Trường Đại học Y tế Công cộng
Môn học: Quản lý y tế
BƯỚC 3
PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ SỨC KHOẺ
ThS. Đỗ Mai Hoa
Bộ môn Quản lý Hệ thống Y tế
(Where we are? - Chúng ta đang ở đâu?)
Quy trình LKH can thiệp 1. Thu thập thông tin để đánh giá tình hình (What happends? - Vấn đề gì đang diễn ra?) 2. Xác định vấn đề ưu tiên (What is selected problem? - Chọn VĐề nào để giải quyết?) 3. Phân tích vấn đề tìm nguyên nhân (What are the causes? – Nguyên nhân của vấn đề đó là gì?) 4. Xây dựng mục tiêu (Where we want to go? Chúng ta muốn đi đến đâu?) 5. Lựa chọn giải pháp (Which routes we take? - Chúng ta chọn đường nào) 6. Viết kế hoạch hành động (How we will do it? - Chúng ta bước đi như thế nào?)
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được lợi ích của việc phân tích một
vấn đề sức khỏe
2. Trình bày được nguyên tắc & cách thực hiện các phương pháp phân tích vấn đề sức khỏe
3. Áp dụng được việc phân tích vấn đề để
tìm nguyên nhân gây ra vấn đề sức khoẻ ưu tiên
TẠI SAO PHẢI PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ?
Nguồn lực có hạn
Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cao
Đầu tư phù hợp, hiệu quả
• Giúp tìm ra được các nguyên nhân gây nên
•
vấn đề, tránh bỏ sót Phát hiện đúng được các nguyên nhân GỐC RỄ để đưa ra các biện pháp giải quyết phù hợp
KỸ THUẬT & PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
• Kỹ thuật:
Kỹ thuật “Nhưng tại sao” (But - Why technique)
trong phân tích vấn đề
• Các phương pháp:
– Cây vấn đề (Problem Tree)
– Sơ đồ khung xương cá (Fishbone diagram)
Cây vấn đề (Problem tree)
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VẼ CÂY VẤN ĐỀ
B1. Nêu vấn đề
B2. Động não tìm nguyên nhân
B3. Loại bỏ các nguyên nhân trùng nhau và sắp xếp các nguyên nhân theo nhóm.
B4. Sử dụng kĩ thuật “Nhưng - Tại sao” để phân tích nguyên nhân
B5. Xác định các NN gốc rễ
Ví dụ
Bước 1: Nêu vấn đề sức khoẻ:
Tỉ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 2
tuổi của xã miền núi A chỉ đạt 72% vào tháng 12/2009
B2. Động não tìm nguyên nhân
Vấn đề: Tỷ lệ tiêm chủng cho TE dưới 2 tuổi thấp
Thiếu sự hưởng ứng của người dân
phương thức truyền thông không phù hợp
Thiếu sự trợ giúp của chính quyền
Do điều kiện KT khó khăn
Cán bộ y tế khó tiếp cận được ĐTượng cần TC
Các bà mẹ chưa hiểu rõ về TC
Giao thông quá khó khăn
Người dân chưa tin về hiệu quả của TC
Tập quán lạc hậu
Thiếu sự phối hợp liên ngành
Bố mẹ thiếu quan tâm đến CSSK con mình
Các ban ngành nhận thức chưa đúng: cho rằng TC là Vụ của Y tế
Cán bộ ít được tập huấn chuyên môn
Không có kinh phí hỗ trợ
Một số xã chưa có CB CTrách TCMR (50%)
Truyền thông về TC yếu kém
Không có điện ở nhiều nơi để vận hành tủ bảo quản vắc xin
Kỹ năng truyền thông yếu
Thường xuyên thay đổi cán bộ chuyên trách
Tài liệu TT chưa phù hợp
Thiếu cán bộ y tế thôn bản
CBYT không giải thích về những phản ứng phụ sau tiêm
Không có phương án cho mùa lũ ở những xã vùng cao
B3. Loại bỏ các nguyên nhân trùng nhau và sắp xếp các nguyên nhân theo nhóm.
Vấn đề: Tỷ lệ tiêm chủng cho TE dưới 2 tuổi thấp
Thiếu sự trợ giúp của chính quyền
Cán bộ y tế khó tiếp cận được đối tượng cần tiêm chủng
Thiếu sự hưởng ứng của người dân
Thi ếu sự phối hợp li ên ngành Các bà mẹ chưa hiểu rõ v ề tiêm chủng
Trang thiết bị thiếu Phương thức tiếp cận chư a phù hợp Nhân lực triển k hai Chư ơng trình thiếu, y ếu Giao thông quá k hó k hăn Đẻ tại nhà, mụ vườn đỡ. Không cho tiếp xúc với trẻ Tập quán lạc hậu Không có k inh phí hỗ trợ
Truyền thông yếu kém
Chưa có đội TCLĐ Y tế thô n bản mỏng
Do điều k iện KT k hó k hăn Cán bộ ít đư ợc tập huấn chuyên môn Nhận thứ c chưa đúng: cho rằng TC là nhiệm của Y tế Không có phương tiện cơ giới để đi xuống xã, bản xa
Người dân chưa tin v ề hiệu quả của tiêm chủng
Không có phương án cho mùa lũ ở những xã v ùng cao
Thường xuy ên thay đổi cán bộ chuy ên trách Một số xã chưa có ban chỉ đạo v à cán bộ chuy ên trách TC MR (50%) Bố mẹ thiếu quan tâm đến C SSK con mình Ngành y tế chưa chủ động phối hợp công tác v ới các ban ngành đoàn thể Không có điện ở nhiều nơi để v ận hành tủ bảo quản v ắc xin
CBYT k hông giải thích v ề những phản ứng phụ sau tiêm
B4 & 5. SDụng KT “Nhưng-Tại sao” để PTNN & XĐịnh NNGR
Tỉ lệ tiêm chủng cho trẻ <2 tuổi chỉ đạt 72%
Thiếu sự hưởng ứng của người dân
Cán bộ y tế khó tiếp cận được đối tượng cần tiêm chủng
Thiếu sự trợ giúp của chính quyền
Tập quán lạc hậu Không có k inh phí hỗ trợ Thi ếu sự phối hợp liên ngành Trang thiết bị thiếu Phương thức tiếp cận chư a phù hợp Nhân lực triển k hai Chư ơng trình thiếu, y ếu Giao thông quá k hó k hăn Các bà mẹ chưa hiểu rõ v ề tiêm chủng Bố mẹ thiếu quan tâm đến CSSK con mình Đẻ tại nhà, mụ vườn đỡ. Không cho tiếp xúc với trẻ Người dân chưa tin v ề hiệu quả của tiêm chủng
Truyền thông yếu kém
Y tế thô n bản mỏng
Chưa có đội TCLĐ Không có phương tiện cơ giới để đi xuống xã, bản xa Cán bộ ít đư ợc tập huấn chuyên môn Nhận thứ c chưa đúng: cho rằng TC là nhiệm của Y tế phương thức truy ền thông k hông phù hợp Do điều k iện KT k hó k hăn
Kỹ năng truy ền thông y ếu Một số xã chưa có ban chỉ đạo v à cán bộ chuy ên trách TC MR (50%) Không có phương án cho mùa lũ ở những xã v ùng cao CBYT k hông giải thích về những phản ứng phụ sau tiêm Không có điện ở nhiều nơi để v ận hành tủ bảo quản v ắc xin Ngành y tế chưa chủ động phối hợp công tác v ới các ban ngành đoàn thể Tài liệu chư a phù hợp Thường xuy ên thay đổi cán bộ chuy ên trách
Nguyên nhân gốc rễ
1. là nguyên nhân có tác động/ảnh hưởng lớn
đến VĐSK => Khi giải quyết được nguyên
nhân gốc rễ, VĐSK sẽ được cải thiện
2. là nguyên nhân có thể can thiệp được (giảm
bớt hoặc giải quyết) với nguồn lực sẵn có hoặc huy động được
Nguyên tắc chung
• Có sự tham gia của các bên liên quan
• Thu thập đầy đủ các thông tin liên quan đến vấn đề
• Sử dụng kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin
• Kiểm tra tính logic 2 chiều của kĩ thuật “Nhưng - Tại
sao?”
• Kết quả cuối cùng là tìm được nguyên nhân gốc rễ
(NNGR)
• Xác minh lại xem NNGR tìm được có thực sự là yếu
tố gây ra vấn đề không?
Bài tập nhóm
Dựa trên các thông tin từ tình huống đã
phân tích và các suy luận cần thiết, hãy sử
dụng kỹ thuật Cây vấn đề để phân tích và
tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề ưu
tiên đã được xác định trong bước 2.