3/26/2014

1- Thuyết phân tâm của Freud

1- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn lên & phát triển của cuộc sống con người

2- Thuyết phát triển tâm lý XH của E. Erikson

3- Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi

2- Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời 3- Trình bày được các thời kỳ phát triển & các rối

4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget

nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn

5- Thuyết văn hóa lịch sử của L.X. Vư gốt xki

Ths. Châu Liễu Trinh

6- Tâm lý học hoạt động

Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

7- Mô hình hệ thống của Bronfenbrenner

 Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần Erik Erikson (1902- 1994) nhà tâm lý học phân tâm

Tuổi già >60

Tuổi trung niên

 Các tác phẩm chính; -Trẻ em & xã hội (1950) - Bản sắc, Tuổi trẻ & khủng hoảng (1968)

Tuổi thanh niên

Tuổi thiếu niên

Tuổi thiếu nhi

> 60

Tuổi mẫu giáo

30- 60

16 - 30

Tuổi nhà trẻ

Quá trình thụ tinh  hợp tử  nang phôi (1 tuần)

12-16

6-12

Tuổi bế bồng

3- 6

1-3

0-1

 Ông phân chia cuộc sống con người theo 8 giai đoạn Tâm lý căn bản và nhấn mạnh rằng người ta chỉ có thể phát triển đầy đủ ở một giai đoạn nào đó về phương diện tình cảm, tâm lý, xã hội, nếu giai đoạn trước đó không bị gián đoạn.

 Cảm nhận bào thai chuyển động  Giai đoạn phôi thai: tuần 2 đến tuần 8  Gene & sự di truyền  Mỗi tuần, thai nhi đều có những thay đổi nhất định  Xu hướng phát triển:

Khuyết tật bẩm sinh  dị tật

 Tuần thứ 12, thai nhi bước vào giai đoạn an toàn, bé bắt đầu tự chơi trong bụng mẹ & có phản xạ đầu tiên (có cảm giác)  Tuần thứ 17 thai có thể cảm nhận được âm thanh - Hướng phát triển từ đầu đến chân - Phát triển từ trong cơ thể ra tới các đầu mút

 1 số dị tật về phát triển nảy sinh từ sự rối loạn cấu trúc gene

 Tuổi vị thành niên , > 35 – 40 tuổi

 Rủi ro: sẩy thai, đẻ non, đẻ con có khuyết tật bẩm sinh

 Tuổi người mẹ  Khi thai nhi được 8 tuần, tất cả các bộ phận cần thiết để phát triển thành một cơ thể sống đã hình thành đầy đủ ở trong phôi thai  Thai nhi 5 – 6 tháng tuổi có thể cảm nhận biết được hoạt động của thế giới bên ngoài  Giai đoạn bào thai: tuần 9 đến tuần 38  Sức khỏe, dinh dưỡng của người mẹ   nghe nhạc, vuốt ve bào thai

1

3/26/2014

 Phát triển về thể chất

 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường  Sự phát triển tính cách thai nhi có mối liên quan nhất định đối với việc dưỡng thai: - Đứa trẻ khi mới chào đời hầu như bất lực không tự phát triển được,  cần một thời gian để thích ứng - Trẻ chỉ có một số phản xạ tự nhiên của cơ thể:  Tâm trạng, tình cảm của người mẹ, người thân trước & trong lúc mang thai  Cách thức đón nhận & ứng xử với thai nhi - Phản xạ bú, mút - Phản xạ tự vệ

(co lại khi người lớn đụng vào, nheo mắt khi có ánh sáng,…)

- Hòa khí của gia đình

 Phát triển về thể chất

 Phát triển về thể chất

 Vận động

 Hành vi thói quen của cha mẹ - Phản xạ định hướng (thính giác, thị giác PT nhanh) - Một vài phản xạ chân tay + Phản xạ định hướng được phân hóa dần dần  Tính tích cực của tâm lý được nảy sinh

 Ngôn ngữ

- Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn, vi dụ như ăn no, mặc ấm,…  Sự phát triển tâm lý của trẻ ở giai đoạn này thể hiện tính tích cực vận động: bắt chước hành động người lớn  hành vi mang tính chủ định xuất hiện Đây là “giai đoạn miệng": bé học được về bản thân mình và thế giới xung quanh qua cách đút mọi thứ bé có được vào miệng

- Nhu cầu giao tiếp với người lớn nếu thiếu trẻ không tồn tại & phát triển được (giao tiếp ban đầu bế bồng, ôm hôn, âu yếm..) - 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết phát ra 1 số âm đơn điệu, 12 tháng nói được 1 số từ đơn giản  Quan hệ gắn bó Mẹ - Con Quan hệ phi ngôn ngữ, tác động tới mọi phát triển của trẻ  Cảm xúc tình cảm - Giao tiếp bằng mắt, mĩm cười thân thiện

Những rối nhiễu về tâm lý

 Xã hội & nhân cách

 Xã hội & nhân cách

- phân biệt được người quen, người lạ - bước tiến quan trọng về mặt XH

 Rối nhiễu? - Là sự rối loạn hoạt động các chức năng tâm sinh lý của cá nhân được thể hiện trong hành vi, ứng xử bất thường của họ

 Ngược lại, nếu không được giải quyết thỏa đáng nhu cầu ( đối xử không nhất quán, thiếu sự gần gũi, ôm ấp) nhất là người mẹ hay thường xuyên vắng mặt - Trẻ có QHXH chủ yếu với cha mẹ (mẹ & người thân)

 Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu

- Sự quan tâm chăm sóc của cha mẹ tạo cho trẻ có lòng

tin, cảm giác được thỏa mãn  Yếu tố di truyền  Các rối loạn chức năng sinh học  Lo hãi của trẻ: tác động của môi trường  Bé nảy sinh một cảm giác mất lòng tin, mất an toàn, lo lắng & sợ hãi (ảnh hưởng đến nhân cách) - Tình yêu, sự âu yếm, ôm ấp của cha mẹ rất cần thiết  có được tình yêu, sự tin tưởng với con người sau này.  Nếu được giải quyết thỏa đáng nhu cầu này, bé sẽ có ý

 Là một vấn đề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài  nhiều khó khăn cho cá nhân / cuộc sống hàng ngày

thức cơ bản về sự an toàn.

2

3/26/2014

 Ngôn ngữ

 Phát triển về thể chất

 Trẻ ở “giai đoạn trí khôn giác - động"

 Mẹ (hay người thân) có những bất ổn về mặt tâm lý  Khi trẻ mất đi sự gần gũi chăm sóc của mẹ

- Xuất hiện tư duy  ngôn ngữ phát triển - Giai đoạn: “từ - câu”

 Lứa tuổi hiếu động, tăng khả năng vận

 trẻ có cảm giác sợ hãi  khó hình thành niềm tin....  Cảm xúc tình cảm

động & phát triển ngôn ngữ

 Ngôn ngữ

- 2 chiều “yêu – ghét”  hình thành “Cái tôi” của trẻ  Phản ứng của trẻ: - Biếng ăn, bỏ ăn  Xã hội & nhân cách Giai đoạn hình thành - Mất ngủ - Tính tự chủ, ý thức độc lập, mong muốn có quyền riêng của trẻ (bướng bỉnh) - Thiếu năng động - Liều lĩnh, mặc cảm tự ti - Buồn bã, kêu khóc

 Phát triển về thể chất

 Ảnh hưởng nhiều từ môi trường giáo dục - Trẻ tự chủ đi lại  tăng khả năng thâm nhập tìm

 Ví dụ:

- Hành vi luôn ngăn cấm, phê phán quá mức - Làm theo mệnh lệnh (đòi hỏi vượt quá năng lực trẻ)

Cảm xúc tình cảm

 Vốn từ tăng  nói thành câu,  Biết nghe & kể lại chuyện  Học ăn nói, Đặt câu hỏi “tại sao? ” hiểu thế giới - Trẻ bắt đầu nhận thức về giới tính & muốn tự khẳng

- Nảy sinh cảm giác nghi ngờ, xấu hổ  nhút nhát

 Biết vị trí của mình giữa mọi người, thoát khỏi

 Phản ứng của trẻ: định mình

- Lệ thuộc vào người khác

những đòi hỏi tuyệt đối về mình

- Nản lòng, mất tự chủ  nhân cách bị thu hẹp

 Vận động

- Tạo ra những đối đầu căng thẳng  phá vỡ mối quan

hệ nâng đỡ giữa cha mẹ & con cái

 Đây là giai đoạn phát triển nhân cách & nhận thức

- Vận động của tay chân gắn liền với những thao tác nhất định, Say sưa trong các trò chơi…

Xã hội & nhân cách

 Quan hệ XH chủ yếu là gia đình

 Môi trường giáo dục tốt:

- Động viên, khuyến khích trí tưởng tượng, tò mò của trẻ dưới sự kiểm soát của người lớn

 Phát huy tính tò mò, tính sáng tạo

- Được hoạt động, - Được hướng dẫn

- muốn độc lập, tự chăm sóc bản thân, tự làm tất cả…

 Tự khẳng định mình: - Để trẻ có cơ hội thắc mắc, được hướng dẫn hơn là khiển trách, coi thường  Môi trường hoạt động không tốt:  Quan sát, học hỏi, bắt chước  hành động theo cách riêng - Hoạt động luôn bị kiềm chế, cấm đoán, chê bai - Lối giáo dục ép buộc, hoặc không cho phép trẻ khởi xướng & thực hiện các hoạt động này  Có cảm giác thiếu tự trọng,  hạn chế sự phát triển nhân cách trẻ Giai đoạn của sự sáng tạo “ óc sáng kiến”  Trẻ sẽ không biết làm  rụt rè, cảm giác tội lỗi,  Trở nên khép kín  bi quan  mất tự tin

3

3/26/2014

 Phát triển về thể chất

 Ngôn ngữ

 Quan hệ XH mới:

 Vốn từ của trẻ  tăng (10.000 từ)  Biết đọc, biết viết

 Cuối tuổi này nhân cách của trẻ được hình thành

 Vận động

 Nếp sống, thói quen, những hành vi có ý thức,

 Tự khép mình vào những qui tắc của XH hoặc những

 Xã hội & nhân cách - Các hoạt động trí nhớ, tư duy, chú ý... đã phát triển - Trường học (thầy cô, bạn bè) chín mùi để trẻ bước vào trường học

- Do hệ TK phát triển & môi trường hoạt động phong phú nên tri giác của trẻ phát triển: từ tri giác chi tiết  khả năng tri giác tổng hợp

giá trị bản thân đã chấp nhận

- Hoạt động chủ yếu của giai đoạn này là học tập - Giai đoạn này, cơ thể trẻ chưa phát triển đầy đủ  sự phối hợp chân tay chưa nhịp nhàng và ăn khớp  Trẻ tỏ ra vụng về

 Một cá tính rõ rệt, một sở thích,một sở trường riêng

 Các rối loạn tâm lý thường gặp:  Giúp trẻ phát triển trí tuệ & nhân cách, cha mẹ cần:

- Về vận động & ngôn ngữ: vụng đọc, nói lắp…

- Sẵn sàng ủng hộ trẻ về tinh thần

 Bất thường về tâm lý có thể là do các nguyên nhân:

- Di truyền - Thể chất (tổn thương não) - Vấn đề về tình cảm (trong gia đình có mâu thuẫn,

- Về trí tuệ: không học được, lưu ban…

+ Vai trò “Cố vấn”, Biết chấp nhận sai lầm của trẻ và làm chỗ dựa để chúng có cơ hội khắc phục sai lầm

bố mẹ ép con cái học quá sức...

- Tình cảm & quan hệ với người khác: lo âu, tự ti,…

- Tạo cơ hội để trẻ khám phá & tìm hiểu thế giới xung quanh

 Thành công hay thất bại trong học hành  chủ yếu

- Thường xuyên trò chuyện với trẻ

- Không ép trẻ quá mức

+ Không ép “trẻ tất bật”, căng thẳng + dành khoảng thời gian hạnh phúc thời thơ ấu

 Thành công: trẻ có nhiều nghị lực & kinh nghiệm  đương đầu với khó khăn & khủng hoảng sau này  Thất bại: trẻ dễ cảm thấy thua kém bạn bè

Cảm xúc tình cảm

 Ngôn ngữ

 Phát triển về thể chất

- Giai đoạn nhạy cảm  thay đổi không ngừng trong các

 Vốn từ tăng thêm do tiếp thu trong quá trình học tập

- Giai đoạn quá độ từ trẻ em  người lớn

mối quan hệ:

 Tư duy tinh tế về nghĩa từ  Sự phát triển thể chất đi vào giai đoạn ổn định  Với gia đình

- Lý giải được những hành động của người lớn

 Với bạn bè cùng trang lứa, quan tâm tới ý thích,

- Tăng chiều cao - Cơ thể cân đối khỏe mạnh - Cơ bắp phát triển, thể lực

nguyện vọng của bạn khác giới

- Lĩnh hội được nhiều tri thức kinh nghiệm của nền văn minh nhân loại  Tự chủ, độc lập làm việc, có xu hướng được làm - Phát triển mau lẹ về thể chất - Trưởng thành về mặt tính dục người lớn  Thay đổi về nội tiết (dậy thì)  Tư duy Giai đoạn có nhiều thay đổi trẻ rất cần chỗ dựa tình cảm, cần người gần gũi để tâm sự, trao đổi...

- Tư duy trừu tượng, logic xuất hiện - Năng lực ghi nhớ có tính chủ động

4

3/26/2014

Xã hội & nhân cách

 Biến đổi về mặt tâm sinh lý, giới tính phát triển

 GĐ rực rỡ nhất về nhận thức,cảm xúc tình cảm, đạo đức XH và hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân

 Dành quyền tự chủ đối với cha mẹ, đưa ra các quyết

- Tâm tư xao xuyến, nhân cách bị phá vỡ

định trên các mục tiêu nghề nghiệp

 Tuổi của

yêu thương & lao động, học hành & nghề nghiệp

 Tạo ra một bản sắc giới tính “bản sắc cái tôi”

- Nếu môi trường sống, môi trường GD không tốt, hoặc các giai đoạn phát triển trước đây có vấn đề

 các rối nhiễu tâm lý

 Phát triển về thể chất  Mối ràng buộc với gia đình  dãn ra  Mở rộng trong quan hệ tình bạn (khác giới)  Tách biệt khỏi cha mẹ  gia tăng q/h bạn bè cùng

 Cần lưu ý một số rối nhiễu sau:

 Tố chất & thể lực: sức mạnh của cơ bắp, sự bền bĩ dẻo dai của thể lực phát triển nhờ  tuyến nội tiết ổn định

 Ổn định & hoàn thiện về sinh lý, tâm lý

trang lứa  Học hỏi tốt  lòng tự hào, tự trọng, tôn trọng người khác

bỏ nhà đi lang thang...

 Không được học tập tốt  mất ý thức về giá trị, địa vị chính

- Sa sút trong học tập, giảm năng suất công việc. - Hành vi chống đối, ăn mặc khác thường, bỏ học, - Trạng thái trầm cảm...

mình trong mối tương quan với XH

- Chuẩn bị cuộc sống tự lập - Định hướng nghề nghiệp - Ý chí đạt đến mức cao nhất

 Học tập

 Nếu có

 Do ảnh hưởng của sự phát triển bất

Xã hội & nhân cách

 Cảm xúc tình cảm  Nhiệm vụ chính của tuổi thanh niên  Lứa tuổi này ít xảy ra các rối nhiễu tâm lý - Có khuynh hướng tạo mối tương quan với người khác một cách riêng tư & thân mật hơn  Lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất

thường ở các giai đoạn trước,

 Do nhân cách không ổn định,

 Tìm hiểu bạn đời, xây dựng gia đình  Nhân cách khá ổn định và tiếp tục được hoàn thiện  Các yếu tố

 Khó thiết lập các mối quan hệ xã hội

(cô độc, đơn độc...)

- Khả năng độc lập , Tự chủ - Ý chí nghị lực, Tinh thần trách nhiệm của bản thân

Tình cảm tâm lý

Xã hội & nhân cách

 Tiếp tục phát triển về chiều sâu & mang tính chuẩn mực

 Thể chất

 Lứa tuổi có sự hoàn thiện về GĐ, nghề nghiệp & QHXH  Tích lũy được nhiều kinh nghiệm sống, công việc  Giai đoạn của: - GĐ chín muồi về mặt tâm sinh lý, đảm bảo các điều kiện sinh học:

 GĐ đáp ứng với những sự kiện quan trọng /cuộc sống

 Tốt nghiệp & bắt đầu nghề nghiệp  Hôn nhân  Làm cha mẹ  Thăng tiến nghề nghiệp

- Tư duy sáng tạo, sự hoàn thiện với tính độc lập cao - Khả năng tự chủ - Cống hiến cho KHKT, GĐ, XH

 GĐ đối mặt với những điều không mong đợi

 Làm vợ, làm chồng, làm cha mẹ  Người lao động thực sự của GĐ & XH

 Bắt đầu quan tâm đến con người/XH & thế giới hơn chính bản thân mình  Vấn đề ly hôn  Các tai nạn tổn thương  Mất người yêu quí  Mất việc trong thời gian dài  Muốn làm hoặc để lại một cái gì cho thế hệ mai sau

5

3/26/2014

 Thể chất

Tình cảm tâm lý

Tình cảm tâm lý

 Cơ thể không còn cân đối, tóc mỏng & bạc màu

 Hoạt động Hệ TKTW giảm

 Lượng cholesteron tăng, chức năng thận giảm, dung

 Biểu hiện cơn khủng hoảng giữa đời  Sự nghiệp của cha mẹ  chăm sóc, trưởng thành của con cái

lượng phổi giảm

 Giảm khả năng hoạt động  bệnh tật

 Phụ nữ 45-55 tuổi

 Cuối thời kỳ dễ có những stress do: - Mất ngủ, trằn trọc - Chán nản - Thờ ơ, lãnh cảm với cuộc sống

 Thởi kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh

 Dễ mệt mỏi, đau đầu,  Dễ mất cân bằng: buồn rầu, cáu giận, dễ thay đổi

Vấn đề ly hôn  Nguyên nhân

- Con cái đã lớn  cảm thấy trống rỗng, cô đơn - Nghĩ đến việc về hưu - Phụ nữ: giảm sắc đẹp (mãn kinh, tiền mãn kinh)  Lý do: Con người tĩnh tâm lại, nhìn lại mình, suy xét nắm bắt được những chân lý, rút kinh nghiệm cho bản thân

WHO:

 Bất đồng về mục đích, lối sống  Sinh hoạt tình dục  Đáp ứng nhu cầu tình cảm  Thu nhập thấp

 Năm 2000: # 500 triệu người > 60 tuổi  Dự đoán 2020: # 1 tỷ người > 60 tuổi

 Sức khỏe – Công việc – Thu nhập

 Thu hẹp mối quan hệ xã hội

Nói chung có những thay đổi quan trọng

Cảm giác lo âu, bất lực, tự ti & cô đơn 

 Giai đoạn bị xáo trộn, gây nghiêm trọng cho phụ nữ, con cái Xung đột trước & sau khi ly hôn là dấu ấn khó phai trong tâm hồn trẻ thơ trẻ kém thích nghi, nảy sinh các rối nhiễu tâm lý

Việt Nam:

 Hiện có khoảng 8,15 triệu người cao tuổi,

chiếm 9,4% dân số

 Mất việc & nghỉ hưu

Kém thích nghi với những thay đổi tất yếu

 Thể chất

Tình cảm tâm lý

Quan hệ xã hội

 Căng thẳng  Dễ nóng giận  Buồn rầu  Rối loạn tinh thần  đẩy nhanh quá trình lão hóa của tuổi già

 Hoạt động của cơ quan nội tạng giảm  Chấp nhận cuộc sống tuổi già  Cơ bắp nhão Các mối quan hệ XH ở người già giảm đi:  Nghỉ việc ở công sở, không tham gia hoạt động XH  Loãng xương  dòn, dễ gãy  Đi lại khó khăn  Mắc nhiều bệnh mãn tính  An phận, giúp đỡ con cháu  Thừa nhận qui luật

“SINH LÃO BỆNH TỬ”

 Phản xạ thần kinh   quyết định chậm

 Trầm cảm, cô đơn, dễ bị kích động  Hối tiếc về quá khứ

 Tuổi già cảm thấy yếu ớt, mất tự chủ  Dễ mủi lòng, hờn dỗi, uất ức

 Con cái không quan tâm đúng mức  Trí nhớ thay đổi:  Quên điều mới  Thích hướng về quá khứ  Nhớ rõ những kỉ niệm  Những quan niệm cứng ngắc về tuổi già  Với một số người có ước vọng, mục đích chưa thực hiện được  CÔ LẬP, CÔ ĐƠN, BI QUAN

6

3/26/2014

Tài liệu tham khảo

1. Giáo trình Tâm lý học, Đại học y dược Cần Thơ, Khoa YTCC.

2. Giáo trình Tâm lý học phát triển, ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH KHXH-NV,

 VẬT CHẤT

 TINH THẦN

PGS. TS. Trương Thị Khánh Hà, NXB ĐHQG Hà Nội, 2013

3. Bài giảng Tâm lý học va giao tiếp cộng đồng, Trường Đại học Nông lâm

 Người già cần nhu cầu cao hơn những lứa tuổi khác  Chết là giai đoạn cuối cùng của sự phát triển

 Chế độ ăn phù hợp

 Được tôn trọng, chấp

Huế - Người biên soạn: Nguyễn Bá Phu - Huế, 08/2009

 Quan điểm sinh lý học: - Chết là một hiện tượng tự nhiên - Mọi vật thể sống đều chết đi, đó là sự ngừng lại hoàn toàn tất cả các chức năng sống nhận  An toàn về cuộc sống  Quan điểm tâm lý học:  Quan hệ thân thiết với  Dịch vụ CSSK tốt người thân - Cái Chết có một ý nghĩa cá nhân vô cùng to lớn  Thiếu

đối với người chết cũng như đối với GĐ & bạn bè họ - Con người chết đi là chấm dứt sự tiếp thu kinh nghiệm, để lại những người thân yêu, sự nghiệp dở dang và đi vào cõi vĩnh hằng.  Gia đình hỗ trợ - xe lăn - thiết bị vệ sinh ĐB  Nảy sinh cuộc sống cô đơn  lão hóa

7