ĐIỀU HÒA GEN
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến
Mục tiêu
Điều hòa gen là gì? Kiểm soát phiên mã
Kiểm soát cảm ứng âm: lacoperon Kiểm soát ức chế âm: hệ tryptophan Kiểm soát cảm ứng dương: operon arabinose
Kiểm soát hậu dịch mã
Hoạt động gen
Sao chép Phiên mã Dịch mã protein
Điều hòa gen
Điều hoà trao đổi chất, là điều khiển tốc độ của các quá trình sinh hoá bằng cách thay đổi thuận nghịch các chất có bản chất protein tham gia vào các quá trình này, hoặc điều hòa hoạt tính của chúng
Điều hòa sinh tổng hợp protein
Điều hoà hoạt tính protein
Sao chép Phiên mã Dịch mã
Hoạt động gen
Điều hòa sao chép
Điều hòa sao chép
15 locus (Dna) di truyền kiểm soát sao chép Mỗi locus mã hóa cho 1 protein cần thiết cho quá
kéo dài
trình sao chép DnaA cần cho tổng hợp primer DnaC cần cho việc gắn primer và tham gia phức hệ
Điều hòa sao chép
SAO CHÉP ADN
PROTEIN ĐIỀU HÒA
KIỂM SOÁT DƢƠNG
KIỂM SOÁT ÂM
Sự tích lũy chất hoạt hóa cho đến ngƣỡng đủ để khởi động một chu trình sao chép mới
Tổng hợp chất kiềm hãm một cách giới hạn ngay khi bắt đầu chu trình sao chép
Một số thuật ngữ
Protein - Enzyme
mARN
Gen cấu trúc
Protein cơ cấu
PROTEIN ĐIỀU HÒA
mARN
Gen điều hòa
Gắn vào
OPERATOR
KIỂM SOÁT GEN ĐẶC HIỆU
( kiểm soát sự phiên mã)
Một số thuật ngữ
Protein hoạt hóa = Activator Gắn promoter/ enhancer cần thiết cho sự biểu hiện
operon (kích thích sự phiên mã gen cấu trúc)
Thường gặp trong phản ứng dị hóa
Protein điều hòa gồm có Protein ức chế = Repressor Gắn operator ngăn cản phiên mã Thường gặp trong phản ứng đồng hóa
Một số thuật ngữ
Promoter: trình tự khởi động Operator: trình tự trên ADN để protein điều hòa
Enhancer: trình tự tăng cường trên ADN để protein hoạt hóa gắn vào. Protein này cũng có thể gắn lên promoter
(thường là protein ức chế) gắn vào
Một số thuật ngữ
Operator có thể nằm cạnh promoter hoặc phủ lên 1
phần hoặc toàn bộ promoter
Một số thuật ngữ
Operon: đơn vị phiên mã gồm >= 1 promoter, các
1 gen cấu trúc (1 nhóm gen) đứng sau trình tự promoter. ARN pol nhận diện promoter sẽ phiên mã sợi có nghĩa thành mARN
gen mã hóa mARN, >= 1 operator Operon vi khuẩn Operon nhân thật
Operon TB nhân nguyên thủy
Điều hòa phiên mã
Hoạt động phiên mã của gen có thể không được điều hòa nếu sản phẩm của chúng không liên quan tới điều kiện môi trường: những sản phẩm không phụ thuộc vào môi trường như vậy được tổng hợp liên tục
Số lượng của những sản phẩm "không được điều hòa" vẫn có thể thay đổi phụ thuộc vào ái lực tương đối của ARN polymerase với promoter. Các promoter có ái lực cao sẽ tạo nhiều sản phẩm của gen hơn là có ái lực thấp
Điều hòa phiên mã
Điều hòa âm: gen bị điều hòa bởi pro ức chế (repressor) Điều hòa dương: gen bị điều hòa bởi pro hoạt hóa
(activator)
Điều hòa phiên mã
Chất “mở” gen, làm cho gen phiên mã được: chất
cảm ứng
Chất “đóng” sự phiên mã: chất ức chế
Có 4 loại điều hòa cơ bản:
Cảm ứng âm Ức chế âm Cảm ứng dương Ức chế dương
Điều hòa phiên mã
Ức chế âm: gen đang phiên mã. Chất ức chế hoạt hóa repressor phức hợp đồng ức chế ngăn cản phiên mã
Cảm ứng âm (giải ức chế): Repressor đang cản trở phiên mã. Chất cảm ứng sẽ bất hoạt repressor, thúc đẩy phiên mã
Cảm ứng dương: gen không phiên mã. Chất cảm ứng hoạt hóa activator phức hợp hoạt hóa thúc đẩy phiên mã
Ức chế dương: Activator gắn vào gen phiên mã. Chất ức chế bất hoạt activator cản trở phiên mã
Cảm ứng âm – lac operon
Thường gặp trong phản ứng đồng hóa Operon bị kiểm soát bởi protein ức chế được cảm
Cảm ứng âm
Chất cảm ứng
Gen bị điều hòa bởi repressor (âm)
Chất mở gen
Gen đang bị đóng
+
Giải ức chế
ứng để giải ức chế
Cảm ứng âm – lac operon
Promoter (P+) Operator (O+) 3 gen cấu trúc: β – galatosidase (Z+), permease
"Hệ lactose" hoang dại: Gen điều hoà (I+): repressor “Lac” operon
(Y+) và transacetylase (A+)
Cảm ứng âm – lac operon
Cảm ứng âm – lac operon
Phân giải lactose thành glucose và galactose Biến đổi
liên kết 1-4 glycosid trong đường lactose thành liên kết 1-6 trong đường allolactose: chất cảm ứng hệ lac operon
lactose thiếu hụt trong môi trường thì enzym này Khi không nhiều lắm. Ngay sau khi thêm lactose vào môi trường, nhưng không có glucose, enzym này lập tức được sản sinh
β-galactosidase
Permease: vận chuyển lactose qua màng vào tb Transacetylase: chưa rõ
Cảm ứng âm – lac operon
Gen điều hòa thường xuyên tạo ra protein điều hòa Khi thiếu lactose, repressor gắn operon làm ARN pol không gắn vào promoter nên không phiên mã Khi có lactose, không có glucose: một vài phân tử lactose được permease chuyển qua màng, bị β- galactosidase chuyển thành allolactose.
Allolactose gắn vào repressor gây biến hình dị lập
Protein ức chế có 2 tâm đặc thù:
(1) gắn với
thể, rời ADN. ARN pol bám vào phiên mã
operator và (2) gắn chất cảm ứng
Cảm ứng âm – lac operon
Không có lactose
Cảm ứng âm – lac operon
Khi có lactose, không có glucose: chất cảm ứng gắn repressor biến hình dị lập thể, bất hoạt repressor
Cảm ứng âm – lac operon
(a) protein ức chế gắn vào operator và phong bế sự hoạt động của ARN polymerase; (b) chất cảm ứng gắn vào protein ức chế và bất hoạt nó. ARN polymerase tiến hành phiên mã các gen 1,2,3 trong operon
Ức chế âm – hệ tryptophan
Sự tổng hợp enzym bị ức chế bởi chính bản thân
sản phẩm mà nó xúc tác
Ức chế âm
Chất ức chế
Gen điều hòa bởi repressor không hoạt tính (âm)
Chất đồng ức chế
Ức chế gốc
Thường xảy ra đối với phản ứng đồng hóa
+
Phức hợp ức chế chức năng
Ức chế âm – hệ tryptophan
Hệ tryptophan: Gen điều hòa: repressor (chất ức chế gốc) tạo ra liên tục nhưng không gắn được operator, cần 1 chất đồng ức chế mới hoạt động được
Operon tryptophan:
trình tổng hợp tryptophan
Promoter Operator 5 gen cấu trúc mã hóa 5 enzym tham gia quá
Ức chế âm – hệ tryptophan
Enzym tổng hợp tryptophan
Repressor không hoạt tính
Ức chế âm – hệ tryptophan
Promoter và operator phủ lên nhau Khi nồng độ tryptophan tăng lên:
Tryptophan (chất đồng ức chế = Co-repressor) + repressor (ức chế gốc không hoạt tính) = Phức hợp ức chế chức năng gắn operator ức chế phiên mã repressor, tryptophan giảm: tryp tách khỏi Khi
repressor rời operator, ARN pol bám vào phiên mã
Ức chế âm – hệ tryptophan
Không có tryptophan
Ức chế âm – hệ tryptophan
Khi có tryptophan
Điều hòa suy giảm - Tryptophan
Trình tự dẫn đóng vai trò bộ suy giảm. Theo sau là operon mã hóa enzym tổng hợp protein
Sắp xếp các vùng nucleotid trong trình tự dẫn
Điều hòa suy giảm - Tryptophan
Trong điều kiện thừa tryptophan thì ribosom dịch mã ra sợi peptid dẫn, do đó vùng B và C của mARN không tạo nút được. Nhờ đó, vùng C và D bắt cặp được với nhau tạo thành nút kẹp tóc, phong bế ARN polymerase. Khi đó Tryptophan operon không hoạt động
Nếu môi trường thiếu tryptophan thì ribosom sẽ dừng lại ở các codon tryptophan của vùng A. Vì ribosom phủ lên A, nên B bắt cặp với C, do vậy C không thể bắt cặp với D nên không hình thành được kẹp tóc ngừng. Nhờ đó, ARN polymerase tiếp tục phiên mã các gen cấu trúc của tryptophan operon tạo nên mARN tổng hợp các enzym cho tryptophan
Điều hòa suy giảm - Tryptophan
Mô hình phiên mã suy giảm của operon tryptophan E. coli (a)Thừa tryptophan: ngừng; (b)Thiếu tryptophan: không ngừng
Cảm ứng dƣơng - arabinose
Hệ arabinose: mã hóa các enzym tham gia chuyển hóa đường arabinose
Gen điều hòa araC: repressor Operon
Promoter (araI): có thể được hoạt hóa nhờ cAMP qua trung gian CAP/ CRP, ARN pol gắn vào được
Operator (araO) 3 gen cấu trúc cần cho sự chuyển hóa (dị hóa) đường arabinose (araB,araA,araD) viết tắt BAD
araC
Promoter
araB
araA
araD
Cảm ứng dƣơng - arabinose
Điều hòa âm tính và dương tính Cơ chất: arabinose là chất cảm ứng của Araoperon Môi trường thiếu arabinose điều hòa âm tính: repressor bám vào araO làm ADN có dạng loop nên ARN pol không bám vào được
Môi trường thừa arabinose điều hòa dương tính: arabinose bám vào repressor thành “phức hợp hoạt hóa” rời araO, bám vào araI khởi động phiên mã
Cảm ứng dƣơng - arabinose
Không có arabinose: Repressor gắn operator làm ADN ở dạng loop ARN pol ko gắn vào được để phiên mã các enzym dị hóa arabinose chỉ có 1 lượng nhỏ
Cảm ứng dƣơng - arabinose
Arabinose + repressor = activator (phức hợp hoạt hóa ) rời khỏi operator ARN pol gắn promoter phiên mã
Khi có arabinose, không có glucose:
Cảm ứng dƣơng - arabinose
Promoter: có thể được hoạt hóa nhờ cAMP qua trung gian CAP/ CRP, ARN pol gắn vào được
ARN polymerase
AMP + CAP
ARN polymerase
AMP + CAP
Promoter
Promoter
Promoter
Đa kiểm soát
Một locus di truyền có thể được kiểm soát bởi nhiều cơ chế khác nhau: Khi có glucose, không cần phân giải đường khác gen mã hóa các enzym phân giải đường khác bị đóng lại
Không glucose, có lactose: lacoperon được cảm ứng Khi có glucose: lac operon bị đóng Hiệu ứng glucose hay Ức chế dị hóa.
Phức hệ 2 chất hoạt hóa hệ này là cAMP và CAP. Glucose tăng: cAMP giảm, operon không được hoạt hóa và ngược lại.
Ví dụ:
Đa kiểm soát
Với lac operon: có vị trí gắn phức hệ cAMP-CAP. ARN pol chỉ gắn có hiệu quả vào promoter nếu phức hợp cAMP-CAP cũng được gắn vào vị trí này. cAMP không gắn được promoter mà cần liên kết CAP điều hòa cảm ứng dương tính
Khi mức glucose tăng lên trong tế bào, thì lượng cAMP giảm xuống và sẽ có ít phức hệ cAMP-CAP hơn có thể dùng để hoạt hóa lacoperon
ARN polymerase
AMP + CAP
Promoter
Kiểm soát hậu dịch mã
Sự biểu hiện gen được điều hoà sau khi protein hình
thành
Sản phẩm cuối liên kết với enzym đầu tiên phong bế vị trí xúc tác của enzym ngăn sản xuất quá độ sản phẩm cuối
Sự kìm hãm ngược: sự ức chế bởi sản phẩm cuối
Sản phẩm cuối liên kết vị trí gần chất kìm hãm (vị trí điều hòa) của enzym làm biến hình dị lập thể enzym
Sơ đồ kìm hãm ngƣợc trong E. coli (e = enzym; g = gen; 1,2,3,4,5 = các chất trung gian) isoleucin có nồng độ cao sẽ ức chế enzym e1 (threonin deaminase) kìm hãm toàn bộ con đường tổng hợp isoleucin
Tóm tắt
Kiểm soát phiên mã Kiểm soát dương, âm Cảm ứng, ức chế Ví dụ về kiểm soát phiên mã Lac operon Tryptophan operon Arabinose operon Kiểm soát hậu dịch mã
Hết!
Trang web cập nhật điểm các học phần do bộ môn Vi – ký sinh – khoa Dược chịu trách nhiệm: https://sites.google.com/site/bomonvikysinh/