intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 (tt) - Đoàn Thị Thu Trang

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

99
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương này tiếp tực trình bày những nội dung về hàng hoá của thị trường chứng khoán như: Cơ chế hình thành giá chứng khoán, các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sản phẩm hàng hoá lưu hành trên thị trường chứng khoán, chỉ số chứng khoán, các chỉ số chứng khoán ảnh hưởng lớn trên thị trường chứng khoán trên thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 3 (tt) - Đoàn Thị Thu Trang

  1. Chương 3: Hàng hóa của TTCK(tiếp) 3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng khoán 3.3.4.1 Quyền mua cổ phần – quyền tiên mãi 3.3.4.2 Chứng quyền 3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn 3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ
  2. 3.3.4.1 Quyền mua cổ phần  Là một CK do cty p/h cho các cổ đông  Quy định cổ đông được quyền mua một số cổ phiếu mới do cty p/h tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ đang sở hữu với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu.  Có thời gian ngắn hạn từ 1 tuần đến 6 tuần.   Theo luật CK: quyền mua cổ phần là loại CK do cty cổ phần p/h kèm theo đợt p/h cổ phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định
  3. 3.3.4.2 Chứng quyền Theo luật CK: chứng quyền là loại CK được p/h cùng với việc p/h trái phiếu hoặc CPƯĐ, cho phép người sở hữu CK được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trong thời kỳ nhất định.
  4. 3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn a. Khái niệm  Là sự thỏa thuận mua bán CK với một giá quy định trong thời gian tương lai  Hy vọng giá CK sẽ tăng lên thì thực hiện quyền mua CK.  Hoặc hy vọng giá sẽ giảm xuống thì thực hiện quyền bán CK để kiếm lời.  Hoặc thực hiện hợp đồng để mua bán CK thực sự.  Hoặc cũng có thể không thực hiện mà lựa chọn quyền bán hợp đồng hoặc hủy hợp đồng đó.
  5. b. Hợp đồng quyền chọn mua  Là HĐ quyền lựa chọn  Cho phép người mua HĐ được quyền mua một số cổ phiếu nhất định theo một giá nhất định, trong một thời hạn quy định của tương lai.  Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn mua, gọi là tiền cược thuận hay trị giá quyền chọn mua.
  6.  VD1: ông A mua một hợp đồng quyền chọn mua 5000 cổ phiếu X, giá 60$/cp, đáo hạn 12 tháng. Với phí chọn mua là 2,5$/cp. Đến tháng 12 giá tăng lên 70$/cp. Có người hỏi mua lại quyền này với giá 3,5$/cp. Ông A sẽ lựa chọn phương án nào sau đây:  A. Thực hiện hợp đồng  B. Bán hợp đồng  C. Hủy hợp đồng
  7. c. Hợp đồng quyền chọn bán  Là hợp đồng quyền lựa chọn  Cho phép người mua HĐ được quyền bán một số cổ phiếu nhất theo giá quy định, trong một thời hạn quy định của tương lai.  Người mua HĐ phải trả cho người bán một khoản phí chọn bán được gọi là tiền cược nghịch hay trị giá quyền chọn bán.
  8. VD1: Ông A có 100cp đã mua với giá 32$/cp. Trên thị trường loại cp này có chiều hướng giá đang tăng, hiện tại đang ở mức là 56$/cp. Ông A nghĩ rằng “cp này còn tiếp tục tăng nữa”. Nhưng ông lại sợ với nhận định của mình, ông quyết định tự bảo hiểm quyền lợi của mình bằng cách mua một HĐ quyền chọn bán 1cp giá 55$/cp, đáo hạn tháng 12 với phí là 2$/cp. - Nếu giá tiếp tục tăng hơn nữa, ông A sẽ làm gì? - Nếu giá tiếp tục giảm xuống còn 38$, ông A sẽ làm gì?
  9. d. Giá của HĐ quyền lựa chọn(phí chọn mua hay chọn bán)  Giá trị của HĐ quyền lựa chọn vừa có giá trị nội tại vừa có giá trị thời gian.  Giá trị nội tại là giá trị chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá thực hiện HĐ.  Giá trị thời gian là giá trị chênh lệch giữa phí mua và phí bán HĐ.  Nếu HĐ vừa có giá trị nội tại vừa có giá trị thời gian  giá cp còn tiếp tục tăng.  HĐ nào chỉ có giá trị nội tại mà không có giá trị thời gian  giá trị của cp đã tăng đến đỉnh cao và sắp xuống  nên bán.
  10. 3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ  Chứng chỉ quỹ là loại CK xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.  Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư CK thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.  Quỹ đầu tư CK là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc các dạng tài sản khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư.
  11. GMua cp thường Mua chứng chỉ quỹ - Góp vốn dùng - Góp vốn cho việc cho SXKD đầu tư - Là giấy tờ xác - Là giấy tờ xác nhận quyền sở nhận quyền sở hữu của cổ đông hữu của cổ đông đối với c.ty đối với quỹ công chúng - Có quyền ứng - Không có quyền cử, bầu cử và bầu cử, ứng cử và kiểm soát cty. điều hành cty, chỉ hưởng lãi.
  12. 3.4 Cơ chế hình thành giá CK • Giá cả CK chỉ là hình bóng được phản chiếu từ hàng hóa thực, từ xu thế hoạt động và tình hình kinh tế chủ yếu của cty. • Nhìn vào tờ CK, người ta không biết được tốt xấu  không thể xác định bằng biện pháp thông thường. • Việc định giá phải căn cứ vào thực trạng và triển vọng phát triển của cty. • Hơn nữa việc tách rời giữa giá trị thực của CK ra khỏi bản thân tờ CK nên rất dễ nảy sinh tiêu cực.
  13. 3.5 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng sản phẩm hàng hóa lưu hành trên TTCK 1. Yếu tố lãi suất  Quan hệ giữa lãi suất thị trường và lãi suất CK là mối quan hệ gián tiếp tác động đến giá cả của CK.  Nếu lãi suất thị trường > lãi suất CK  giá CK giảm hoạt động trên TTCK giảm sút.  Nếu lãi suất thị trường < lãi suất CK  giá CK tăng hoạt động trên TTCK sôi động.
  14. 2. Yếu tố rủi ro  Rủi ro lạm phát và những tiên đoán về lạm phát: lạm phát tăng  giảm giá CK  NĐT bị lỗ.  Rủi ro không thanh toán ( RR tín dụng): hoạt động của TTCK còn tùy thuộc vào hiệu quả HĐSXKD của cty.  Các cty hđ có hiệu quả trả cổ tức hoặc lợi tức cao hoạt động của TTCK sôi động.  Ngược lại, rủi ro không thanh toán sẽ lên rất cao  giá CK giảm sút mạnh mẽ  TTCK kém sôi động.
  15. 2. Yếu tố rủi ro  Rủi ro về tái đầu tư: không thể tái đầu tư số lãi được trả vào một đầu tư mới có lãi suất tương đương với lợi tức cho đến lúc đáo hạn.
  16. 3. Yếu tố về tính thanh khoản của CK  Tính thanh khoản của CK càng cao  càng kích thích người ta đầu tư vào CK và ngược lại.  Tính thanh khoản của CK là yếu tố a/h đến việc đầu tư CK và lưu thông CK trên thị trường thứ cấp.  Các yếu tố a/h tính thanh khoản CK:  Tỷ trọng cổ phần  Ngoại hối  Chi phí
  17. 3.6 Chỉ số CK  Là số bình quân giá của các loại CK(cổ phiếu) giao dịch trên thị trường tại một thời điểm nhất định.  Là tiêu chuẩn đánh giá sự ổn định, hưng thịnh hay bất ổn của TTCK, nhờ đó dự báo tình hình kinh tế tài chính của nước đó.  Là tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng hoạt động kinh doanh của cty, nhờ đó các nhà đầu tư lựa chọn danh mục đầu tư sao cho có lợi nhất.
  18. Các chỉ số giá trung bình  A. Chỉ số giá bình quân giản đơn  Công thức: I  P I1 P 0 0  Trong đó:  I: là chỉ số giá bình quân  P1 : là giá của CK i thời kỳ nghiên cứu  P0 : là giá của CK i thời kỳ gốc  Có 2 chỉ số nổi tiếng thuộc loại này là chỉ số trung bình công nghiệp DOWJONES của Mỹ và chỉ số NIKKEI225 của Nhật.
  19. Các chỉ số giá trung bình  B. Chỉ số tổng hợp   nhằm so sánh giá trị thị trường hiện tại với một giá trị tham chiếu, hay còn gọi là giá trị tham chiếu tại một thời điểm xác định trước đó.  Hai phương pháp dùng để xác định chỉ số này:  Phương pháp 1: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ cơ sở.  Công thức: I  Q0 P1 I Q P 0 0 0  Q0 là khối lượng CK ở thời kỳ gốc.
  20.  Phương pháp 2: dựa trên lượng cổ phiếu ở kỳ hiện hành.  Công thức: I  QP I 1 1 Q P 0 0 0  Q1 là khối lượng cổ phiếu thời kỳ báo cáo.  Các chỉ số như Kospi của Hàn Quốc, NYSE Composite, S&P 500 của Mỹ, TOPIX của Nhật, FTSE 100 của Anh và CAC 400 của Pháp được tính dựa trên phương pháp này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2