Bài 2: Chi phí vn ca doanh nghip
TXNHCT03_Bai1_v1.0015105205 27
BÀI 2 CHI PHÍ VN CA DOANH NGHIP
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Chương 4, sách "Tài chính doanh nghip", PGS.TS Lưu Th Hương và
PGS.TSVũ Duy Hào đồng ch biên, Nxb ĐH Kinh tế Quc dân, 2013.
2. Chương 12, sách "Giáo trình Tài chính doanh nghip". TS. Bùi Văn Vn và
TS.Vũ Văn Ninh đồng ch biên, Nxb Tài chính, 2013.
3. Chương 5, sách "Qun tr Tài chính doanh nghip", Nguyn Hi Sn, Nxb Thng
kê 2010.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài hc này trước hết trình bày khái nim và ý ngh
ĩ
a ca chi phí vn, qua đó đề cp đến
cách xác định chi phí ca tng phương thc huy động vn ca doanh nghip bao gm chi
p
hí n vay, chi phí c phiếu ưu tiên, chi phí li nhun gi li và chi phí c phiếu thường
mi. Ngoài ra, ni dung bài hc còn đề cp ti cách xác định chi phí vn bình quân và chi
p
hí vn cn biên ca doanh nghip. Kiến thc ca bài hc này được ng dng nhiu trong
thc tin như d toán vn đầu tư để ra quyết định đầu tư hoc hoch định cơ cu vn cũng
như cơ cu tài sn ca doanh nghip.
Mc tiêu
Hiu được khái nim và ý nghĩa ca chi phí vn.
Nm được cách xác định các loi chi phí vn doanh nghip huy động.
Nm được cách xác định chi phí vn trung bình, chi phí vn cn biên.
Bài 2: Chi phí vn ca doanh nghip
28 TXNHCT03_Bai1_v1.0015105205
Tình huống dẫn nhập
Lãi sut cho vay cao làm tăng chi phí vn ca doanh nghip trong năm 2011
Trong năm 2011, vi nhng biến động tiêu cc ca nn kinh tế trong nước do nh hưởng t suy
thoái kinh tế thế gii, các ch tiêu kinh tế vĩ mô như lm phát tăng cao, lãi sut cho vay cao, các
doanh nghip Vit Nam phi chu sc ép vay vn t ngân hàng vi mc t 18 – 20%, thm chí
có th cao hơn. Trong khi đó ti các nước như Trung Quc, Philipin, Thái Lan, Malaysia và
Singapore, mc lãi sut cho vay ch dao động t 6 – 7%.
Do chi phí lãi vay chiếm t trng ln trong chi phí vn ca các doanh nghip Vit Nam, vi mc
lãi vay cao như vy dn đến tình trng chi phí vn ca doanh nghip trong khong thi gian này
tăng gp 2 – 3 ln, thm chí 4 ln so vi các nước khác trong khu vc, nh hưởng ln ti hot
động cũng như sc cnh tranh ca doanh nghip Vit Nam.
1. Ti sao lãi sut vay vn cao li làm tăng chi phí vn cho doanh nghip?
2. Vic chi phí vn cao gây ra nhng khó khăn gì cho doanh nghip?
Bài 2: Chi phí vn ca doanh nghip
TXNHCT03_Bai1_v1.0015105205 29
2.1. Khái nim và ý nghĩa ca chi phí vn
Để đáp ng nhu cu vn cho đầu tư và hot động kinh
doanh, doanh nghip có th huy động s dng nhiu
ngun vn hay nói khác đi là nhiu ngun tài tr khác
nhau như vay vn, phát hành c phiếu ưu đãi, c phiếu
thường (đối vi công ty c phn)... Đối vi nhà đầu tư,
khi cho doanh nghip s dng vn người ta s mt cơ
hi s dng s vn này vào các cơ hi đầu tư khác,
điu đó cũng đồng nghĩa là mt đi mt khon thu nhp mà nhà đầu tư có th nhn
được t cơ hi khác đó. Khi đó, nhà đầu tư s đòi hi mt mc sinh li khi đầu tư vn
cho doanh nghip. Nhìn t góc độ doanh nghip là người s dng vn, t sut sinh li
đòi hi ca nhà đầu tư chính là mc sinh li ti thiu phi đạt được thì mi tha mãn
được đòi hi ca nhà đầu tư, nhà qun tr tài chính s gi đó là chi phí s dng vn.
Trên góc độ ca người đầu tư là người cung cp vn cho doanh nghip thì chi phí s dng
vn là t sut sinh li mà nhà đầu tư đòi hi khi cung cp vn cho doanh nghip. Mc
sinh li này phi tương xng vi mc độ ri ro mà nhà đầu tư có kh năng gp phi khi
cung cp vn. Nói chung, khi nhà đầu tư nhn thy mc độ ri ro ca doanh nghip ln
hơn thì h cũng s đòi hi mt t sut sinh li ln hơn tương xng vi mc ri ro.
Đối vi doanh nghip là người s dng vn thì chi phí s dng vn là t sut sinh li
ti thiu cn phi đạt được khi s dng ngun tài tr đó cho d án đầu tư hay hot
động kinh doanh để đủ tha mãn đòi hi ca nhà đầu tư vn vào doanh nghip.
Như vy, xét v bn cht, chi phí s dng vn chính là chi phí cơ hi ca nhà đầu tư
vn. Thông thường, chi phí s dng vn được xác định t th trường vn. Chi phí s
dng vn có th được xác định bng s tuyt đối là mt s tin hay được xác định
bng s tương đối là mt t l phn trăm (%). Cách thông thường là người ta hay s
dng t l phn trăm (%) để đảm bo tính so sánh được.
Chi phí vn là chi phí cơ hi ca vic s dng vn, được tính bng s li nhun k
vng đạt được trên vn đầu tư vào d án hay doanh nghip để gi không làm gim s
li nhun dành cho ch s hu.
Vic xem xét và ước lượng chi phí s dng vn là vn đề rt quan trng đối vi các
nhà qun tr tài chính doanh nghip. Chi phí s dng vn được s dng ch yếu để ra
quyết định liên quan đến vic huy động thêm vn mi cho d án đầu tư. Ngoài ra,
xem xét chi phí s dng vn to ra tm nhìn cho nhà qun lý khi cân nhc la chn
chiến lược huy động vn dài hn ca doanh nghip. Lý lun và thc tin đã chng
minh các khó khăn trong ước lượng chi phí s dng vn, bi l nó ph thuc vào khá
nhiu yếu t: tính mo him ca vic s dng vn, lãi sut ca các khon n phi tr,
cu trúc tài chính ca doanh nghip, chính sách phân phi li nhun...
2.1.1. Chi phí n vay trước thuế Kd
Chi phí n vay trước thuế (kí hiu là Kd) được tính toán trên cơ s lãi sut n vay (lãi
sut danh nghĩa, được n định trong hp đồng vay tin) cng thêm các chi phí khác
trong quá trình huy động vn.
Bài 2: Chi phí vn ca doanh nghip
30 TXNHCT03_Bai1_v1.0015105205
2.1.2. Chi phí n vay sau thuế Kd(1 – T)
Chi phí n vay sau thuế được xác định bng chi phí n trước thuế – khon tiết kim
thuế. Phn tiết kim này được xác định bng chi phí n vay trước thuế nhân thuế sut
thuế thu nhp doanh nghip.
Ví d 1: Nếu doanh nghip đi vay vi lãi sut 10%, thuế sut thuế thu nhp doanh
nghip 40%. Chi phí n vay sau thuế: Kd(1 – T) = 10 × (1 – 0,4) = 6 (%)
Doanh nghip s dng vn vay có li thế hơn s dng ngun vn khác do chi phí n
vay là chi phí tài chính được tr ra khi xác định thu nhp chu thuế, doanh nghip s
được hưởng khon tiết kim thuế. Điu này làm cho chi phí thc tế ca khon vay
thp hơn chi phí ghi nhn trên hp đồng vay.
Ví d 2: Công ty A cn huy động 100 triu đồng cho mt d án mi và đang xét hai
phương án:
S dng 50 triu đồng t li nhun gi li t k trước và 50 triu đồng vay ngân
hàng vi lãi sut 15 %/ năm.
S dng toàn b 100 triu đồng t li nhun gi li và không cn s dng vn vay.
Thuế thu nhp doanh nghip là 28%.
Yêu cu: Xác định chi phí n vay trước thuế và chi phí n vay sau thuế ca công ty A
trong 2 trường hp trên và tính khon tiết kim thuế ca khi vay n so vi khi không
vay n.
Xét hai trường hp
huy động vn
Trường hp 1: S dng VCSH (50 triu
đồng) và n vay ngân hàng (50 triu
đồng vi i = 15%/năm)
Trường hp 2: S
dng toàn b VCSH
(100 triu đồng)
EBIT 50 50
I 7,5 0
EBT 42,5 50
T (= 28%) 11,9 14
Tiết kim nh thuế TNDN = 14 – 11,9 = 2,1 = 50 × 0,15 × 0,28 (triu đồng)
Chi phí n vay trước thuế = 7,5/50 = 15%
Chi phí n vay sau thuế = (7,5 – 2,1) /50 = 10,8% = 15% × (1 – 0,28)
2.2. Chi phí vn ch s hu ca doanh nghip
2.2.1. Chi phí c phiếu ưu tiên Kp
Chi phí ca c phiếu ưu tiên là t l sinh li nhà đâu tư yêu cu trên vn đầu tư vào c
phiếu ưu tiên ca doanh nghip. Chi phí ca c phiếu ưu tiên (Kp) được xác định bng
cách ly c tc ưu tiên (Dp) chia cho giá thun ca c phiếu (Pn) – là giá mà doanh
nghip nhn được sau khi đã tr chi phí phát hành.
0
pp
p
n
DD
KPPF

Ví d : Doanh nghip s dng s c phn ưu tiên, phi tr $10 c tc cho mi c
phiếu mnh giá $100 và chu chi phí phát hành là 2,5% so vi giá bán thì chi phí c
phiếu ưu tiên ca doanh nghip A là:
Bài 2: Chi phí vn ca doanh nghip
TXNHCT03_Bai1_v1.0015105205 31
Chi phí phát hành: F = 100 × 0,025 = $2,5
Chi phí c phiếu ưu tiên:
10 0,1026 10,26%
100 2,5

Kp
2.2.2. Chi phí li nhun gi li Ks
Chi phí li nhun gi li liên quan đến chi phí cơ hi ca vn. Li nhun gi li thuc
v người nm gi c phiếu thường. Ban lãnh đạo công ty có th tr phn li nhun
này dưới đạng c tc hoc dùng nó để tái đầu tư. Nếu ban lãnh đạo quyết định không
chia li nhun thì s có mt chi phí cơ hi liên quan. C đông l ra s phi nhn được
phn li nhun dưới dng c tc và đầu tư dưới hình thc khác. T sut li nhun mà
c đông mong mun trên phn vn này chính là chi phí ca nó, đó là t sut li nhun
mà người nm gi c phn mong đợi kiếm được t nhng khon đầu tư có mc ri ro
tương đương.
Khác vi n vay và c phiếu ưu tiên, không d dàng đo lường chính xác Ks thay vào
đó, nhà qun lý thc hin ước lượng bng mt trong các phương pháp sau: CAPM,
DCF và cng phn thưởng ri ro.
Phương pháp CAPM (mô hình định giá tài sn tài chính)
Phương pháp này được tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định t sut li nhun ca tài sn không có ri ro KRF thường tương
đương vi lãi sut trái phiếu kho bc.
Bước 2: D đoán h s bêta (β) ca c phiếu và s dng nó như là h s ri ro ca c phiếu.
Bước 3: D đoán t sut li nhun mong đợi trên th trường hoc mong đợi đối vi c
phiếu có độ ri ro trung bình (KRM).
Bước 4: Thay thế nhng giá tr trên vào phương trình CAPM để xác định t sut li
nhun mong đợi đối vi c phiếu đang xem xét.
Ks= KRF + (KRM – KRF)β
Phương trình trên ch ra cách xác định Ks theo mô hình CAPM, chi phí ca c phiếu
được xác định trên cơ s lãi sut ca trái phiếu không có ri ro (KRF) cng vi mt
phn li nhun tương ng vi mc ri ro ca c phiếu có mc độ ri ro trung
bình(KRM – KRF) và được điu chnh theo mc ri ro, tc là điu chnh theo h s bê ta
ca c phiếu đó.
Ví d: Gi s KRF = 8%, KRM = 13% (khi đó phn bù ri ro th trường bng 5%).
Nếu i = 0,7, phn nh c phiếu ít ri ro hơn mc trung bình ca th trường, thì Ks ca
c phiếu này bng: Ks = 8% + (13% – 8%) × 0,7 = 11,5% (nh hơn t sut sinh li th
trường KRM).
Nếu i = l,2 phn ánh c phiếu ri ro hơn mc trung bình thì t sut li nhun yêu cu Ks
s bng: Ks = 8% + (13% – 8%) × 1,2 = 14% (ln hơn t sut sinh li th trương KRM).
Vic vn dng phương pháp CAPM nhng th trường tài chính kém phát trin thường
gp khó khăn khi xác định KRF d đoán h s bê ta cũng như phn bù ri ro th trường.