ề ử ự ự dân s , nghĩa v  dân s ,  th a k , quy n s   d ng ụ đ t; ấ

ề i ích phát sinh t

ệ ừ ệ

ề ề

ụ ủ ẹ

 Tranh ch p v  quy n, l ợ ề ấ   ̀ ư : th c hi n  ự quan h  hôn nhân gia  đi nh nh ồ ụ ủ ợ quy n và nghĩa v  c a v , ch ng; quy n và  nghĩa v  c a cha m  và con;  nh n nuôi con  nuôi; ly hôn; yêu c u c p d ậ ầ ấ ư ng;ỡ

ậ ̃ ủ

ạ ệ ừ ư  nh ng vi c vi ph m  ị ậ đ nh c a pháp lu t,  ứ ị ử ạ đó chưa đ n m c b  x   ế

̃ư ằ

ử ộ

ệ ặ đánh ch i nhau  đánh nhau gây

ấ ậ ự  công c ng,  ẹ ắ ộ ệ ộ ương

Tranh ch p phát sinh t ấ pháp lu t mà theo quy  ệ nh ng vi c vi ph m  ̀ ự ặ ệ lý b ng bi n pháp hi nh s  ho c bi n pháp  hành chính như tr m c p v t,  gây m t tr t t thương tích nh , va qu t xe c  gây th tích nh . ẹ

 Tiêu chuẩn, nhiệm vụ của tổ viên, tổ trưởng

Tổ hòa giải

 Tiêu chuẩn tổ viên  Là công dân từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành

vi dân sự;

 Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và có uy tín trong nhân dân;  Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân

thực hiện chính sách, pháp luật;

 Tự nguyện tham gia tổ chức hòa giải, có tinh

thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công tác hòa giải.

 Nhiệm vụ, quyền hạn tổ viên Tổ hòa

giải

Hòa giải các vụ việc theo quy định của

pháp luật;

Thông qua hoạt động hòa giải để tuyên

truyền, vận động nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật;

Đối với những tranh chấp không thuộc

phạm vi hòa giải nhưng có thể ảnh hưởng đến trật tự, an ninh ở địa phương, thì tổ viên hòa giải phải báo cáo UBND cấp xã để xem xét và có biện pháp giải quyết.

 Quyền hạn, nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ hòa giải  Phân công, điều hòa, phối hợp hoạt động của tổ viên Tổ hòa giải; phối hợp với các tổ hòa giải trong việc nâng cao nghiệp vụ và trong hoạt động hòa giải tranh chấp liên quan đến địa bàn hoạt động của các Tổ hòa giải đó;

 Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất để rút kinh nghiệm về công tác hòa giải và đề xuất với UBND cấp xã về các biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác hòa giải, cung cấp tài liệu và cac thông tin nâng cao nghiệp vụ hòa giải;

 Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác

hòa giải cho UBND, MTTQ cấp xã;

 Đại diện cho Tổ hòa giải trong quan hệ

với Trưởng thôn, xóm, bản, ấp, Tổ trưởng dân phố, cụm dân cư và các cơ quan nhà nước, TCCTXH ở cơ sở.

 Nội dung quản lý nhà nước về công

tác hòa giải cơ sở

Ban hµnh văn b¶n ph¸p luËt vÒ tæ chøc

vµ ho¹t ®éng hoµ gi¶i;

H­íng dÉn vÒ tæ chøc vµ ho¹t ®éng hoµ

gi¶i;

Tæ chøc båi d­ìng ®­êng lèi, chÝnh s¸ch cña жng, ph¸p luËt cña Nhµ n­íc, n©ng cao nghiÖp vô hoµ gi¶i cho ng­êi lµm c«ng t¸c hoµ gi¶i;

 S¬ kÕt, tæng kÕt c«ng t¸c hoµ gi¶i

 Cơ quan QLNN về công tác hòa giải ChÝnh phñ thèng nhÊt qu¶n lý nhµ n­íc vÒ c«ng t¸c hoµ gi¶i trong ph¹m vi c¶ n­ íc.

Bé T­ ph¸p cã tr¸ch nhiÖm:  Dù th¶o văn b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ

tæ chøc vµ ho¹t ®éng hoµ gi¶i trình ChÝnh phñ ban hµnh hoÆc ban hµnh theo thÈm quyÒn;

H­íng dÉn vÒ tæ chøc vµ ho¹t ®éng hoµ

gi¶i trong ph¹m vi c¶ n­íc;

ư ng d n các S  T T  ch c b i d

ỡ ở ư  i, chính ổ ứ ồ ư ng và h  ch c b i d

ố ư c, ớ ờ ư i làm

ả ủ ổ i c a t

ớ ỡ ẫ ờ ề đư ng l ổ ứ ồ ư ng v   pháp t ậ ủ ủ sách c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n ả i cho ng nâng cao nghi p v  hoà gi công tác hoà gi ế ổ ả ệ ụ i;ả  Sơ k t, t ng k t công tác hoà gi ế ả ư c.ớ ạ i trong ph m vi c  n hoà gi

ề ự

ớ ẫ ủ ấ i theo s  ch UBND các c p th c hi n QLNN v  công tác  ệ ư ng d n c a  ạ ự ỉ đ o và h

̀ ả

ị ề

ệ ỡ

ế ổ

ả i

ả hoà gi B  Tộ ư pháp. ̀ • Căn c  ti nh hi nh c  th  và kh  năng ngân  ứ ụ ể ương,  y ban nhân dân các  sách c a ủ đ a ph ủ ỗ ợ ề ạ đi u ki n, h  tr  v  kinh phí cho  ệ ấ c p  t o  ồ ư ng nghi p  ổ ứ ệ ệ vi c ki n toàn t  ch c, b i d đua, khen thư ng ở v , sụ ơ k t, t ng k t, thi  ế ộ ạ đ ng hoà gi ả ệ ằ nh m nâng cao hi u qu  ho t  ị  ở đ a ph ương.

ệ ạ ự ả

S  Tở ư pháp có trách nhi m :   D  th o văn b n quy ph m pháp lu t v   ậ ề ̀ ấ ủ i tri nh  y ban nhân dân c p

ả ả công tác hoà gi ỉ t nh ban hành;

 Theo s  ch

ủ ự ớ ộ ư pháp và  y ban  ệ ệ ư ng d n vi c th c hi n

ộ ạ ủ ự ỉ đ o c a B  T ấ ỉ nhân dân c p t nh, h ủ ấ ị quy đ nh c a c p trên v  t ả đ ng hoà gi i trong ph m vi ẫ ạ ề ổ ứ  ch c và ho t  ương; ị ạ đ a ph

T  ch c b i d ư ng d n Phòng T

ỡ ư  i, chính ổ ứ ồ ư ng và h  ch c b i d

ố ư c, ớ ờ ư i làm

ề ả  Sơ k t, t ng k t và báo cáo  y ban nhân dân  i

hoà gi

ớ ỡ ẫ ờ ề đư ng l ổ ứ ồ ư ng v   pháp t ậ ủ ủ sách c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n ệ ụ ả i cho ng nâng cao nghi p v  hoà gi i;ả công tác hoà gi ế ế ổ ộ ư pháp v  công tác hoà gi ấ ỉ c p t nh và B  T ả ở đ a ph ổ ứ ương; t ị ủ ổ  ch c thi  c a t   i  ả ở đ a ị ở đua, khen thư ng công tác hoà gi   i  phương.

ị ả ở đ a ph

ề ấ ớ ệ ấ

ệ ả ệ ạ đ ng ộ

Phòng Tư pháp có trách nhi mệ   Theo s  ch   ạ ủ ơ quan tư pháp c p ấ ự ỉ đ o c a c ẫ ư ng d n các  ớ ệ ấ trên và UBND c p huy n, h Ban Tư pháp tri n khai th c hi n các quy  ự ể ương; đ  ề ị i  đ nh v  công tác hoà gi ệ xu t v i UBND c p huy n bi n pháp ki n  toàn t hoà gi

 T  ch c b i d ả ở đ a ị

ổ ứ  ch c và nâng cao hi u qu  ho t  ương; ị  ả ở đ a ph i  ỡ ổ ứ ồ ư ng nghi p v  hoà gi ớ i  ẫ ủ ơ quan Tư

ệ ụ phương theo hư ng d n c a c ấ pháp c p trên;

Sơ k t, t ng k t công tác hoà gi ả ủ ổ ế i c a t ề hoà  ương và báo cáo v  công tác hoà

ệ ơ  ấ ổ ứ đua, khen   ch c thi  ả ủ ổ i c a t hoà gi ả ở i

ế ổ ị  ả ở đ a ph i  gi ỷ ả ớ gi i v i U  ban nhân dân c p huy n và c quan tư pháp c p trên; t ở thư ng công tác hoà gi ị đ a ph ương.

ỡ ệ ồ ư ng nghi p v  hoà

ệ ụ ớ Ban Tư pháp có trách nhi mệ  Th c hi n vi c b i d ệ ụ ự ệ ệ i, cung c p tài li u nghi p v  cho t i ấ ả  hoà  ương theo s  hự ư ng d n c a c ị  ả ở đ a ph ẫ ủ ơ

gi gi quan tư pháp c p trên;

ả ủ ổ i c a t

ả ớ ương, báo cáo công tác hoà  ư ng, th  tr n và c ơ

ở ấ  Sơ k t, t ng k t công tác hoà gi ế ế ổ ị  ả ở đ a ph i  hoà gi i v i UBND xã, ph gi quan tư pháp c p trên; t thư ng công tác hoà gi ờ ị ấ ổ ứ  ch c thi  ị ả ở đ a ph   i đua, khen  ương.

ủ ệ t Nam, các t

ặ ậ ổ ứ  ch c  ổ

ứ ị  Vai trò c a UBMTTQ Vi ủ ế , CQNN,

thành viên c a M t tr n, các TCXH khác, t đơn v  vũ trang nhân  ch c kinh t dân và công dân trong công tác hoà gi iả

ủ ổ ứ • UBMTTQ VN, các t

ặ ặ ậ ị ố ợ

̃ ư ự

i và các t ộ ả i  ư;

i

ch c thành viên c a  M t tr n, các TCXH khác, TCKT, CQNN,  đơn v  VTND và công dân có trách nhi m  ẽ ớ ph i h p ch t ch  v i các CQNN h u quan,  ộ ệ đ ng viên nhân dân trong vi c xây d ng,  ố ổ ủ ổ ứ c ng c  t  ch c hoà gi  hoà gi ồ ủ đ ng dân c khác c a nhân dân trong c ng  ạ đ ng hoà  ộ ề ỡ ạ đi u ki n cho ho t  giúp đ , t o  ở ị ả ả ở ơ s ; tham gia hoà gi gi đ nh  i theo quy   c ậ ủ c a pháp lu t.