Bài 6:
NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
6.1. Khái niệm về nhân cách
6.1.1. Con người
• Con người vừa là thực thể tự nhiên, vừa
là thực thể xã hội.
• Con người là một thực thể sinh vật ở bậc
thang cao nhất của sự tiến hóa vật chất, là động vật có tổ chức cao, có cơ cấu đặc biệt về mặt cơ thể.
6.1.2. Cá nhân
• Cá nhân là một thuật ngữ chỉ một con người với tư cách đại diện loài người.
• Cá nhân là con người cụ thể, xét riêng biệt,
tách khỏi những người xung quanh.
• Nói đến cá nhân là nói đến một con người cụ thể của một cộng đồng, của một xã hội. • Khi nói đến cá nhân thì thường bao gồm cả mặt sinh học, mặt xã hội, và tâm lý của cá nhân đó.
6.1.3. Nhân cách
• Theo Covaliov: Nhân cách là một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong xã hội và đang thực hiện một vai trò xã hội nhất định.
• Sorokhova cho rằng: Nhân cách là con người với tư cách là kẻ mang toàn bộ thuộc tính và phẩm chất tâm lý, quy định hình thức của hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội.
6.1.3. Nhân cách (tt)
• Nhân cách được hình thành và phát triển nhờ những quan hệ xã hội mà trong đó cá nhân bắt đầu quá trình hoạt động sống của mình.
• Như vậy, nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân, quy định hành vi xã hội và giá trị xã hội của cá nhân đó.
Động đất ở Nepal
6.2. Những đặc điểm cơ bản của nhân cách
6.2.1. Tính ổn định của nhân cách • Nhân cách là những nét tâm lý điển hình, ổn định và bền vững chứ không thể là những hiện tượng ngẫu nhiên, nhất thời. • Nhân cách có tính ổn định nên không được vội vàng khi đánh giá nhân cách con người mà cần thời gian để tìm hiểu đúng bản chất của con người đó.
6.2.1. Tính ổn định của nhân cách (tt)
• Phẩm chất của nhân cách không dễ hình thành và cũng không dễ mất đi nên giáo dục nhân cách cần kiên trì.
• Nhân cách mang tính ổn định tương đối, các nét, các đặc điểm của nhân cách vẫn biến đổi, do vậy không nên định kiến khi đánh giá con người.
• Phải rèn luyện nhân cách suốt đời.
6.2.2. Tính hệ thống của nhân cách
• Nhân cách của mỗi người được tập hợp
bởi nhiều nét nhân cách khác nhau, nhưng luôn luôn liên hệ mật thiết với nhau thành từng nhóm, từng phần rất khăng khít.
• Muốn đánh giá đúng đắn một nét nhân
cách nào đó, ta cần phải xem xét nó trong sự kết hợp, trong mối liên hệ với những nét nhân cách khác ở con người đó.
6.2.3. Tính tích cực của nhân cách
• Nhân cách vừa là khách thể từ sự tác
động của xã hội, vừa là chủ thể tác động vào các mối quan hệ đó.
• Nhân cách con người thể hiện qua các
hoạt động sống với mục đích cải thế giới và cải tạo bản thân.
• Tính tích cực của nhân cách thể hiện
trong quá trình thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
6.2.4. Tính giao lưu của nhân cách
• Nhân cách chỉ có thể tồn lại trong sự giao
lưu với những nhân cách khác.
• Chỉ có giao lưu thì cá nhân mới có thể lĩnh hội được các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị của xã hội.
• Trên cơ sở giao lưu, giao tiếp, mỗi cá
nhân tự điều khiển, điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực của xã hội.
6.3. Cấu trúc tâm lý của nhân cách
• Quan niệm coi nhân cách gồm ba lĩnh vực
Nhân cách
Ý chí
Tình cảm
Nhận thức
cơ bản:
6.3. Cấu trúc tâm lý của nhân cách (tt)
• Quan niệm coi nhân cách gồm bốn kiểu
Nhân cách
Xu hướng
Kinh nghiệm
Các đặc điểm tâm lý
Các thuộc tính sinh học
cấu trúc:
6.3. Cấu trúc tâm lý của nhân cách (tt)
• Quan niệm coi nhân cách gồm hai tầng:
Nhân cách
Tầng nổi
Tầng sâu
6.3. Cấu trúc tâm lý của nhân cách (tt)
• Quan niệm coi nhân cách gồm hai mặt:
Đức (Phẩm chất)
• Phẩm chất xã hội • Phẩm chất cá nhân • Phẩm chất ý chí • Cung cách ứng xử
Tài (Năng lực)
• Năng lực xã hội hóa • Năng lực chủ thể hóa • Năng lực hành động • Năng lực giao lưu
6.4. Những thuộc tính tâm lý của nhân cách
6.4.1. Xu hướng
6.4.1.1. Khái niệm xu hướng • Trong cuộc sống và hoạt động, con người
luôn hướng tới những mục tiêu nào đó được xem là có ý nghĩa đối với bản thân mình.
• Xu hướng là một thuộc tính phức hợp của cá nhân, bao gồm một hệ thống các động cơ, mục đích… qui định tính lựa chọn của các thái độ và tính tích cực của con người đối với cái mà con người muốn đạt tới.
6.4.1.2. Những mặt biểu hiện của xu hướng
a. Nhu cầu: • Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con
người; là những đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.
• Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì
đó mà con người cảm nhận được.
• Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người hoạt
động.
a. Nhu cầu (tt)
• Nhu cầu càng cấp bách
thì khả năng chi phối con người càng cao.
• Nhu cầu của một cá
Video Clip: Tình yêu cần có không gian tự do
nhân, đa dạng và vô tận, khi thỏa mãn được nhu cầu này thì con người lại nảy sinh nhu cầu khác.
b. Hứng thú
• Hứng thú là thái độ thích thú của cá nhân đối với đối tượng nào đó mà nó vừa có ý nghĩa quan trọng trong đời sống, vừa có khả năng đem lại cho cá nhân một sự hấp dẫn về tình cảm.
• Hứng thú làm tăng hiệu quả của quá trình nhận
thức.
• Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động và
hành động sáng tạo.
• Hứng thú là một trong những cơ sở dễ dẫn đến
tài năng.
b. Hứng thú (tt)
Sự hình thành hứng thú: - Sự đa dạng trong các hoạt động - Khi con người trực tiếp tham gia các hoạt động - Sách vở - Sự tác động của những người xung quanh
c. Lí tưởng
• Lí tưởng là một mục tiêu cao đẹp được phản ánh vào đầu óc con người dưới hình thức một hình ảnh mẫu mực và hoàn chỉnh có tác dụng lôi cuốn toàn bộ cuộc sống của cá nhân và hoạt động để vươn tới mục tiêu đó. • Khi con người có lí tưởng về cái gì đó, thì
người ta yêu mến thiết tha với nó.
• Lí tưởng là một trong những động lực mạnh
mẽ nhất thúc đẩy con người hoạt động.
Tính chất của lý tưởng
• Lí tưởng vừa có tính hiện thực, vừa có
lính lãng mạn.
• Tính hiện thực và lãng mạn của lí tưởng
phải được gắn chặt vào nhau.
• Lí tưởng luôn mang tính chất xã hội lịch
sử và tính giai cấp.
Chức năng của lí tưởng
• Lí tưởng giúp xác đinh mục tiêu và chiều
hướng phát triển của cá nhân.
• Lí tưởng là động lực thúc đẩy, điều khiển
toàn hộ hoạt động của con người.
• Lí tưởng trực tiếp chi phối sự hình thành
và phát triển nhân cách.
6.4.1. Xu hướng (tt)
• Xu hướng của cá nhân không tách khỏi hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu cá nhân đang hướng tới.
• Xu hướng làm nhiệm vụ định hướng, điều khiển và điều hành sự hình thành và phát triển toàn toàn bộ các thuộc tính của nhân cách
• Xu hướng chiếm vị trí trung tâm trong cấu
trúc nhân cách, quyết định sự hình thành và phát triển toàn bộ cấu trúc nhân cách.
6.4.2. Khí Chất
• Khí chất là sự biểu hiện về mặt cường độ, tốc
độ và nhịp độ của hoạt động tâm lý trong những hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
6.4.2.1. Khái niệm về khí chất
• Khí chất là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, mang tính ổn định và độc đáo.
6.4.2.2. Phân loại khí chất
a. Khí chất hăng hái Đây là loại khí chất tương ứng với kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng, linh hoạt.
a. Khí chất hăng hái (tt)
Ưu điểm • Loại người này hoạt động mạnh mẽ, rất dễ
thành lập phản xạ có điều kiện.
• Họ nhận thức nhanh, nhớ nhanh, phản ứng
cũng nhanh.
• Tính tình lạc quan, vui vẻ, cởi mở • Dễ dàng thiết lập các mối quan hệ xã hội và
giao tiếp rộng rãi.
• Hăng hái, tích cực, nhiệt tình trong công việc.
a. Khí chất hăng hái (tt)
Nhược điểm:
• Họ nhận thức nhanh nhưng chưa sâu, tình
cảm dễ bị thay đổi.
• Họ dễ hời hợt bề ngoài, hành động
thường thiếu kiên trì, nhẫn nại, hay bỏ dở.
b. Khí chất bình thản • Loại khí chất này tương ứng với kiểu thần kinh mạnh mẽ, cân bằng, không linh hoạt.
b. Khí chất bình thản
Ưu điểm: • Loại người này khó thành lập phản xạ có điều kiện, nhưng khi đã thành lập thì khó phá vỡ.
• Họ có khả năng tự kiềm chế và tự chủ
cao.
• Họ làm việc một cách đều đặn, có mức độ, có phương pháp, không tiêu phí sức lực vô ích.
b. Khí chất bình thản (tt)
Nhược điểm: • Thường chậm chạp, ít biểu lộ sự hăng hái. • Họ thường do dự nên bỏ lỡ thời cơ, ít tháo vát, nhìn bề ngoài tỏ ra thiếu nhiệt tình, linh hoạt.
• Họ không linh hoạt nên chậm thích nghi
với môi trường mới
c. Khí chất nóng nảy
• Loại khí chất này thường tương ứng với kiểu thần kinh mạnh và không cân bằng.
c. Khí chất nóng nảy (tt)
Ưu điểm:
• Họ rất thẳng thắn, trung thực, quả quyết
trong mọi vấn đề của cuộc sống.
• Họ can đảm, hăng say trong công việc và sẵn sàng hiến thân với tất cả lòng nhiệt tình.
• Trong việc làm họ thường tỏ ra quả quyết
c. Khí chất nóng nảy (tt)
Nhược điểm: • Họ vội vàng, hấp tấp, nóng vội khi đánh giá
sự việc.
• Họ thiếu khả năng kiềm chế cảm xúc, dễ bị
xúc động thất thường, và thiếu tế nhị.
• Họ dễ sinh nóng nảy, bộp chộp, phung phí
nhiều sức lực mà rất dễ bị kiệt sức.
• Họ dễ đi đến chỗ liều mạng trong công việc. Clip: Trong cơn nóng giân
d. Khí chất ưu tư • Loại người khí chất ưu tư thường có kiểu
thần kinh yếu.
d. Khí chất ưu tư (tt)
Ưu điểm: • Họ suy nghĩ sâu sắc, chín chắn, năng lực
tưởng tượng dồi dào, phong phú.
• Họ trọng tình cảm và thường dịu hiền, dễ
thông cảm với mọi người.
• Có tinh thần trách nhiệm cao đối với
những công việc được giao, có ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
d. Khí chất ưu tư (tt)
Nhược điểm: • Thường có biểu hiện hay lo lắng, thiếu tự
tin.
• Thiếu tinh thần vươn lên, không dám nghĩ,
dám làm.
• Họ kém khả năng làm quen với người
xung quanh.
Tóm tắt về khí chất
4 kiểu thần kinh cơ bản
4 kiểu khí chất tương ứng
– Kiểu mạnh mẽ, cân bằng,
– Sôi nổi
linh hoạt
– Kiểu mạnh mẽ, cân bằng,
– Bình thản
không linh hoạt
– Kiểu mạnh mẽ, không cân
– Nóng nảy
bằng
– Kiểu yếu
– Ưu tư
Một số lưu ý về khí chất
• Mỗi loại khí chất đều có ưu điểm và
nhược điểm riêng.
• Khí chất ở mỗi người thường là sự pha
trộn của một số loại khí chất.
• Khí chất con người có thể biến đổi dưới tác động của hoàn cảnh sống, rèn luyện và giáo dục và đặc biệt là tự giáo dục.
6.4.3. Tính cách
6.4.3.1. Khái niệm về tính cách
• Tính cách là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân, thể hiện thái độ đối với hiện thực, biểu hiện qua hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng của mỗi người.
• Tính cách là thái độ của con người đối với người khác, là cư xử của con người đối với xã hội.
6.4.3.1. Khái niệm về tính cách (tt)
• Mỗi thuộc tính tâm lý được xem là một nét
tính cách của con người.
• Thường thường, một người có cả những
nét tính cách tốt và xấu.
• Chúng ta thường đánh giá một người tốt
hay xấu dựa trên tỷ lệ nét tính cách tốt hay xấu là cao hay thấp.
• Tính cách được hình thành trong hoạt
động và giao lưu của cá nhân.
6.4.3.2. Đặc điểm của tính cách
Tính cách có tính ổn định và linh hoạt
Tính cách có tính độc đáo
Tính cách có tính điển hình
6.4.3.3. Nội dung và hình thức của tính cách
Nội dung
Hình thức
Là hệ thống thái độ của cá nhân đối với hiện thực
Là hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng
Thái độ đối với xã hội
Thái độ đối với lao động
Thái độ đối với bản thân
Các kiểu tính cách của con người
• Kiểu 1: Nội dung tốt, hình thức tốt
Là kiểu toàn diện, có thái độ tốt và hành vi lời nói cũng tốt, là người đáng tin cậy
• Kiểu 2: Nội dung xấu, hình thức xấu
Là kiểu người xấu toàn diện, có bản chất xấu và hành vi cư xử cũng xấu.
Các kiểu tính cách của con người
• Kiểu 3: Nội dung xấu, hình thức tốt
Là kiểu người giả dối, thiếu trung thực, là con người thủ đoạn, nham hiểm.
• Kiểu 4: Nội dung tốt, hình thức chưa tốt
Là loại người có bản chất tốt nhưng chưa từng trải, chưa biết cách biểu hiện cái tốt đó trong hành vi của mình.
6.4. Năng lực
6.4.1. Khái niệm về năng lực
• Năng lực là tổng hợp các đặc điểm độc đáo
của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả.
• Năng lực được hình thành chủ yếu qua quá trình sống và rèn luyện của cá nhân, trong hoạt động của cá nhân.
• Năng lực bao giờ cũng gắn liền với hoạt
động cụ thể trong lĩnh vực hoạt động nhất định.
Các mức độ của năng lực
• Năng lực là một mức độ nhất định của năng lực con người, biểu thị khả năng hoàn thành tốt một hoạt động nào đó. • Tài năng là mức độ năng lực cao hơn,
biểu thị sự hoàn thành một cách sáng tạo một hoạt động nào đó.
• Thiên tài là mức độ cao nhất của năng
lực, biểu thị ở mức hoàn thành kiệt xuất, hoàn chỉnh nhất trong một hoạt động nào đó.
Phân biệt năng lực với tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
• Tri thức là những hiểu biết thu nhận được từ sách vở, từ học hỏi và từ kinh nghiệm cuộc sống của mình.
• Kỹ năng là sự vận dụng bước đầu những kiến thức của bản thân vào thức tế để tiến hành một hoạt động nào đó.
• Kỹ xảo là những kỹ năng được lặp đi lặp lại nhiều lần đến mức thuần thục, cho phép con người không phải tập trung nhiều ý thức vào việc mình đang làm.
6.4.4.3 Điều kiện của sự phát triển năng lực
a. Tiền đề tự nhiên của năng lực • Tư chất là một trong những yếu tố thuộc tiền đề tự nhiên để tạo nên năng lực. • Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về mặt giải phẫu sinh lí và những chức năng của chúng được biểu hiện trong những hoạt động đầu tiên của con người.
a. Tiền đề tự nhiên của năng lực (tt)
Tư chất
Yếu tố bẩm sinh
Yếu tố tự tạo
Yếu tố di truyền
a. Tiền đề tự nhiên của năng lực (tt)
• Trong cuộc sống, trong hoạt động, tư chất
luôn biến đổi chứ không cố định.
• Tư chất là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cần
thiết của sự hình thành và phát triển năng lực.
• Tư chất ảnh hưởng đến chiều hướng và tốc độ của sự hình thành và phát triển năng lực.
b. Điều kiện xã hội của năng lực • Năng lực của con người chỉ được hình thành và phát triển trong quá trình sống và hoạt động của con người.
• Năng lực của con người là sản phẩm của sự
phát triển xã hội.
• Xã hội càng phát triển thì năng lực của con
người càng phát triển.
• Năng lực con người phụ thuộc vào chế độ xã
hội.
• Giáo dục là tác động tích cực nhất của xã hội đối với sự hình thành và phát triển năng lực.
6.5. Sự hình thành và phát triển nhân cách
Bài Tập Hãy phân tích vai trò của các yếu tố sau đối với sự hình thành và phát triển nhân cách:
1. Sinh học (bẩm sinh, di truyền) 2. Giáo dục, 3. Hoạt động, 4. Giao tiếp
Đưa ra các ví dụ để minh họa cho những ý kiến lập luận của bạn.
6.5.1. Vai trò của nhân tố sinh học trong sự phát triển nhân cách
• Các yếu tố bẩm sinh, di truyền là điều kiện cần thiết, là tiền đề vật chất cho sự hình thành và phát triển nhân cách.
• Bẩm sinh và di truyền sẽ tham gia một phần nào vào việc qui định những con đường và phương thức khác nhau của sự phát triển một số đặc điểm của nhân cách.
• Ở một số trường hợp ngoại lệ, bẩm sinh và di truyền có thể ảnh hưởng đến mức độ và đỉnh cao của những thành tựu của con người trong một lĩnh vực nào đó.
6.5.2. Vai trò của giáo dục trong sự phát triển nhân cách
• Giáo dục là một hoạt động có mục đích và phương hướng rõ rệt, có kế hoạch, có nội dung và phương pháp cụ thể.
• Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự hình
thành và phát triển nhân cách.
• Giáo dục giúp định hướng, điều chỉnh,
phục hồi nhân cách.
6.5.2. Vai trò của giáo dục trong sự phát triển nhân cách (tt)
• Giáo dục là điều kiện quyết định sự hình
thành và phát triển nhân cách, nhưng giáo dục không phải là vô hạn, là vạn năng.
• Con người có khả năng tự giáo dục - có thể tự mình biến đổi nhân cách của mình một cách có ý thức.
• Quá trình tự giáo dục chỉ diễn ra khi được
môi trường kích thích và nó chỉ diễn ra trong quá trình tác động tích cực giữa con người với môi trường.
6.5.3. Vai trò của hoạt động và sự hình thành, phát triển nhân cách
• Hoạt động là chìa khóa để tìm hiểu, đánh giá, hình thành, phát triển và điều chỉnh tâm lý, ý thức, nhân cách con người. • Hoạt động giúp con người thỏa mãn
những nhu cầu của mình.
• Hoạt động là yếu tố quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
6.5.4. Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành, phát triển nhân cách
• Giao tiếp là phương thức tồn tại của con
người đó, là điều kiện của sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức và nhân cách.
• Thông qua giao tiếp, tâm hồn của con người trở nên phong phú, tri thức sâu sắc, tình cảm và thế giới quan được hình thành, củng cố và phát triển.
• Giao tiếp là điều kiện trực tiếp quyết định thứ hai trong sự hình thành và phát triển nhân cách.
Tóm Tắt
• Yếu tố sinh học là điều kiện cần
thiết, là tiền đề vật chất.
• Giáo dục giữ vai trò chủ đạo. • Hoạt động là yếu tố quyết định
trực tiếp thứ nhất.
• Giao tiếp là điều kiện trực tiếp
quyết định thứ hai.