intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Học viện Ngân hàng

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

146
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thị trường chứng khoán - Chương 3: Thị trường thứ cấp" cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về sở giao dịch chứng khoán (sở giao dịch chứng khoán, niêm yết chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán, giao dịch chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán), thị trường phi tập trung – OTC. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 - Học viện Ngân hàng

  1. Chương 3 : Thị trường thứ cấp 3/1/2010 Sở giao dịch chứng khoán  Sở giao dịch chứng khoán  Niêm yết chứng khoán trên SGDCK  Giao dịch chứng khoán trên SGD  Thị trường phi tập trung – OTC
  2. Sở Giao Dịch Chứng Khoán 3/1/2010 Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn niêm yết.
  3. Mục đích 3/1/2010  Tạo thị trường cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục  Xác định giá công bằng  Cung cấp thông tin : chứng khoán niêm yết, các thông tin liên quan tới công ty,… Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại SGDCK
  4. Thành viên của SGDCK 3/1/2010  Tiêu chuẩn thành viên  Năng lực tài chính  Cơ sở vật chất  Năng lực kinh nghiệm  Chấp hành các quy định của SGDCK ( Quyết định 03/QĐ – SGCKHCM)
  5. Quyền- nghĩa vụ của thành viên 3/1/2010 Quyền Nghĩa vụ  Giao dịch chứng khoán  Thanh toán các khoản phí tại SGD  Chịu sự giám sát của  Nhận thông tin SGDCK  Lựa chọn dịch vụ  Báo cáo thông tin  Thu phí dịch vụ từ khách  Hỗ trợ các thành viên hàng khác  Biểu quyết HĐQT( Sở  Tuân thủ các quy đinh hữu công ty cổ phần) khác
  6. Niêm yết chứng khoán 3/1/2010 Niêm yết chứng khoán là việc ghi danh các chúng khoán đủ tiêu chuẩn vào danh mục đăng ký và giao dịch tại SDGCK Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành được phép niêm yết chứng khoán trên SGD
  7. Phân loại niêm yết 3/1/2010 Niêm yết lần đầu  Lần đầu tiên tiến hành niêm yết cổ phiếu trên thị trường. Niêm yết bổ sung  Tổ chức phát hành tiến hành niêm yết thêm một lượng cổ phiếu trên thị trường. Niêm yết chéo  Niêm yết giữa các thị trường khác nhau.  Niêm yết cửa sau  Sử dụng trong các trường hợp thâu tóm, sáp nhập.
  8. Tiêu chuẩn niêm yết 3/1/2010 01. Số lượng 02.Chất lượng Mức độ vốn Mức độ lợi ích Thời gian HĐ Yêu cầu về số quốc gia Khả năng sinh lợi lượng Vị trí của Cty Tỷ lệ nợ Triển vọng CTy Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Yêu cầu về định tính chất lượng 03.Định tính Ý kiến của kiểm toán Thông tin Chứng khoán
  9. Thủ tục niêm yết 3/1/2010 Nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên SGDCK Thẩm định hồ sơ Nộp đơn xin phép niêm yết chính thức lên SGD Kiểm tra niêm yết Chấp thuận niêm yết Niêm yết
  10. Thuận lợi – bất lợi 3/1/2010 Thuận lợi Bất lợi Thu hút vốn cao  Công bố thông tin  Chi phí huy động thấp  v.v.  Quan hệ công chúng rộng Thanh khoản cao
  11. Giao dịch chứng khoán tại SGD 3/1/2010 Lệnh  ATO – ATC  LO  MP  SO ( Stop order)  Định chuẩn lệnh  Khớp lệnh  Khớp lệnh định kỳ  Khớp lệnh liên tục  Quy định giao dịch
  12. Lệnh 3/1/2010  Lệnh là yêu cầu mua bán của nhà đầu tư gửi tới nhân viên môi giới  Một số loại lệnh phổ biến  Lệnh giới hạn – LO  Lệnh ATO – ATC  Lệnh Thị trường – MP ( MO)
  13. Lệnh giới hạn - LO 3/1/2010  Lệnh giới hạn là lệnh đặt mua, đặt bán chứng khoán ở giá đã định hoặc tốt hơn.  Đặc điểm  Đưa ra mức giá cụ thể khi đặt lệnh  Thực hiện ở giá đã định hoặc tốt hơn  Không đảm bảo được thực hiện ngay
  14. Lệnh ATO - ATC 3/1/2010  Lệnh ATO – ATC là lệnh mua, bán ở mức giá mở cửa ( đóng cửa) của cổ phiếu Đặc điểm  Có hiệu lực trong phiên định kỳ xác định giá mở cửa ( đóng cửa) của cổ phiếu  Không đưa ra mức giá cụ thể  Thực hiện ở mức giá mở cửa ( đóng cửa)  Ưu tiên thực hiện trước lệnh LO khi so khớp
  15. Lệnh thị trường - MP 3/1/2010 Lệnh thị trường là lệnh mua bán ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường Đặc điểm  Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục  Không đưa ra mức giá cụ thể  Thực hiện ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường  Ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác khi so khớp
  16. Lệnh dừng Lệnh dừng mua và lệnh dừng bán Mục đích:Phòng ngừa thua lỗ hoặc bảo vệ lợi nhuận Định chuẩn lệnh: Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ, lệnh thực hiện tất cả hoặc không, lệnh có giá trị trong ngày…
  17. So khớp lệnh 3/1/2010  Được diễn ra trên hệ thống giao dịch của SGDCK  Có 2 cách thức so khớp  Khớp lệnh định kỳ  Khớp lệnh liên tục
  18. Khớp lệnh định kỳ 3/1/2010 Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất định.  Nguyên tắc  ATO ( ATC ) được ưu tiên trước  Ưu tiên cho người mua giá cao, bán giá thấp  Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch lớn nhất
  19. Ví dụ Khối Lệnh Lệnh lượng Tích lũy NĐT Giá NĐT Tích lũy mua Bán giao dịch 5000 A 5,000 105,000 2000 13900 5000 5000 0 102,000 1200 11900 5000 6000 B 1,000 100,000 1,500 E 10700 6000 7500 C 1,500 99,500 700 9200 7500 10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500 18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000
  20. Khớp lệnh liên tục 3/1/2010 Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh được nhập vào hệ thống.  Nguyên tắc khớp lệnh  Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá bán ( Khớp theo giá của người đặt lệnh trước)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2