BÀI GIẢNG

THỜI GIAN: 2,5 TIẾT

TIẾN SỸ: TRẦN THỊ MINH NGỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

Mục đích Yêu cầu

Giảng dạy theo phương pháp cùng Trang bị cho học viên hệ

tham gia. Người học bước đầu nắm thống tri thức cơ bản về

được các tri thức cơ bản về các phương pháp điều tra xã hội

phương pháp điều tra xã hội học, học, quy trình của một cuộc

các bước của một cuộc điều tra xã điều tra xã hội học, kỹ thuật

hội học, có kỹ năng vận dụng các của một cuộc điều tra xã hội

phương pháp, các quy trình điều tra học, nắm được các bước điều

xã hội học vào nghiên cứu thực tiễn tra, các thao tác chính trong

xã hội tại địa phương. từng giai đoạn.

Thực tế xã hội

Xã hội hoá kết quả nghiên cứu

Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Tiến hành thu thập thông tin

Xây dựng khung lý thuyết, giả thiết

Lựa chọn và tập huấn điều tra viên

Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu

Chọn phương pháp điều tra

Lập biểu đồ tiến độ điều tra

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Công tác tiền trạm

Xây dựng bảng câu hỏi điều tra

Tập hợp tài liệu xử lý và phân tích

Chọn mẫu điều tra

Chuẩn bị kinh phí điều tra

Xử lý và phân tích thông tin

Kết thúc công tác chuẩn bị

Chọn thời điểm điều tra

II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH MỘT CUỘC ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

1 Giai đoạn chuẩn bị

2 Giai đoạn tổ chức điều tra

3 Giai đoạn xử lý, phân tích và xã hội hoá kết quả điều tra xã hội học

b. Xây dựng khung lý thuyết

a. Xác định vấn đề

nghiên cứu c. Chọn phương pháp điều tra

Giai đoạn chuẩn bị

d. Xây dựng bảng

e. Chọn mẫu điều tra câu hỏi

 Nội dung nghiên cứu.

 Đối tượng nghiên cứu.  Địa bàn n/c

a. Xác định vấn đề nghiên cứu

b. Xây dựng khung lý thuyết

Thiết lập khung lý thuyết

Thao tác hoá khái niệm và xác định các chỉ báo:

 Chỉ báo trung gian.  Chỉ báo trực tiếp.

Ví dụ: Khung lý thuyết nghiên cứu truyền thông dân số và KHHGĐ

Mức sinh

Thực hiện KHHGĐ

Kiến thức về tránh thai Thái độ chấp nhận KHHGĐ

Môi trường cộng đồng

Chuẩn mực tái sinh sản

Môi trường gia đình Truyền thông dân số Hệ thống giá trị chuẩn mực XH

Cơ cấu Chính trị - Kinh tế - Xã hội

c. Chọn phương pháp điều tra

d. Xây dựng bảng câu hỏi

Yêu cầu đối với câu hỏi

Kết cấu và trình tự sắp xếp các câu hỏi trong 1 bảng hỏi

Các dạng câu hỏi thường dùng

 Câu hỏi đóng  Câu hỏi mở  Câu hỏi kết hợp

e. Chọn mẫu điều tra

Các phương pháp chọn mẫu:

 Mẫu ngẫu nhiên đơn giản  Mẫu ngẫu nhiên hệ thống

K =

N n

Mẫu là tập hợp của những đối tượng nghiên cứu trong một cuộc điều tra xã hội học mà cơ cấu thành phần và đặc điểm, tính chất của nó mang tính đại diện cho tổng thể đối tượng được nghiên cứu.

 Chọn mẫu theo lớp  Chọn mẫu theo cụm  Chọn mẫu điển hình

Giai đoạn tổ chức điều tra

c. Thu thập thông tin trên thực địa a. Lập kế hoạch điều tra

b. Lựa chọn và tập huấn nghiên cứu viên, điều tra viên

 Lựa chọn thời điểm tiến hành điều tra.

 Tập huấn nghiên cứu viên

 Tập huấn điều tra viên

 Chuẩn bị kinh phí để tiến hành điều tra.

 Công tác tiền trạm.

 Lập biểu đồ tiến độ

điều tra.

 Mô tả theo cách phân nhóm  Mô tả theo cách mô hình hoá

b

c

Phân tích thông tin Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

d a

Giai đoạn xử lý, phân tích và xã hội hoá kết quả điều tra XHH

Viết báo cáo và xã hội hóa kết quả nghiên cứu Tập hợp tài liệu và xử lý thông tin phiếu điều tra

Thông tin sơ cấp - cấp 1: Là những thông tin thu được từ việc thu thập thông

tin cá biệt qua các nguồn khác nhau.

Thông tin sơ cấp - cấp 2: Là những thông tin đã được xử lý thuần tuý về mặt

kỹ thuật với các phương pháp thống kê xã hội.

Thông tin cao cấp - cấp 3: Là những thông tin đã được các chuyên gia, các nhà nghiên cứu phân tích, tổng hợp để rút ra các kết luận khoa học, qua đó đưa ra những kiến nghị, dự báo.

Phương pháp quan sát

Phương pháp phân tích tài liệu Phương pháp phỏng vấn

MỘT SỐ PHƯƠNG

PHÁP ĐIỀU TRA XÃ

HỘI HỌC

Phương pháp Ankét Phương pháp thực nghiệm

A. Phương pháp phân tích tài liệu

1. Khái niệm

“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội dựa trên sự phân tích nội dung những tài liệu đã có sẵn”.

Các loại tài liệu (có nhiều cách phân loại tài liệu): tài liệu viết, tài liệu thống kê, tài liệu điện quang, tài liệu ghi âm…

2. Yêu cầu

Chính xác, linh hoạt.

 Lựa chọn tài liệu được phải căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ và phạm vi

nghiên cứu của cuộc điều tra xã hội học.

 Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản.

 Có thái độ phê phán đối với tài liệu (tên tài liệu, hoàn cảnh ra đời, độ tin

cậy, tính xác thực, ảnh hưởng xã hội của tài liệu, giá trị sử dụng...).

A. Phương pháp phân tích tài liệu

3. Các phương pháp phân tích tài liệu

Phân tích truyền thống (phương pháp phân tích định tính)

Dễ rơi vào sự phân tích chủ quan.

 Phân tích bên ngoài.

 Phân tích bên trong.

Phân tích hình thức hoá (phương pháp phân tích định lượng)

Phân tích theo nhóm các dấu hiệu, các phạm trù, tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các nhóm chỉ báo.

A. Phương pháp phân tích tài liệu

4. Ưu nhược điểm của phương pháp phân tích tài liệu

Ưu điểm:

 Tiết kiệm được thời gian, công sức, kinh phí, nhân lực.

 Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt; giúp nhà nghiên cứu tìm hiểu

những đối tượng trong quá khứ, hiện tại.

Nhược điểm:

 Tài liệu ít được phân chia theo dấu hiệu mà ta mong muốn.

 Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư tưởng của tác giả.

 Tổng hợp thông tin rất khó, có những tài liệu đòi hỏi phải có chuyên

gia có trình độ cao, nhiều tài liệu bảo mật cản trở việc nghiên cứu.

B. Phương pháp quan sát

1. Khái niệm

“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội về đối tượng nghiên cứu thông qua tri giác trực tiếp và ghi chép trung thực những nhân tố có liên quan đến đối tượng và mục đích nghiên cứu”.

2. Các loại phương pháp quan sát

Quan sát cơ cấu hoá và quan sát không cơ cấu hoá

Quan sát tham dự và quan sát không tham dự

Quan sát trong phòng thí nghiệm và quan sát hiện trường

Quan sát có hệ thống và quan sát ngẫu nhiên

B. Phương pháp quan sát

4

5

1

2

3

3. Yêu cầu khi thực hiện quan sát

Phân tích dữ liệu, viết báo cáo

Xác định được thời gian, địa điểm tiến hành quan sát

Tiến hành quan sát thu thập thông tin, ghi chép các dữ kiện

Căn cứ vào nội dung, đối tượng quan sát lựa chọn loại loại phương pháp quan sát

Xác định khách thể, mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng quan sát

B. Phương pháp quan sát

4. Ưu nhược điểm của phương pháp quan sát

Ưu điểm:

 Thông tin có đặc tính mô tả, cụ thể, khách quan, chân thực.

 Thông tin thu được một cách trực tiếp ghi lại những biến đổi khác

nhau của đối tượng từ các thời điểm khác nhau.

Nhược điểm:

 Tốn nhiều thời gian, công sức.

 Nghiên cứu những sự kiện đang diễn ra.

 Sự có mặt của nhà nghiên cứu ảnh hưởng tới thông tin.

C. Phương pháp phỏng vấn

1. Khái niệm

“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua đối thoại theo một chủ đề, một trật tự nhất định giữa nhà nghiên cứu với khách thể nghiên cứu”.

2. Yêu cầu thực hiện phỏng vấn

 Nghệ thuật đặt câu hỏi tại sao.

 Nghệ thuật lắng nghe.

 Phỏng vấn là một quá trình sáng tạo.

3. Các loại phỏng vấn

Phỏng vấn thường và phỏng vấn sâu

Phỏng vấn tiêu chuẩn hoá và phỏng vấn không tiêu chuẩn hoá

Phỏng vấn nhóm tập trung

C. Phương pháp phỏng vấn

4. Ưu nhược điểm của phương pháp phỏng vấn

Ưu điểm:

 Thu được thông tin trực tiếp, bổ ích, lọi bỏ được các sai số trung gian.

 Nhà nghiên cứu có thể kiểm tra thăm dò đối tượng khi thấy thông tin

chưa đủ độ tin cậy.

 Phỏng vấn thu được thông tin nhiều mặt.

Nhược điểm:

 Tốn thời gian, công sức, kinh phí (xử lý tốn kém, phức tạp).

 Thái độ của người phỏng vấn có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của

thông tin.

D. Phương pháp Ankét

1. Khái niệm

“Là phương pháp thu thập thông tin xã hội gián tiếp dựa trên bảng hỏi (phiếu trưng cầu ý kiến)”.

2. Yêu cầu

 Bảng hỏi đã được quy chuẩn chung cho mọi đối tượng.

 Chọn mẫu đại diện hết sức nghiêm ngặt.

 Cộng tác viên đòi hỏi phải được tập huấn chu đáo.

 Bảng hỏi phải thể hiện được nội dung nghiên cứu, đảm bảo tính lô-gích

hợp lý.

D. Phương pháp Ankét

3. Ưu nhược điểm

Ưu điểm:

 Tiết kiệm được kinh phí (cùng một lúc thu được ý kiến của nhiều

người).

 Thông tin thu được có độ tin cậy tương đối cao.

 Phù hợp cho những nghiên cứu định lượng.

Nhược điểm:

 Phải đầu tư nhiều thời gian công sức soạn thảo một bảng hỏi quy

chuẩn.

 Thu hồi lại bảng hỏi thường gặp khó khăn, do đó ảnh hưởng trực tiếp

tới tính đại diện của thông tin.

 Nhiều câu hỏi không nhận được sự trả lời của khách thể hạn chế tính

đầy đủ của thông tin.

E. Phương pháp thực nghiệm

1. Khái niệm

Thực nghiệm là phương pháp thu nhận và phân tích các tài liệu kinh nghiệm nhằm kiểm tra giả thuyết về những mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng và các quá trình xã hội.

Thực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua việc kiểm tra giả thuyết này hay giả thuyết khác, để có những tri thức mới có giá trị lý luận hoặc thực tiễn.

2. Các loại thực nghiệm cơ bản

Thực nghiệm ở hiện trường

Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm

Thực nghiệm kiểm tra

Thực nghiệm tự nhiên

E. Phương pháp thực nghiệm

4

1

2

3

3. Yêu cầu phương pháp thực nghiệm

Tiến hành thực nghiệm cần xác định được mối quan phụ hệ thuộc mang tính nhân-quả.

Phải đặt giả thuyết về sự tồn tại của liên hệ nhân mối quả giữa các hiện tượng được nghiên cứu.

Để đảm bảo được mối quan hệ nhân- thực nghiệm quả, cần được tiến hành theo một trình tự thời gian nhất định và đảm bảo tính khách quan.

Nhà nghiên cứu thực nghiệm phải có kinh nghiệm, hiểu tâm lý đối tượng và có khả năng điều chỉnh quá trình diễn biến các sự kiện trong thực nghiệm.

2. Lưu ý

 Các phương pháp nghiên cứu xã hội học cơ bản đều có ưu điểm, nhược điểm khác nhau. Do đó, trong quá trình thu thập thông tin xã hội, nhà nghiên cứu phải biết phối hợp các phương pháp nghiên cứu.

 Thông tin thu được mang tính khách quan, chân thực.