7.1 Khái niệm về phát hành chứng khoán

KẾT CẤU CHƯƠNG 7

Chương 7: PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

7.2 Phân loại phát hành chứng khoán

7.3 Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng

7.4 Thủ tục phát hành chứng khoán ra công chúng

7.5 Bảo lãnh phát hành chứng khoán

7.6 Đấu giá chứng khoán

7.7 Niêm yết chứng khoán

2

1

3

4 7.2 Phân loại phát hành chứng khoán

7.2.1 Phân loại theo đợt phát hành - Phát hành chứng khoán lần đầu - Phát hành thêm

7.1 Khái niệm về phát hành chứng khoán

Phát hành chứng khoán là việc tổ chức chào bán cho các nhà đầu tư những chứng khoán để trang trải cho nhu cầu vốn đầu tư.

5 7.2 Phân loại phát hành chứng khoán

6 7.2 Phân loại phát hành chứng khoán

7.2.2 Phân loại theo phương pháp định giá phát hành - Phát hành theo một mức giá ấn định trước - Phát hành theo phương pháp ghi sổ - Phát hành bằng phương pháp đấu giá (cổ phiếu), đấu thầu (trái phiếu)

7.2.3 Phân loại theo phương pháp phát hành - Phát hành trực tiếp - Phát hành gián tiếp

1

7 7.2 Phân loại phát hành chứng khoán

7.3 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG

Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng tùy vào mỗi quốc gia khác nhau, nhưng có thể khái quát một số tiêu chí khác nhau: - Qui mô vốn và số lượng cổ đông tham gia. - Hiệu quả kinh doanh của tổ chức phát hành trong một số năm liên tục gần nhất. - Cổ đông chủ chốt phải nắm giữ một tỷ lệ cổ phần nhất định. - Một tỷ lệ cổ phần nhất định phải được chào bán cho một số lượng nhất định nhà đầu tư.

8

7.2.4 Phân loại theo đối tượng chào bán chứng khoán - Phát hành riêng lẻ - Phát hành ra công chúng

7.5 Bảo lãnh phát hành

7.4 THỦ TỤC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG

- Chuẩn bị hồ sơ đăng kí phát hành.

- Nộp hồ sơ đăng kí phát hành lên cơ quan quản lí.

Bảo lãnh phát hành là việc một tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục phát hành, tổ chức phân phối chứng khoán.

- Thực hiện công bố thông tin về đợt phát hành.

- Chào bán và phân phối chứng khoán ra công chúng.

9

10

7.5 Bảo lãnh phát hành

7.5 Bảo lãnh phát hành

* Các phương thức bảo lãnh

a. Bảo lãnh chắc chắn: Tổ chức bảo lãnh cam kết bán hết toàn bộ số chứng khoán phát hành, nếu không bán hết thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm mua toàn bộ số còn lại

b. Bảo lãnh với cố gắn tối đa: Tổ chức bảo lãnh đóng vai trò như một đại lí phân phối chứng khoán phát hành cho tổ chức phát hành với cam kết cố gắn tối đa. Số chứng khoán không bán hết sẽ được hoàn trả lại cho tổ chức phát hành.

* Các phương thức bảo lãnh c. Bảo lãnh tất cả hoặc không: tổ chức bảo lãnh cam kết với tổ chức phát hành sẽ hoặc là bán hết toàn bộ chứng khoán mà công ty dự định phát hành hoặc là huỷ bỏ toàn bộ. d. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu: Là hình thức bảo lãnh với cố gắng tối đa trên cơ sở khống chế hạn mức tối thiểu, nếu dưới hạn mức tối thiểu đợt phát hành sẽ bị huỷ và trả toàn bộ tiền đặt mua chứng khoán cho nhà đầu tư

11

12

2

7.6 ĐẤU GIÁ CHỨNG KHOÁN

7.5 Bảo lãnh phát hành * Các phương thức bảo lãnh e. Bảo lãnh theo phương thức dự phòng: là việc tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ mua những quyền mua cổ phiếu mới mà cổ đông hiện hữu không thực hiện và chuyển thành những cổ phiếu để phân phối ra ngoài công chúng.

Đấu giá chứng khoán là việc nhà đầu tư cạnh tranh với nhau về giá/lãi suất để thực hiện mua chứng khoán trong đợt chào bán của tổ chức phát hành.

14

13

7.6 ĐẤU GIÁ CHỨNG KHOÁN

* Xác định kết quả đấu giá cổ phiếu

Quy trình tổng quát như sau:

- Công bố thông tin thông báo đấu thầu hay đấu giá

- Nhận đăng ký tham gia đấu giá và tiền đặt cọc của nhà đầu tư

- Thực hiện mở thầu hay thực hiện đấu giá vào ngày giờ đã quy định.

Công ty A chào bán 100.000 cổ phần ra công chúng với giá khởi điểm 55.000 đồng/cổ phần. Ta có kết quả đăng ký mua của các nhà đầu tư như sau:

- Thông báo kết quả

15

- Thanh toán tiền và phân phối chứng khoán

16

Nhà đầu tư Giá (đồng/cp) Số lượng (cp)

* Xác định kết quả đấu giá cổ phiếu

A 56.000 18.000

B 58.000 22.000

C 57.500 15.000

Nguyên tắc xác định kết quả : - Ưu tiên cho nhà đầu tư đặt giá cao nhất (nhà đầu tư nào đặt giá cao hơn sẽ mua trước).

D 57.000 15.000

E 58.000 25.000

- Giá mua phải => giá khởi điểm. - Đặt mua ở giá nào sẽ trúng ở giá đó. - Các nhà đầu tư đặt giá bằng nhau thì khối

F 57.000 20.000

lượng trúng thầu sẽ chia theo tỷ lệ.

17

J 59.000 16.000

18

K 56.000 20.000

3

Khối lượng đặt thầu như sau:

Nhà ĐT

KL (tỷ)

* Xác định kết quả đấu thầu trái phiếu

A

B

C

Đấu thầu trái phiếu: (Đấu thầu cạnh tranh lãi suất) Kho bạc nhà nước phát hành trái phiếu: _Mệnh giá 100.000 đ _ KL phát hành: 5.000 tỷ _Thời hạn 5 năm. _Hình thức cạnh tranh lãi suất. Lãi suất chỉ đạo BTC: 9%/năm

20

Lãi suất (%/năm) 9.5 % 9.55 % 9.60 % 10 % 9.60 % 9.20 % 9.3 % 10 % 9.6 %

1500 500 620 550 480 900 1200 550 710

D

19

22

* Xác định kết quả đấu thầu trái phiếu

7.7.1 Khái niệm: Là việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung. - Niêm yết chứng khoán bao gồm việc niêm yết tên chứng khoán và yết giá chứng khoán.

Đấu thầu trái phiếu: (Đấu thầu cạnh tranh lãi suất) Nguyên tắc xác định kết quả trúng thầu: - Ưu tiên cho nhà đầu tư đặt lãi suất thấp hơn. - Lãi suất đặt thầu phải <= lãi suất qui định. - Các nhà đầu tư sẽ trúng ở một mức lãi suất chung, đó là lãi suất cao nhất trong các lãi suất được xét thầu. - Nếu các nhà đầu tư đặt lãi suất bằng nhau thì khối

- Mỗi chứng khoán chỉ được niêm yết tại một

sàn giao dịch.

lượng trúng thầu sẽ chia theo tỷ lệ.

21

23

24

7.7 Niêm yết chứng khoán

7.7 Niêm yết chứng khoán

7.7.3 Thuận lợi của việc niêm yết chứng khoán

7.7.2 Mục tiêu của niêm yết chứng khoán - Thiết lập quan hệ giữa SGDCK và tổ chức phát hành nhằm quy định trách nhiệm của tổ chức phát hành trong việc công bố thông tin, đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng.

- Giúp cho TCPH dễ dàng huy động vốn qua TTCK với chi phí thấp. Do các cty niêm yết được công chúng đánh giá tín nhiệm cao hơn so với các cty không niêm yết .

- Lựa chọn các loại chứng khoán chất lượng để giao

dịch.

- Tạo vị thế , hình ảnh công ty niêm yết .

- Cung cấp cho công chúng đầy đủ thông tin về tổ chức

phát hành.

- Giúp cho việc định giá chứng khoán được chính xác,

- Tính thanh khoản của chứng khoán niêm yết tăng cao. Các CK của công ty niêm yết dễ dàng mua bán trên thị trường chứng khoán.

công bằng.

7.7 Niêm yết chứng khoán

4

25

26

7.7 Niêm yết chứng khoán

7.7.3 Bất lợi của việc niêm yết chứng khoán

7.7.4 Phân loại - Niêm yết lần đầu :Là việc cho phép chứng khoán của TCPH được đăng ký niêm yết giao dịch chứng khoán lần đầu sau khi phát hành ra công chúng và đáp ứng được các tiêu chuẩn niêm yết của SGDCK.

- Các công ty niêm yết buộc phải công khai thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, minh bạch liên quan đến hoạt động kinh doanh. Do đó, trong một số trường hợp làm ảnh hưởng đến bí mật kinh doanh của công ty.

- Gây trở ngại trong việc thâu tóm, xác nhập công ty.

- Niêm yết bổ sung : là việc SGDCK chấp thuận cho công ty đang niêm yết niêm yết thêm một số lượng cổ phiếu mới chưa niêm yết lúc đầu.

- Gây khó khăn trong việc điều hành, quản lý phân chia quyền biểu quyết của công đông chủ chốt.

28

27

7.7 Niêm yết chứng khoán

7.7 Niêm yết chứng khoán 7.7 Niêm yết chứng khoán

7.7.4 Phân loại - Niêm yết cửa sau: là việc SGDCK cho phép một công ty không niêm yết sau khi sát nhập, liên kết với công ty đã niêm yết mà nắm giữ được quyền kiểm soát công ty niêm yết, được phép niêm yết tại SGDCK.

- Niêm yết từng phần: là niêm yết chỉ một phần trong tổng số chứng khoán đã phát hành ra công chúng của một lần phát hành, phần còn lại công ty chưa hoặc không tiến hành niêm yết.

- Niêm yết lại : là việc SGDCK cho phép TCPH được niêm yết chứng khoán trở lại sau khi bị hủy niêm yết.

29

7.7.4 Phân loại - Niêm yết toàn phần: là niêm yết tất cả các cổ phiếu sau khi đã phát hành ra công chúng.

7.7.5 Tiêu chuẩn niêm yết Tiêu chuẩn niêm yết do thị trường chứng khoán từng quốc gia qui định khác nhau. Thông thường tiêu chuẩn niêm yết được đưa ra gồm: tiêu chuẩn định lượng và tiêu chuẩn định tính. - Tiêu chuẩn định lượng bao gồm: Thời gian hoạt động từ khi thành lập doanh nghiệp, qui mô và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty, lợi suất thu hồi từ vốn cổ phần, tỉ lệ nợ… - Tiêu chuẩn định tính bao gồm: triển vọng công ty, cơ cấu tổ chức công ty, tổ chức công bố thông tin,…

7.7 Niêm yết chứng khoán

5