THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Nguyễn Hồng Thắng, UEH

Nội dung

Thiếu hụt ngân sách nhà nước

– Quan điểm – Phân loại – Nguyên nhân thiếu hụt ngân sách nhà nước Tài trợ thiếu hụt ngân sách nhà nước Nợ công

Thâm hụt ngân sách nhà nước là gì?

Khái niệm

Tổng chi NSNN

Tổng thu NSNN

Khác với khái niệm chi vượt dự toán hay chi vượt kế hoạch.

Thiếu hụt và nợ chính phủ

 Có mối quan hệ mật thiết với nhau  Nợ công là một con số thời điểm, lũy kế. Thiếu hụt

NSNN là một con số thời kỳ.

 Tổng các khoản thiếu hụt trong quá khứ cộng dồn

lại thành dư nợ hiện hành.

n

n+1

n+2

n+3

Bội chi NS

700

800

900

1000

Vay bù đắp

700

800

900

1000

Dư nợ

700

1500

2400

3400

Top Ten National Budgets (2004)

National Government Budgets for 2004 (In Billions of US$)

Nation

GDP

Revenue

Expenditure

Exp / GDP

Budget Deficit

Deficit / GDP

US (fed.) 11700 2338 19.98% -25.56% 1862 -4.07%

US (state) - 900 850 7.6% +5% +0.4%

Japan 4600 1400 1748 38.00% -24.86% -7.57%

Germany 2700 1200 1300 48.15% -8.33% -3.70%

UK 2100 835 897 42.71% -7.43% -2.95%

France 2000 1005 1080 54.00% -7.46% -3.75%

Italy 1600 768 820 51.25% -6.77% -3.25%

China 1600 318 349 21.81% -9.75% -1.94%

Spain 1000 384 386 38.60% -0.52% -0.20%

Canada 900 150 144 16.00% +4.00% +0.67%

600 150 155 25.83% -3.33% -0.83%

Nguồn: www.wikipedia.org/

South Korea

Phân loại thiếu hụt NSNN theo thời gian

 Thiếu hụt NSNN trong ngắn hạn:

– Chi tiêu công mang tính thường xuyên – Thuế thu chưa kịp – Vay ngắn hạn

 Thiếu hụt NSNN trong dài hạn:

– Trong nhiều tài khoá – Cho thấy tình trạng suy kém của khu vực công – Vay dài hạn – Viện trợ khẩn cấp

Phân loại thiếu hụt NSNN theo nguồn gốc

 Thiếu hụt cơ cấu (structural deficit):

– Chính phủ chủ động thay đổi chính sách thu, chi như quy định thuế suất, trợ cấp bảo hiểm xã hội hay quy mơ chi tiêu cho giáo dục, quốc phịng,...

 Thiếu hụt chu kỳ (cyclical deficit):

– Do tình trạng của chu kỳ kinh tế, nghĩa là bởi mức độ

cao hay thấp của sản lượng và thu nhập quốc dân. Ví dụ khi nền kinh tế suy thối, tỷ lệ thất nghiệp tăng sẽ dẫn đến thu ngân sách từ thuế giảm xuống trong khi chi ngân sách cho cho trợ cấp thất nghiệp tăng lên.

Quan điểm cổ điển

Tiêu biểu: Adam Smith Nội dung:

– Ủng hộ ngân sách cân bằng – Chống thiếu hụt ngân sách vì thiếu hụt NSNN

Quan điểm về thiếu hụt NSNN

đồng nghĩa với nợ nần.

– Gánh nặng nợ sẽ dồn lên vai thế hệ sau.

Quan điểm hiện đại

Tiêu biểu: J.M. Keynes, P.A. Samuelson Thời gian: 1929-1930 Nội dung:

Quan điểm về thiếu hụt NSNN

– Chủ trương kích thích tiêu dùng – Ủng hộ thiếu hụt – Cắt giảm thuế và tăng chi công – Có thể in thêm tiền – Tăng vay nợ

Nguyên nhân gây thiếu hụt NSNN

Chính phủ gia tăng vai trò của mình 

Chi tiêu công gia tăng trong khi thu nhập công không hẳn do chính phủ chủ động hoàn toàn.

Chính phủ chủ động điều chỉnh cơ cấu

kinh tế.

Điều hành tài chính công kém hiệu lực. Tham nhũng.

Năm

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

-3,3

-4,3

-4,9

-5

-5

-5

-6,9

Thâm hụt ngân sách(%GDP)

Thâm hụt ngân sách của Việt Nam và một số nước (2001-2007)

Nguồn: Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)

Tài trợ thiếu hụt NSNN

Phát hành tiền Giảm chi Chống tham nhũng (bịt rò rỉ) Tăng thuế Vay nợ

Tăng thuế hay vay nợ ?

 Quan điểm lợi ích:

– Ai hưởng lợi từ những chương trình gây ra thiếu hụt NSNN thì người đó phải gánh chịu. Nếu thiếu hụt để đầu tư cho tương lai thì nên vay nợ.

Tài trợ thiếu hụt NSNN

 Quan điểm công bằng:

– Thế hệ tương lai là thế hệ giàu hơn hiện tại. Nên vay nợ. Hơn nữa hiện giá các khoản trả nợ thường giảm đi khi thời gian vay ngày càng dài

 Quan điểm hiệu quả:

– Cách nào ít tạo ra gánh nặng phụ trội và quản lý dễ

hơn thì chọn

Vay trong nước hay vay nước ngoài?

Vay trong nước:

– Dễ vay; Áp lực trả lãi thấp (trả nội tệ; lạm

phát, tăng thuế,…)

– Quy mô nhỏ; Uy tín không cao; Không nhận

được tư vấn quốc tế.

Vay nước ngoài: – (Ngược lại)

Quan điểm của Lerner

Chính phủ vay dân chúng gọi là nợ bên

trong (internal debt).

Nợ nội bộ không tạo ra gánh nặng cho thế

hệ tương lai.

Quan điểm về thiếu hụt NSNN

Chính phủ vay nước ngoài gọi là nợ bên

ngoài (external debt).

Nợ bên ngoài có thể tạo một gánh nặng

cho thế hệ tương lai.

Nợ công

Mỹ nợ hơn 13000 tỉ USD

 AFP dẫn kết quả thống kê cho thấy tính tới ngày 1/6/2010, nợ công của Mỹ: 13.050.826.460.886,97 USD, tăng hơn gấp đôi so với 10 năm trước và chiếm gần 90% GDP.

 Nợ công của Mỹ tăng 2400 tỉ USD kể từ khi Barack Obama nhậm chức vào tháng 1.2009. Dưới thời George W.Bush, nợ quốc gia tăng 4,9 ngàn tỉ USD.  Số nợ khổng lồ cùng với những lo ngại về khủng

hoảng nợ quốc gia tại châu Âu khiến nhiều chuyên gia cảnh báo Mỹ không còn nhiều thời gian để đưa ra kế hoạch đối phó. Tuy nhiên, số khác cho rằng một chính sách cắt giảm chi tiêu mạnh tay và tăng thuế sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tăng trưởng, đẩy Mỹ trở lại suy thoái. (Trọng Kha, Báo Thanh Niên 4/6/2010, tr20)

The Public Debt

National Debt, 1975-2000

6

5

4

3

2

1

0

1976

1978

1980

1982

1984

1986

1988

1990

1992

1994

1996

1998

2000

Economic Report of the President, 2000

12-49

Copyright 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.

Nợ quốc gia của Mỹ, 1900-2010

Copyright 2002 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved. Số liệu 2005 và 2010, Tác giả thu nhập từ AFP

1900

$2.1 Billion

1925

$20.5 Billion (WWI)

1950

$257.3 Billion (WWII)

1975

$576.6 Billion

2000

$5,674.1 Billion

2005

$8,028.2 Billion

1/6/2010

$13,050.8 Billion

Nhật nợ gần 200% GDP

 Ngày 4/6/2010, ông Naoto Kan đã trở thành thủ tướng

Nhật Bản.

 Ông Kan được xem là sự lựa chọn tối ưu hiện nay cho DPJ trước thềm bầu cử Thượng viện vào tháng 7. Ông nổi tiếng là một chính khách đầy kỷ luật và luôn chú trọng vực dậy nền kinh tế còn rất ảm đạm. Trong cương vị Bộ trưởng Tài chính, ông chủ trương làm suy yếu đồng yen để ngăn giảm phát, đẩy mạnh cắt giảm chi tiêu chính phủ, tăng thuế với mục tiêu giảm số nợ công đang gần 200% GDP của Nhật Bản.

Public debt/GDP cuối năm 2007 của một số quốc gia EU và VN

120.0%

104.0%

100.0%

84.9%

80.0%

66.0% 65.0% 64.2% 63.6% 62.6%

60.0%

34.6%

40.0%

20.0%

0.0%

Ita

Bel

Hung

Ger

Fra

Por

Mal

VN

Nguồn: Eurostat và Kiểm toán Nhà nước VN

Khái niệm

Nợ công là một khoản nợ của chính phủ, chính quyền địa phương hoặc được chính phủ bảo lãnh.

Nợ công bao gồm:

– Nợ do chính phủ vay – Nợ do chính quyền địa phương vay – Nợ do chính phủ bảo lãnh

Nợ do chính phủ vay

 Mục tiêu: Tài trợ những chương trình, dự

án trọng điểm của đất nước.

 Phạm vi:

– Trong nước; và/hoặc – Ngoài nước  Hình thức:

– Nợ song phương – Nợ đa phương – Nợ tư nhân

 Công cụ: Trái phiếu

Các loại trái phiếu chính phủ

 Tín phiếu kho bạc: < 12 tháng; tham gia điều hành lượng tiền trong lưu thông; bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách.

 Trái phiếu kho bạc: > 12 tháng; bù đắp thiếu hụt

ngân sách theo dự toán.

 Trái phiếu công trình trung ương: > 12 tháng; đầu tư cho những công trình trọng điểm của cả nước nhưng chưa bố trí được ngân sách trong năm

 Trái phiếu đầu tư: (giống trái phiếu công trình,

nhưng cho các tổ chức tài chính )

 Công trái: > 5 năm, đầu tư cho những công trình

trọng điểm của cả nước.

Nợ của chính quyền địa phương

 Chính quyền cấp tỉnh.  Lãi suất thị trường  Thời gian: > 1 năm  Đầu tư cho những dự án, công trình thuộc danh

Nợ công – Nợ trong nước

mục đầu tư trong kế hoạch 5 năm.

 Giới hạn:  30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năm của ngân sách tỉnh.  Nguồn trả nợ: số thu ngân sách trên địa bàn.

Nợ của ngành

Ngành: dầu khí, cao su, dệt may,… Lãi suất thị trường Thời gian trên 1 năm

Nợ công – Nợ trong nước

Giá phát hành trái phiếu

 Giá chiết khấu:

b

V

n

M 1(  r

)

 Giá ngang mệnh giá: Vb = M

Vb: Giá phát hành trái phiếu (giá bán ra công chúng); M: Mệnh giá trái phiếu; r: lãi suất cam kết; n: thời gian đáo hạn.