Chương 3: Hàng hóa ca
TTCK(tiếp)
3.3.4 Các công cụ có nguồn gốc chứng
khoán
3.3.4.1 Quyền mua cổ phần – quyền tiên
mãi
3.3.4.2 Chứng quyn
3.3.4.3 Hợp đồng quyền lựa chọn
3.3.4.4 Chứng chỉ quỹ
3.3.4.1 Quyn mua c phn
một CK do cty p/h cho các cổ đông
Quy định cổ đông được quyền mua một số cổ
phiếu mới do cty p/h tỷ lệ với số cổ phiếu
họ đang sở hữu với giá thấp hơn giá thị
trường hiện hành của cổ phiếu.
thời gian ngắn hạn từ 1tuần đến 6tuần.
Theo luật CK:quyền mua cổ phần
loại CK do cty cổ phần p/h m theo đợt
p/h cổ phiếu bổ sung nhằm đảm bảo cho cổ
đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới
theo những điều kiện đã được xác định
3.3.4.2 Chng quyn
Theo luật CK:chứng quyền loại
CK được p/h cùng với việc p/h trái
phiếu hoặc CĐ, cho phép người sở
hữu CK được quyền mua mt số cổ
phiếu phổ thông nhất định theo mc
giá đã được xác định trong thời kỳ
nhất định.
3.3.4.3 Hp đng quyn la chn
a. Khái niệm
sự thỏa thuận mua bán CK với một giá quy
định trong thời gian tương lai
Hy vọng giá CK sẽ tăng lên thì thực hiện quyền
mua CK.
Hoặc hy vọng giá sẽ giảm xuống thì thực hiện
quyền bán CK để kiếm lời.
Hoặc thực hiện hợp đồng để mua bán CK thực sự.
Hoặc cũng thể không thực hiện lựa chọn
quyền bán hợp đồng hoặc hủy hợp đồng đó.
b. Hp đng quyn chn mua
quyn lựa chọn
Cho phép người mua được quyền
mua một số cổ phiếu nhất định theo một
giá nhất định, trong một thời hạn quy
định của tương lai.
Người mua phải trả cho người n
một khoản phí chọn mua, gọi tiền
cược thuận hay tr giá quyền chọn
mua.