Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 1 - TS. Nguyễn Khánh Trung
lượt xem 18
download
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 1 Tổng quan về thương hiệu cung cấp cho người học những kiến thức như: Nguồn gốc thương hiệu; Khái niệm nhãn hiệu (trade mark); Tên thương mại (trade name); Kiểu dáng công nghiệp; Vai trò của thương hiệu; Phân loại thương hiệu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 1 - TS. Nguyễn Khánh Trung
- QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU TS Nguyễn Khánh Trung
- CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU 9/8/14 2/91
- THẾ GIỚI NGÀY NAY • Kỷ nguyên của tự do • Sản phẩm cho khu vực vàt oàn cầu • Sự liên kết gia tăng và giao thoa văn hoá • Gia tăng các hình thức Marketing mới hướng tới toàn cầu • Liên minh doanh nghiệp và thương hiệu • “Phú quý sinh lễ nghĩa” • ... 9/8/14 3/91
- THẾ GIỚI NGÀY NAY • Nền tảng là cuộc cách mạng kỹ thuật số và quản lý thông tin. • Cạnh tranh mang tính quốc tế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác định rõ các lợi thế cạnh tranh. • Khách hàng đòi hỏi ngày càng cao về sản phẩm/dịch vụ. • Thương hiệu nổi lên như một yếu tố then chốt tạo ra lợi thế cạnh tranh. Hoạt động marketing chủ yếu là xây dựng thương hiệu (Marketing is branding) 9/8/14 4/91
- NGUỒN GỐC THƯƠNG HIỆU • Từ “Brand” (thương hiệu) xuất phát từ ngôn ngữ Na uy cổ “Brandr”. Nghĩa là “đóng dấu bằng sắt nung” (to burn) lên mông các con bò để phân biệt chủ của nó. • Khoảng 3000 năm trước những người thợ thủ công Ấn Độ đã in chữ ký vào các tác phẩm nghệ thuật trước khi gửi sang Iran để bán. 9/8/14 5/91
- NGUỒN GỐC THƯƠNG HIỆU • 2000 năm trước, các nghệ nhân La Mã đã biết gắn dấu hiệu nhận biết lên đồ sứ của mình. Nhãn FORTIS là một nhãn nổi tiếng đến mức đã bị sao chép và làm giả. • Như vậy, ngay từ xa xưa người ta đã biết sử dụng nhãn hiệu để xác định sở hữu và để phân biệt hàng hóa của mình với người khác. 9/8/14 6/91
- KHÁI NIỆM NHÃN HIỆU (TRADE MARK) “Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá/dịch vụ của các cơ sở kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó bằng một hoặc nhiều màu sắc.” (Luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam) 9/8/14 7/91
- KHÁI NIỆM NHÃN HIỆU (TRADE MARK) Nhãn hiệu đã đăng ký: Là nhãn hiệu đã được các cơ quan chức năng công nhận, có thể xuất hiện hoặc chưa xuất hiện trên thị trường hoặc không được người tiêu dùng nhận diện và ưa thích. 9/8/14 8/91
- KHÁI NIỆM NHÃN HIỆU (TRADE MARK) Nhãn hiệu chưa đăng ký: Là những nhãn hiệu chưa đăng ký nhưng được nhiều người tiêu dùng biết về nó và ưa chuộng. Nếu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung thì được xem xét theo tiêu chí Chỉ dẫn địa lý. Ví dụ: Tỏi Lý Sơn; Nhãn Hưng Yên 9/8/14 9/91
- TÊN THƯƠNG MẠI (TRADE NAME) “Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh” (Điều 4, khoản 26, Luật Sở hữu trí tuệ) 9/8/14 10/91
- TÊN THƯƠNG MẠI (TRADE NAME) • Nhãn hiệu hàng hóa (trade mark) dùng để phân biệt sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp • Tên thương mại (trade name) dùng để phân biệt chính bản thân doanh nghiệp. 9/8/14 11/91
- CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (GEOGRAPHIC INDICATON) “Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.” (Điều 4, 79; khoản 22 và 2, Luật SHTT) 9/8/14 12/91
- CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (GEOGRAPHIC INDICATON) Chỉ dẫn địa lý là một nhãn hiệu hàng hóa đặc biệt, trong đó tên địa danh của nơi sản xuất được sử dụng để đặt tên cho sản phẩm với hàm ý chỉ chất lượng, danh tiếng hoặc đặc tính nhất định gắn liền với các yếu tố về địa lý của địa phương đó và chỉ địa phương đó mới có. 9/8/14 13/91
- CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (GEOGRAPHIC INDICATON) Điều kiện liên quan đến chỉ dẫn địa lý: 1. Các yêu tố tự nhiên bao gồm khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác. 2. Yếu tố con người bao gồm kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất và quy trình sản xuất truyền thống của địa phương đó. (Luật SHTT, điều 81,82) 9/8/14 14/91
- CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (GEOGRAPHIC INDICATON) Ví dụ: - Nước mắm Phú Quốc - Chè Thái Nguyên - Cà phê Ban Mê Thuột - Rau, Hoa Đà Lạt - Gốm sứ Bát Tràng - Lụa Hà Đông 9/8/14 15/91
- KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP (INDUSTRIAL DESIGN) Là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này (Luật SHTT, điều 4, khoản 13) 9/8/14 16/91
- KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP (INDUSTRIAL DESIGN) • Kiểu dáng công nghiệp không phải là vật phẩm hay sản phẩm mà là kiểu dáng được ứng dụng hoặc thể hiện trên những vật phẩm, sản phẩm nào đó. • KDCN được đăng ký phải có tính mới, sáng tạo và có khả năng áp dụng vào công nghiệp. • KDCN trở thành thương hiệu khi được gắn với nhãn hiệu nào đó, được thương mại hóa và người tiêu dùng nhận biết và chấp nhận nó. 9/8/14 17/91
- KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP (INDUSTRIAL DESIGN) Tại sao phải bảo hộ kiểu dáng công nghiệp? • Môi trường cạnh tranh khốc liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải cá biệt hóa hàng hóa của mình thông qua kiểu dáng bên ngoài của sản phẩm. • Hình dáng độc đáo và mới lạ của sản phẩm góp phần tạo ra sự lôi cuốn và gây ấn tượng mạnh mẽ đối với người tiêu dùng. 9/8/14 18/91
- KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP (INDUSTRIAL DESIGN) • Ngăn chặn đối thủ cạnh tranh sao chép hoặc nhái lại sản phẩm, thương hiệu của mình. • Tăng giá trị thương mại của công ty và sản phẩm của nó. • Cấp phép sử dụng hoặc bán cho người khác để tăng thu nhập. • Bằng cách cấp phép sử dụng kiểu dáng, doanh nghiệp có thể thâm nhập và phát triển thị trường mới nhanh hơn. 9/8/14 19/91
- CĂN CỨ PHÁP LÝ Công ước Paris 1883 về Bảo hộ quyền SHCN (7 lần sửa đổi, 155 nước thành viên) • Xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của các quốc gia thành viên trong việc bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, nguyên tắc đối xử bình đẳng • Công dân thuộc một nước thành viên của công ước được hưởng sự bảo hộ quyền SHCN tại tất cả các nước thành viên. 9/8/14 20/91
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - MBA. Đào Hoài Nam
120 p | 1682 | 901
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh
123 p | 1331 | 476
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu
182 p | 237 | 80
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - ĐH Kinh tế TP.HCM
119 p | 304 | 72
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - TS. Bảo Trung
60 p | 323 | 70
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - Vũ Xuân Trường (ĐH Thương Mại)
125 p | 260 | 60
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - ĐH Công Nghệ Đồng Nai
42 p | 184 | 38
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 7 - Nguyễn Tiến Dũng
18 p | 182 | 26
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 2: Khái quát về quản trị thương hiệu
13 p | 42 | 19
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Giới thiệu – ThS. Đặng Đình Trạm
5 p | 155 | 13
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu - ĐH Thương Mại
0 p | 138 | 11
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu 2 - Chương 1: Quản trị thương hiệu tổ chức và thương hiệu dịch vụ
24 p | 42 | 8
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 1 - Tổng quan về thương hiệu và quản trị thương hiệu. Một số khái niệm và mô hình cơ bản
23 p | 17 | 3
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 3 - Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu và kiến tạo hình ảnh thương hiệu
6 p | 14 | 3
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 4 - Tích hợp các hoạt động marketing triển khai chiến lược thương hiệu
9 p | 10 | 3
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 5 - Theo dõi sức mạnh thương hiệu. Đo lường giá trị tài sản thương hiệu
18 p | 14 | 3
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 6 - Quản trị danh mục thương hiệu. Khai thác, duy trì, mở rộng thương hiệu
11 p | 12 | 3
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 2 - Chiến lược thương hiệu
27 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn