1.3. Phân loại hiện tượng tâm lý

1.3.1. Cách phân loại phổ biến trong các tài liệu TLH

Hi n t

ng tâm

ệ ượ lí

Các quá trình tâm lí

Các tr ng thái tâm lí

Các thu c tính tâm lí

1.3. Phân loại hiện tượng tâm lý

1.3.2. Có thể phân loại hiện tượng TL thành:

Các hiện tượng TL có ý thức

Các hiện tượng TL chưa được ý thức

1.3.3. Có thể phân biệt hiện tượng:

Hiện tượng TL của cá nhân

Hiện tượng TL xã hội

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Diễn ra có sự khởi đầu, diễn biến và kết thúc

Nội dung: bao gồm

Quá trình nhận thức (cảm tính và lý tính)

Quá trình cảm xúc

Qúa trình ý chí

1.3.1.1. Các quá trình tâm lý

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

1.3.1.1. Các quá trình tâm lý

a.Quá trình nhận thức:

Nhận thức cảm tính: là những trình độ nhận thức đầu tiên của con người, bao gồm 2 quá trình:

- cảm giác

- tri giác

Nhận thức lý tính: tư duy, tưởng tượng, trí nhớ và ngôn ngữ.

Cảm giác

Hình 01

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

b.Quá trình nhận thức

c. Quá trình cảm xúc: là quá trình con người biểu thị thái độ của mình đối với những cái họ nhận thức được hoặc tự mình làm được. Nó được biểu hiện dưới dạng cảm xúc và tình cảm (vui, buồn, yêu, ghét,khớ chịu, dễ chịu, nhiệt tình hay thờ ơ....).

d. Quá trình ý chí: là quá trình con người tự điều khiển và điều chỉnh ý nghĩ, hành vi của mình nhằm đạt được mục đích. Nó sẽ có tác động kích thích hoặc kìm hãm hoạt động của con người.

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý ► Là phẩm chất tâm lý quan trọng của nhân cách con người. Là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động nhằm đạt được mục đích nhất định.

► Ý chí có 2 chức năng: hoặc kích thích, hoặc kìm

► Ý chí thể hiện ở :

hãm hành động của con người.

* Tính mục đích : Là phẩm chất rất quan trọng của ý chí, là năng lực của cá nhân biết đặt các hành vi của mình theo mục đích

* Tính độc lập : Đặt cho mình một mục đích hành động không chịu ảnh hưởng bởi bất cứ người nào

khác.

* Tính quyết đoán: Là năng lực đưa ra các quyết định

kịp thời, cứng rắn không bị dao động.

* Tính kiên trì: Là năng lực tập trung sức lực và thời

gian để đạt mục đích nhất định (cần phải phân biệt

với lì lợm).

* Tính kiềm chế: Làm chủ được mình trong mọi tình

huống.

* Tính dũng c mả :

Chiều 28/2, bé gái 3 tuổi rơi từ tầng 12A tòa nhà 60B Nguyễn Huy Tưởng, quận Thanh Xuân, xuống đất. Chứng kiến sự việc, anh Nguyễn Ngọc Mạnh (31 tuổi, tài xế xe tải quê Đông Anh, Hà Nội) đã kịp trèo lên mái che sảnh tầng 1 hứng đỡ nạn nhân

"Khi đó, tôi đang ngồi trong ôtô, chuẩn bị đi chở hàng thì nghe tiếng hét. Ban đầu, tôi nghĩ là vị phụ huynh nào quát mắng con. Lúc sau, tôi thấy có người kêu cứu. Chạy ra ngoài, tôi ngó lên trên thì thấy một bé gái đang bám ở lan can",Từ lúc tôi phát hiện vụ việc đến lúc đỡ bé gái chỉ khoảng một phút. (anh Mạnh kể với Zing.)

Theo người đàn ông này, ngay khi nhìn thấy bé gái, anh lóe lên suy nghĩ tìm cách ứng cứu. "Tôi lập tức bật tường, nhảy lên mái tôn ở sân tầng một và đứng chờ bé gái", Từ lúc tôi phát hiện vụ việc đến lúc đỡ bé gái chỉ khoảng một phút. -(anh Mạnh kể.)Theo hình ảnh từ camera giám sát, trời mưa khiến anh Mạnh trượt ngã khi đứng trên mái che. Chưa kịp đứng dậy nhưng người đàn ông này nhanh tay hứng đỡ khi bé gái rơi xuống từ tầng cao. Nạn nhân thoát chết, còn mái tôn in hằn vết lõm sau pha va chạm mạnh.

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

Sau khi đỡ được cháu bé, anh Mạnh bàn giao nạn nhân cho nhân viên bảo vệ của tòa nhà rồi rời đi giải quyết công việc. "Tôi không để lại số điện thoại và cũn. Tôi làm việc này vì lương tâm", g không có ý phải được gia đình bé hậu tạanh Mạnh nói.

Chương 4

8

Tên môn h

❑Anh Nguyễn Ngọc Mạnh, người cứu bé gái rơi từ

tầng 12A.

❑ Nguồn; Tri thức

trực tuyến-

Zing.newws

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

1.3.1.2. Các trạng thái tâm lý Diễn ra không rõ ràng từ mở đầu, diễn biến và kết thúc phức tạp hơn .

Xúc cảm

Tình cảm

Sự chú ý

Ý chí

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Ngoài ra còn một trạng trạng thái xúc cảm đặc biệt là stress Nguồn gốc phát sinh tâm trạng là do thành công, thất bại, may rủi, căng thẳng, tình trạng sức khỏe.. Đều ảnh hưởng đến hành vi của con người (tiêu cực, tích cực)

Xúc cảm: Biểu thị sự rung động xảy ra nhanh, mạnh và rõ nét của con người trước những cái mà họ đã nhận thức được Căn cứ vào thời gian tồn tại và cường độ, cảm xúc được chia thành 2 loại : Xúc động: Có cường độ mạnh nhưng trong thời gian ngắn. Hiện tượng không làm chủ được bản thân. Tâm trạng: Cường độ yếu hơn nhưng kéo dài hơn. Do vậy nó ảnh hưởng rõ rệt đên hành vi của con người trong một thời gian dài.

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Tình cảm:

là những thái độ cảm xúc ổn định của con ngưới đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ của họ.

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Sự chú ý: ► Là xu hướng của con người tập trung hoạt động tâm lý vào

một cái gì đó

► Gồm : - Chú ý có chủ định - Chú ý không chủ định - Chú ý sau chủ định • Những đặc điểm của chú ý : ✔ Tính tập trung (chú ý khử nhiễu ) ✔ Tính phân phối ✔ Tính bền vững ▪ Mặt ngược lại của chú ý tức là làm mất hoặc giảm sút sự chú

ý vào đối tượng.

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

ườ ắ

ạ ộ

ươ

ố ề

i g n v i các ki u th n kinh t

ng đ i b n v ng,  n đ nh mang

ữ ắ s c thái cá nhân

1.3.1.3. Thuộc tính tâm lý Là nh ng hành vi và ho t đ ng c a con ng

ướ

Xu h

ộ ng nhân cách(đ ng l c tâm lý)

ự  Năng l c tâm lý

Hành vi tâm lý(tính cách, khí ch t – tính khí )

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

ự ướ ộ ng nhân cách(đ ng l c tâm lý)

Xu h Là thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân bao gồm một hệ thống động lực quy định tính tích cực hoạt động của con người và quy định sự lựa chọn các thái độ của con người.

Nó thường tồn tại lâu dài ở một người, thậm chí suốt đời song nó có thể thay đổi hay điều chỉnh tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của từng các nhân.

Thành phần của động lực tâm lý bao gồm: nhu cầu, ý muốn, mục đích, thị hiếu, kinh nghiệm, động cơ, niềm tin,...

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Xu hướng:

là ý định hướng tới đối tượng trong một thời gian tương đối lâu dài nhằm thỏa mãn nhu cầu, hứng

thú hoặc vươn tới một mục tiêu cao đẹp mà cá nhân lấy làm lẽ sống của cuộc đời mình.

Xu hướng của cá nhân nói lên phương hướng phát triển của nhân cách, nó quy định phương hướng

cơ bản trong hành vi của cả cuộc đời và bộ mặt đạo đức của cá nhân.

1.3.1. Các quá trình, tr ng thái, thu c tính tâm lý

Năng l c tâm lý  ự

Là một tổ hợp những đặc điểm TL và sinh lý cá nhân đang là những điều kiện chủ chốt để cá nhân đó thực hiện có kết quả một hành động.

Năng lực tâm lý thể hiện ở :

Kiến thức (Knowleges)

Kinh nghiệm (Experiences)

Kỹ năng (Skills)

THIÊN TÀI

TÀI NĂNG

b. Các1.3.1. Các quá trình, tr ng thái, thu c tính tâm lý mức

NĂNG LỰC

1.3.1. Các quá trình, tr ng thái, thu c tính tâm lý ạ

NĂNG LỰC CHUNG

NĂNG LỰC RIÊNG

Bao gồm những thuộc tính về thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ…) là những điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh vực hoạt động có kết quả Là sự thể hiện độc đáo các phẩm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với kết quả cao, chẳng hạn năng lực toán học, văn, hội hoạ, âm nhạc, thể thao…

1.3.1. Các quá trình, tr ng thái, thu c tính tâm lý

Là đặc trưng thể hiện thái độ của cá nhân trước các tác nhân kích thích

* Tính khí: Là toàn bộ những thuộc tính tâm lý cá thể đang qui định động thái hoạt động tâm lý của mỗi người. Đây là đặc điểm bẩm sinh của hệ thần kinh và các đặc điểm khác trong cơ thể người, nó có quan hệ mật thiết với tính cách .

* Tính cách: Là sự kết hợp các đặc điểm tâm lý bền vững của cá nhân và sự qui định các mối

quan hệ, cách ứng xử của cá nhân trong một môi trường nhất định.

1.4.3.3. Hành vi tâm lý (Psychological behavior):

1.3.1. Các quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý

Hành vi tâm lý Tính cách của cá nhân bao giờ cũng bao gồm :

+ Cái chung của loài người + Cái đặc thù của nhóm ( dân tộc, gia đình ) + Cái cá biệt của chính bản thân

Cấu trúc tính cách gồm hai nhóm :

- Hệ thống thái độ của con người với hiện thực

khách quan (không được kiểm soát)

- Các phẩm chất ý chí (hoạt động có sự kiểm soát của

ý chí )

ể ầ Ki u th n Ki u ể

kinh khí

ể ạ ch tấ Hăng Ki u  m nh

ẽ m , cân hái

ằ b ng, linh

ạ h atọ ể Ki u  m nh Bình

ẽ m , cân th nả

ằ b ng, không

linh h atọ ạ ể Ki u  m nh Nóng

ẽ m ,  không n yả

cân b ngằ

ể ế Ki u y u u tƯ ư

► Hãy xác định loại khí chất của mỗi người trong câu

chuyện dưới đây:

► Có bốn người bạn trai đến rạp hát muộn:

- Anh A cãi nhau với người soát vé, trong khí cố lẫn vào chỗ ngồi của mình ở khu vực trước khán đài. Anh ta cam rằng đồng hộ trong nhà hát chạy nhanh, rằng anh la không làm phiền ai cả, anh đã gạt người soát vé ra và chạy xổ vào chỗ của mình,

-Anh B nhận ra ngay là trong khi vực trước sân khấu đã không còn chỗ nhưng ở các tầng gác phía trên còn nhiều chỗ bỏ trống hơn và anh ta đã chạy theo bậc thang để lên gác

- Anh C khi thấy trong phòng không còn chỗ ngồi đã nghĩ ngay rằng “cảnh đầu bao giờ cũng không hay, Bây giờ mình xuống căng tin và ngồi chờ đến giờ giải lao vậy!

- Anh D thì lại nói “Tôi không bao giờ gặp may cả rất ít lần được lọt vào rạp hát và điều đó thật là đen đủi” và anh ta bỏ ra

Tóm lại:

Mỗi kiểu khí chất trên có mặt mạnh, mặt yếu. Trên thực tế ở con người có những loại khí chất trung gian bao gồm nhiều đặc tính của 4 kiểu khí chất trên.

Khí chất của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh nhưng khí chất mang bản chất xã hội, chịu sự chi phối của các đặc điểm xã hội, biến đổi do rèn luyện và giáo dục.

Bài tập

Xác định các hiện tượng tâm lý : quá trình , trạng thái, thuộc tính tâm lý :

Mình thoáng thấy vật gì đo đỏ lướt qua

Tôi chăm chú nghe giảng bài

Cô ta do dự trước quyết định học thêm Pháp văn hay không ?

Chị ấy luôn thích thú học môn thể dục thẩm mĩ

BÀI TẬP

Xác định các hiện tượng nào dưới đây là

trạng thái tâm lý:

Lành lạnh

Căng thẳng

Nhạy cảm

Yêu đời

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

29

Bài tập

Hãy phân tích những hiện tượng sau đây:

1.Sinh viên A chăm chú đọc tài liệu tham khảo ở thư viện.

2. Điều tra viên nhắc lại một tình tiết trong vụ án đã xảy ra, từ đó làm chứng B nhớ lại toàn bộ tình tiết của vụ án mà họ đã chứng kiến.

3. Sinh viên C thường xuyên tham gia Câu lạc bộ các Luật gia tương lai.

4.Thư kí D có khả năng ghi nhớ và nắm bắt vấn đề nhanh chóng trong quá trình ghi biên bản lấy lời khai của các đương sự.

5.Điều tra viên H tập trung quan sát hiện trường vụ án đã xảy ra.

a. Xác định xem trong các hiện tượng trên hiện tượng nào là quá trình tâm lí, trạng thái tâm lí, thuộc tính tâm lí?

b. Giải thích tại sao?

Người chiến sĩ biên phòng và con chó săn của anh ta cùng đi lùng bắt tên biệt kích tại một vùng ở biên giới. Ta hãy xem hoạt động tâm lí diễn ra ở con chó và người chiến sĩ biên phòng như thế nào?

- Khi tên biệt kích xuất hiện, cả hai (con chó săn và người chiến sĩ biên phòng) đều nhìn thấy, nghĩa

là hình ảnh của nó đã được phản ánh vào vỏ não của cả con chó và của cả người chiến sĩ biên phòng, để lại trong vỏ não hình ảnh tâm lí về tên biệt kích. Hình ảnh tâm lí này ngay lập tức định hướng hành động của con chó, khiến nó xồ lại phía tên biệt kích để cắn xé.

- Còn xử sự của người chiến sĩ biên phòng lúc này có "cao tay hơn". Đối với anh ta hình ảnh tâm lí

vừa mới được phản ánh về tên biệt kích chưa đủ điều kiện để định hướng cho hành động của mình. Muốn hành động một cách chính xác, khéo léo, hợp lí, trong vỏ não của rngười chiến sĩ biên phòng còn phải diễn ra những hoạt động tâm lí phức tạp hơn. Nhờ phương tiện ngôn ngữ độc đáo của loài người, ngay lúc vừa mới phản ánh được hình ảnh tên biệt kích vào não, anh chiến sĩ biên phòng cũng nói được lên "tên biệt kích" (dù chỉ là nói thầm). Rồi nhờ ngôn ngữ anh ta tiến hành xem xét, phân tích, phán đoán để biết rõ hơn về tên biệt kích. Nếu đây là một tên biệt kích lợi hại thì anh phải khéo léo tìm cách bắt sống nó mà không bắn chết nó ngay. Từ hình ảnh tâm lí đơn giản lúc ban đầu biến thành hình ảnh tâm lí mới hơn, có chất lượng cao hơn. Nhờ đó, hoạt động của con người được định hướng tinh vi hơn, khéo léo hơn, có mục đích rõ ràng hơn. Đó là hành động có ý thức (khác với hành động không có ý thức).

1/ Từ nội dung của tình huống trên hãy định nghĩa ý thức là gì? 2/ Con vật có ý thức hay không? Tại sao?

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.1. Hiện tượng tâm lý có ý thức

Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất riêng con người mới có, phản ánh bằng ngôn ngữ, là khả năng con người hiểu được các tri thức (hiểu biết) mà con người đã tiếp thu được.

Ý thức

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người Các thầy về thế giới. add nội Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới. dung bài Ý thức thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi của học vào 2/3 con người. bên trái Khả năng tự ý thức: Con người không chỉ ý thức về thế giới slide. mà ở mức độ cao hơn con người có khả năng tự ý thức, có nghĩa là khả năng tự nhận thức về mình, tự xác định thái độ đối với bản thân, tự điều khiển, điều chỉnh, tự hoàn thiện mình.

32

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Các cấp độ ý thức - Cấp độ chưa ý thức (Vô thức). - Cấp độ ý thức và tự ý thức. - Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể.

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

33

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.1. Hiện tượng tâm lý có ý thức

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Các cấp độ ý thức Ở cấp độ ý thức con người nhận thức, tỏ thái độ có chủ tâm và dự kiến trước được hành vi của mình, làm cho hành vi trở nên có ý thức. -Ý thức thể hiện trong ý chí, trong chú ý.

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

34

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.1. Hiện tượng tâm lý có ý thức

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Phần này dành cho Các cấp độ tự ý thức thầy đứng là mức độ phát triển cao của ý thức. Tự ý thức bắt đầu hình khi giảng. thành từ tuổi lên ba. Thông thường tự ý thức biểu hiện ở Các thầy các mặt sau : add nội - Cá nhân tự nhận thức về bản thân mình từ bên ngoài đến dung bài nội dung tâm hồn, đến vị thế và các quan hệ xã hội. học vào 2/3 - Có thái độ đối với bản thân, tự nhận xét, tự đánh giá. bên trái - Tự điều chỉnh, tự điều khiển hành vi theo mục đích tự slide. giác. - Có khả năng tự giáo dục, tự hoàn thiện mình.

35

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.1. Hiện tượng tâm lý có ý thức

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Cấp độ ý thức nhóm, ý thức tập thể

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

-Trong mối quan hệ giao tiếp và hoạt động, ý thức của cá nhân sẽ phát triển dần đến cấp độ ý thức xã hội, ý thức nhóm, ý thức tập thể như ý thức về gia đình, ý thức về dòng họ, ý thức dân tộc, ý thức nghề nghiệp… -Trong cuộc sống khi con người hành động, hoạt động với ý thức cộng đồng, ý thức tập thể mỗi con người có thêm sức mạnh tinh thần mới mà con người đó chưa bao giờ có được khi anh ta chỉ hoạt động với ý thức cá nhân riêng lẻ.

36

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.2. Hiện tượng tâm lý chưa ý thức (Vô thức)

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Các cấp độ chưa ý thức(vô thức) - Vô thức là hiện tượng tâm lý ở tầng bậc chưa ý thức, nơi mà ý thức không thực hiện chức năng của mình. - Những hiện tượng tâm lý chưa có ý thức diễn ra chi phối hoạt động của con người. Hiện tượng tâm lý này trong Tâm lý học gọi là vô thức.

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

37

1.3.2. Các hiện tượng tâm lý có ý thức, tâm lý chưa được ý thức

1.3.2.2. Hiện tượng tâm lý chưa ý thức (Vô thức)

Căn cứ vào tính tự giác, mức độ sáng tỏ, phạm vi bao quát của tâm lý người ta phân chia các hiện tượng tâm lý của con người thành 3 cấp độ:

Các cấp độ chưa ý thức(vô thức)

Phần này dành cho thầy đứng Vô thức ở tầng bản năng vô thức: khi giảng. - Ngủ nói mơ, nói lỡ lời , mộng du …vv Các thầy Vô thức bao gồm cả những hiện tượng tâm lý dưới add nội ngưỡng ý thức: dung bài -Hiện tượng tâm thế trong hoạt động. học vào 2/3 - Có những loại hiện tượng tâm lý vốn là có ý thức nhưng bên trái do lặp đi lặp lại nhiều lần chuyển thành dưới ý thức (Tiềm slide. thức).

38

+ Động vật có tâm lý không ? - Thảo luận 1

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3.1. Hiện tượng TL của cá nhân

Căn cứ vào tính chủ thể cá nhân, có thể phân biệt hiện tượng tâm lý cá nhân, tâm lý xã h ội

Đặc điểm

Hiện tượng tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý nảy sinh, hình thành và phát triển

trong mỗi cá nhân con người

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

Là những hiện tượng tâm lý được phản ánh, tồn tại trong não bộ con người, gắn bó chặt chẽ với phản ứng của cá nhân và được bộc lộ ra bên ngoài qua hành vi, cử chỉ, hành động của cá nhân (Vd: Dấu hiệu bên ngoài..) Là những hiện tượng tâm lý thể hiện đặc điểm trình độ nhận thức, đặc điểm trạng thái, thuộc tính tâm lý trong cấu trúc nhân cách cá nhân. (kiểu nhân cách hướng nội,hướng ngoại,đặc điểm tính cách, khí chất ...vv,). Dựa vào thời gian tồn tại những hiện tượng tâm lý chia thành quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý.

Tâm lý học ứng dụng

Bài số 1

40

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3.1. Hiện tượng TL của cá nhân

Quy luật động cơ trong hành vi cá nhân (quy luật tâm lý lợi ích ) •  Bất kỳ một hành động nào của con người đều có nguyên do và lý lẽ (trừ những hoạt động vô thức), tức là luôn có động cơ thúc đẩy hành động của họ và động cơ lại xuất phát từ nhu cầu.

• Nhu cầu là đòi hỏi tất yếu của con người để tồn tại và phát triển. Nếu nhu cầu được thoả mãn sẽ gây ra cảm xúc dương tính cho con người và ngược lại.

• Con người có 2 nhóm nhu cầu chính: • Nhu cầu bản năng (nhu cầu thiết yếu – Primary

Needs)

• Nhu cầu giành được (Acquired Needs)

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3.2. Hiện tượng tâm lý xã hội

Là những hiện tượng tâm lý nảy sinh, bộc lộ và phát triển khi con người ở những nhóm xã hội

xác định: gia đình, nhà trường, cơ quan, đám đông, hội hè..vv. Có đời sống xã hội, có quan

hệ con người – con người Có TLXH.

Bao gồm

Biểu hiện nội dung XH, Văn hóa, lịch sử Xh : Nhóm, tập thể , xã hội

Bao gồm các hiện tương TLXH của một nhóm xã hội cụ thể, nảy sinh

từ sự tác động qua lại giữa các cá nhân trong hoạt động và giao tiếp ,

các hiện tượng TLXH chi phối nhận thức, thái độ, hành vi của cá nhân

trong xã hội.

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

Bầu không khí tâm lý, tâm trạng xã hội, truyền thống tập thể, nhóm ,

dư luận xã hội…vv

Tâm lý học ứng dụng

Bài số 1

42

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3. 2.Hiện tượng tâm lý xã hội

Là những hiện tượng tâm lý nảy sinh, bộc lộ và phát triển khi con người ở những

nhóm xã hội xác định: gia đình, nhà trường, cơ quan, đám đông, hội hè..vv. Có

đời sống xã hội, có quan hệ con người – con người Có TLXH

Qui luật

Tính kế thừa

Tính lây lan

Tính bắt chước

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

Tâm lý học ứng dụng

Bài số 1

43

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

ồ ậ

ể ấ ớ

ẽ ồ

ạ ệ

⚫ Quy luật tâm lý đám đông: ⚫ M i đám đông đ u có tr ng thái chung (linh h n t p th )và  t,  các  tâm  h n  s   đ ng  nh t  v i

trong  hoàn  c nh  đ c  bi nhau ể

ố ỗ ự ề

⚫   Bi u  hi n  c a  tâm  lý  đám  đông:  Hành  đ ng  c a  m i  cá  nhân b  t p th  chi ph i . Khi hòa mình vào đám đông , con  i c m th y có ch  d a v  tinh th n và hành đ ng theo  ng ợ l

ủ ệ ể ị ậ ấ ườ ả ể ậ i ích t p th

ế

ư ế ị

ế

⚫  Trí tu  đám đông là c p s  c ng c a trí tu  thành viên. Khi  ủ ấ ố ộ ộ i  trong  nhóm  càng  đ ng  thì  càng  khó  đ a  ra  quy t  ượ ạ i nhi u ý ki n đóng góp thì quy t đ nh càng  c l

ườ ấ

ệ ườ ố s   ng ị đ nh . Ng đúng đ nắ ủ

⚫ Th   lĩnh  đám  đông  là  ng

ườ

ố ở

ọ ả i  r t  quan  tr ng,  tình  c m  c a  ừ ọ ị ư i nh ng   m i ng ệ ạ ứ ệ i chi ph i b i th  lĩnh đ i di n cho s c m nh , trí tu  có

mõi cá nhân trong đám đông b  nhi m t ủ ạ l

ướ

ấ ị

uy tín và h

ng đám đông vào m c đích nh t đ nh

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3. 2. Hiện tượng tâm lý xã hội

Mỗi nhóm, tập thể đều có trạng thái chung (linh

hồn tập thể) và trong hoàn cảnh đặc biệt, các tâm

hồn sẽ đồng nhất với nhau:

Biểu hiện

Hành động của mỗi cá nhân bị tập thể chi phối. Khi hòa

mình vào tập thể, con người cảm thấy có chỗ dựa về

tinh thần và hành động theo lợi ích tập thể

Trí tuệ tập thể

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

Thủ lĩnh nhóm

Tâm lý học ứng dụng

Bài số 1

45

1.3.3. Các hiện tượng tâm lý của cá nhân, tâm lý xã hội

1.3.3.2. Hiện tượng tâm lý xã hội

Trí tuệ tập thể

là cấp số cộng của trí tuệ thành viên. Khi số người

trong nhóm càng động thì càng khó đưa ra quyết

định. Ngược lại nhiều ý kiến đóng góp thì quyết định càng đúng đắn

Thủ lĩnh nhóm

là người rất quan trọng, tình cảm của mỗi cá nhân

trong nhóm bị nhiễm từ mọi người nhưng lại chi

Phần này dành cho thầy đứng khi giảng. Các thầy add nội dung bài học vào 2/3 bên trái slide.

phối bởi thủ lĩnh đại diện cho sức mạnh, trí tuệ có uy

tín và hướng tập thể vào mục đích nhất định.

Tâm lý học ứng dụng

Bài số 1

46

2. Bài tập tuần phần tâm lý – ý thức

2.1. Nội dung:

Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con người?

Luyện tập tay trái có liên quan đến phát triển trí lực và sáng tạo thế nào?

Làm thế nào sử dụng bộ não khoa học?

Tại sao có bạn sinh viên cứ lên thuyết trình hay đọc bài là mặt đỏ tía tai?

2.2. Hình thức:

Trình bày sản phẩm qua bài thuyết trình, Video, hình ảnh , sơ đồ , đồ dùng trực quan..

Lý giải được nguyên nhân một cách khoa học

2.3. Thời gian: 15 phút

47

Bài tập tuần 8/312/3

Nhiệm vụ:

Từ thực tế trong mùa dịch viêm phổi cấp do Covid -19 trong xã hội hiện nay đặt ra những vấn đề gì cho thanh

niên sinh viên( lao động trẻ VN) nói chung và sinh viên nhóm ngành kỹ thuật nói riêng ?

Gợi ý:

Suy nghĩ, cảm nhận vấn đề cuộc sống xã hội và giáo dục trong thời điểm hiện nay?

Ý tưởng thiết kế thông điệp tuyên truyền hoặc hành động tích cực giúp phòng chống, đẩy lùi dịch bệnh.

48

Xin chân thành cảm ơn!