SINH HỌC THỰC VẬT
Thực vật là gì?
�Thực vật (Plantae hoặc Plant)– sv có khả năng tạo chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những chất hữu cơ phức tạp qua quá trình quang hợp.
� chủ yếu là các sv tự dưỡng.
� Thực vật là các sinh vật đa bào sản xuất
oxygen và hấp thu CO2 cho con người và môi trường sống
� Các SV của giới Plantae là những Eukaryotae đa bào, không di chuyển và có khả năng quang hợp.
� Phần lớn có vách cellulose và các mô được tổ
chức thành 1 cơ quan hoặc hệ cơ quan
1
Phân loại thực vật
Plantae
Cây thân bụi
Cây thân thảo
Cây thân gỗ
Phân loại thực vật
Ngành rêu (Bryophyta)
Ngành khuyết thực vật (Pterophyta)
Ngành thực vật có hạt (Spermaphyta)
Cây thân gỗ
2
Cây thân bụi
Chu đinh lan
Cây dừa Nhật
3
Cây thân thảo
4
Các loại cây thân thảo
� Cây thảo một năm
� Cây thảo hai năm
� Cây thảo nhiều năm
Cây thân leo
Ngành rêu
5
Cây đậu tía
Ngành khuyết thực vật
Nguồn: http://www.biologie.uni-hamburg.de/b- online/library/webb/BOT311/CellTissOrgan/Pterophyta.htm
Ngành thực vật có hạt
Thực vật hạt trần (Gymnosperms)
Thực vật hạt kín (Angiosperms)
SINH HỌC THỰC VẬT
NỘI DUNG
3.1. Sự quan trọng của thực vật
3.2. Cấu trúc và chức năng của thực vật
3.3. Sự sinh sản ở thực vật
3.4. Các đáp ứng của thực vật
6
3.1. Sự quan trọng của thực vật
2 2
1
3.1.1. Thực vật và con người -? -?
Cung cấp Cung cấp môi trường môi trường sống sống
Cung cấp tài nguyên sống
Nguồn không khí Nguồn không khí
CungCung cấpcấp sống trường sống
môimôi trường
7
Nguồn nước Nguồn nước Khí hậu
Nguồn không khí Nguồn không khí
Cung cấp tài nguyên sống
Thực phẩm
Hệ sinh thái
Y học
Sản phẩm công nghiệp
Tạo không gian sống
8
3.1. Sự quan trọng của thực vật
2
3
3.1.2. Thực vật và môi trường -? -? -?
Quan hệ cân bằng sinh thái Cân bằng nguồn không khí tự nhiên
1 SX SX Thức Thức ănăn –– nguồn DD DD nguồn chocho cáccác SV DD SV DD
SINH HỌC THỰC VẬT
NỘI DUNG
9
3.1. Sự quan trọng của thực vật 3.2. Cấu trúc và chức năng của thực vật 3.3. Sự sinh sản ở thực vật 3.4. Các đáp ứng của thực vật
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
3.2.1. Tế bào và mô thực vật
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Tế bào thực vật
Là đơn vị tổ chức cơ bản về cấu trúc & chức năng (sinh trưởng,vận động, trao đổi chất,các quá trình sinh hóa, sinh sản) của tất cả các cơ thể TV
Kích thước:10 -100 mm, sợi Gai: 20 cm
10
Hình dạng: Thay đổi theo chức năng. Hình hộp dài, hình chữ nhật, hình thoi, hình sao,...
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Tế bào thực vật
Cấu tạo: -Vách cứng bằng cellulose & pectic bao bọc bên ngoài, - Màng tb - Tế bào chất & các bào quan: ty thể, lạp thể, bộ Golgi, ribosom … - Nhân tế bào
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô thực vật
- Là 1 nhóm TB phân hóa giống nhau về cấu trúc
để cùng đảm nhiệm 1 chức năng sinh lý và có
nguồn gốc chung.
• Mô phức tạp (gỗ, libe) = “vùng”.
-Phân loại: Dựa vào chức năng sinh lý, có 6 loại
mô: phân sinh, mềm, che chở, nâng đỡ, dẫn, tiết.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
11
MÔ PHÂN SINH 1. Định nghĩa Cấu tạo bởi những TB non ở “trạng thái phôi sinh” chưa phân hóa, vách mỏng bằng cellulose, xếp khít nhau, sinh sản rất mãnh liệt để tạo ra các mô khác. 2. Phân loại Nguồn gốc → 2 loại: • mô phân sinh sơ cấp thứ cấp
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô phân sinh sơ cấp o MPS ngọn �Đầu ngọn rễ & thân - Phân chia rất nhanh theo những quy luật nhất định tạo ra 1 khối TB� tăng trưởng & phân hóa → mô khác - Nhiệm vụ: rễ & thân cây mọc dài ra. o MPS lóng - họ Lúa. - Nằm gần gốc các lóng & ở giữa các vùng mô đã phân hóa. - Tăng trưởng thêm độ dài các lóng.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô phân sinh ngọn thân
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô phân sinh thứ cấp - Nhiệm vụ: tăng trưởng chiều ngang rễ & thân cây. - Có 2 loại: Tầng ps bần lục bì và tượng tầng Tầng phát sinh bần lục bì (tầng bì sinh, tầng sinh
12
bần hay tầng sinh vỏ) - vị trí: không cố định, vỏ cấp 1 của rễ và thân. - tạo lớp bần: che chở cho rễ & thân già - lục bì (vỏ lục) là mô mềm cấp 2.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô phân sinh thứ cấp Tượng tầng (tầng sinh gỗ hay tầng sinh trụ) - Vị trí: cố định, giữa libe 1 và gỗ 1 (ở trong libe, ở ngoài gỗ). -Tạo ra libe 2 mặt ngoài & gỗ 2 mặt trong.
BẦN
LIBE 2
Tầng sinh bần
LỤC BÌ
Tượng tầng (tầng sinh gỗ) GỖ 2
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ MỀM (nhu mô = mô dinh dưỡng) 1. Định nghĩa - Cấu tạo: TB sống chưa phân hóa nhiều, vách mỏng bằng cellulose
- Hình dạng TB thay đổi: tròn, đa giác, trụ, sao… - Chức năng: đồng hóa, dự trữ hoặc liên kết các thứ mô khác với nhau.
2. Phân loại • sắp xếp: mm đặc; mm đạo; mm khuyết. • vị trí cơ quan: mm vỏ, mm tủy. • nhiệm vụ: mm đồng hóa, mm dự trữ.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
13
MÔ MỀM
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ MỀM 2.1. Mô mềm vỏ - Sơ cấp: mô sống, sắp xếp thường chừa những khoảng gian bào nhỏ hoặc lớn. - Chức năng: quang hợp, dự trữ, bảo vệ - Thứ cấp: phần ngoài của libe thứ cấp, không phát triển nhiều. �TB MM vỏ chứa các tinh thể calci oxalat, tanin và những chất khác.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ MỀM 2.2. Mô mềm tủy - Cấu tạo: TB thường dài theo trục của cơ quan. Vách TB trưởng thành thường hóa gỗ - Hình dạng: tròn hoặc hình nhiều góc kéo dài theo hướng này hoặc hướng khác. - Chứa chất tanin, các chất dự trữ.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
14
MÔ MỀM 2.3. Mô mềm đồng hóa Cấu tạo: TB chứa nhiều lục lạp → quang hợp. Vị trí: dưới biểu bì của lá & thân cây non. Phân loại: · Mô mềm giậu: TB hẹp & dài, xếp khít nhau, vuông góc với lớp biểu bì, xem giống như cọc hàng rào. Nhìn từ ngoài mặt lá vào, mô này có hình những vòng tròn nhỏ xếp cạnh nhau. · Mô mềm xốp = mô mềm khuyết, TB có hình dạng không đều, khoảng gian bào to, chứa đầy khí gọi là khuyết.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ MỀM 2.4. Mô mềm dự trữ -Hiện diện: quả, hạt, củ, phần tủy của thân, rễ, đôi khi trong phần vỏ của những cơ quan trên mặt đất. - Chất dự trữ: saccarose (thân cây Mía), tinh bột (trong củ khoai, hạt gạo, hạt đậu…), hemicellulose (hạt Mã tiền, Cà phê). Nước (cây Thuốc bỏng, cây Lô hội), Không khí - mô khí (thường gặp ở những cây sống ở nước như Sen, Súng,..)
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô mềm vỏ Mô mềm tủy
15
MÔ MỀM
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ CHE CHỞ ( mô bì) 1. Định nghĩa - Các TB xếp khít nhau, vách TB biến đổi thành
một chất không thấm nước và khí. Nhiệm vụ
- Bảo vệ các mô bên trong cây - Thực hiện TĐC với môi trường ngoài mà nó tiếp xúc → phải ở mặt ngoài các cơ quan của cây
2. Phân loại - Biểu bì. - Tầng tẩm suberin, suberoid và chóp rễ. - Bần, thụ bì. - Vỏ hạt.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ CHE CHỞ 1. Biểu bì 1.1. Tế bào biểu bì Cấu tạo: 1 lớp TB sống phủ bên ngoài lá & thân non. Biểu bì có thể tồn tại suốt đời sống hay được mô thứ cấp thay thế. Hình dạng: ≠ ở các cơ quan ≠, phụ thuộc vào chiều phát triển & bề mặt cơ quan. TB biểu bì biến đổi thành lông che chở hoặc lông tiết.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Biểu bì - lỗ khí
16
MÔ CHE CHỞ
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Biểu bì - lỗ khí
MÔ CHE CHỞ
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
1.1. Tế bào biểu bì Vách TB biểu bì thường rất dày. Vách bên & vách trong = cellulose, đôi khi hơi dày dạng mô dày. Vách ngoài thường có lớp cutin, chất silic (cây họ Lúa), lớp sáp (Mía, quả bí). - Lớp cutin: dày , mỏng, u lồi, đường vân đặc sắc cho một số cây. - Thường không có lục lạp, ngoại trừ ở một số Dương xỉ, nhiều cây ở nước hay mọc ở chỗ râm như Lan, tế bào biểu bì có lục lạp. - Có thể chứa vô sắc lạp, các sắc lạp (caroten), tinh thể calci oxalat, nang thạch (tinh thể calci carbonat), tinh bột. Không bào thường chứa flavon (màu vàng), anthocyan (màu lam, tím hoặc đỏ) →TB biểu bì có màu sắc.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Biểu bì
Hạ bì
17
1.2. Hạ bì: - Vị trí: bên dưới biểu bì, có 1 hoặc nhiều lớp TB - Vài trường hợp, được hình thành từ nguyên bì bằng cách phân chia theo mặt phẳng song song với bề mặt của biểu bì. - Đôi khi vách hoá mô cứng nhiều hay ít. - Vai trò che chở, hoặc dự trữ nước.
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV MÔ NÂNG ĐỠ (mô cơ giới) 1. Định nghĩa: - Cấu tạo: tế bào có màng dày,cứng - Nhiệm vụ nâng đỡ - Vị trí:
Mô nâng đỡ (mô dày)
Thân cây tròn, xếp thành vòng tròn ở gần phía ngoài Thân vuông, đặt ở bốn góc. Rễ cây, tập trung vào phía trung tâm của cơ quan
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Mô dày góc Mô dày tròn Mô dày phiến
MÔ NÂNG ĐỠ 2. Phân loại 2.1. Mô dày (hậu mô, giao mô) - Nâng đỡ những bộ phận còn non →tế bào sống, vách cellulose và pectic. - Phân loại: Mô dày góc, Mô dày tròn, Mô dày phiến
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
MÔ NÂNG ĐỠ 2.2. Mô cứng (cương mô) - Cấu tạo: TB chết, vách dày hóa gỗ, trên vách có những ống nhỏ để trao đổi chất khi TB còn sống. -Vị trí: nằm sâu trong các cơ quan ko còn khả năng
18
mọc dài - Phân loại: +Tế bào mô cứng (tế bào cương mô) • Hình dạng biến thiên • Vách tế bào có thể dày, mỏng không đều nhau. • gặp trong vùng vỏ của cơ quan dinh dưỡng, thịt của một số quả • Đứng riêng lẻ hoặc tụ thành từng đám hay vòng
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Thể cứng (cương thể, tinh cương bào)
MÔ NÂNG ĐỠ (mô cơ) • 2.2. Mô cứng
3.2. Cấu trúc và chức năng của TV
Sợi mô cứng
MÔ NÂNG ĐỠ • 2.2. Mô cứng Sợi mô cứng • theo vị trí phân biệt: - Sợi vỏ thật - Sợi trụ bì - Sợi libe: libe kết tầng như ở họ Bông - Sợi gỗ: Vách tẩm mộc tố, nhưng có những sợi vách cellulose: Lanh, Gai.
THE END
19
��������������������������������������������������������������������������� ��������������������������������������������������������������������������������� �����������������������������������������������������