BÀI GIẢNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Ths Nguyễn Văn Minh Phòng Đào tạo – NCKH Trường Đại học Thành Đông

Hải Dương - 2013

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Thị trường chứng khoán – TS Bạch Đức Hiền– NXB Tài chính 2. Học đầu tư chứng khoán – Akira Lê (dautuchungkhoan.org) 3. Các trang web: cafe.vn, vneconomy.vn, nganhangonline.com.vn,…

Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán

Nội dung

1. Khái niệm và chức năng của Thị trường chứng khoán 2. Cơ cấu của thị trường chứng khoán 3. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán 4. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam

1.1. Khái niệm và chức năng của TTCK

Tài chính gián tiếp Tài chính gián tiếp

Cho vay Gửi tiền

Nhà đầu tư Nhà đầu tư Trả lãi vay 11% Thu lãi 7% Doanh nghiệp Doanh nghiệp

Trả lãi 9%

Phát hành cổ phiếu

Thu lãi 9% Tài chính trực tiếp Tài chính trực tiếp

Thị trường tài chính là gì?

Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán quyền sử dụng các khoản vốn (ngắn hoặc dài hạn) thông qua các công cụ tài chính nhất định. Công cụ tài chính là các chứng khoán.

1.1. Khái niệm và chức năng của TTCK

Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trong hệ thống điện tử xác nhận số tiền cho vay hoặc số vốn góp vào tổ chức phát hành (công ty, chính phủ) và lợi ích của người sở hữu chứng khoán.

Vốn được chia thành nhiều phần bằng nhau

Cổ phần

Góp vốn bằng cách mua cổ phần

Cổ đông Chứng khoán (cổ phiếu)

Huy động được Huy động được nhiều vốn nhiều vốn Phát triển SXKD

Chia lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận cho cổ đông dưới dạng cổ tức

1.1. Khái niệm và chức năng của TTCK

Thị trường Chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính

Thị trường chứng khoán: trái phiếu, cổ phiếu, công cụ CK Thị trường chứng khoán: trái phiếu, cổ phiếu, công cụ CK phái sinh. phái sinh.

Thị trường cho vay, tiết kiệm Thị trường cho vay, tiết kiệm Thị trường vốn (capital market)

Thị trường tài chính

Cho vay ngắn hạn giữa các NH trong hệ thống NH, NHTM với NHTW dưới thình thức chiết khấu và tái chiết khấu. Thị trường liên ngân hàng (interbank market)

Thị trường tiền tệ (money market)

Thị trường mở (Open market) Thị trường mua bán các loại trái phiếu, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, hợp đồng mua lại (vay ngắn hạn thông qua việc bán và cam kết mua lại trái phiếu, chứng khoán.

1.1. Khái niệm và chức năng của TTCK

Thị trường Chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính

Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán.

TTCK huy động những nguồn vốn tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn tài trợ cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, Chính phủ để phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư.

1.1. Khái niệm và chức năng của TTCK

Chức năng của thị trường chứng khoán?

Huy động Huy động vốn đầu tư vốn đầu tư cho nền cho nền kinh tế kinh tế

Tạo môi Tạo môi trường trường đầu tư đầu tư

Tạo môi Tạo môi trường để trường để chính phủ chính phủ thực hiện thực hiện CS vĩ mô CS vĩ mô

Chức năng của Chức năng của thị trường thị trường chứng khoán chứng khoán

Phản ánh Phản ánh giá trị DN, giá trị DN, tình hình tình hình nền kinh tế nền kinh tế Tạo tính Tạo tính thanh thanh khoản cho khoản cho chứng chứng khoán khoán

1.2. Cơ cấu của Thị trường chứng khoán

Thị trường giao ngay

• Thị trường mua bán theo giá của ngày hôm nay, việc thanh toán và giao hoán sẽ diễn ra sau đó vài ngày.

Thị Thị trường trường chứng chứng khoán khoán

Thị trường tương lai

Căn cứ vào phương thức giao dịch Căn cứ vào phương thức giao dịch

• Thị trường mua bán chứng khoán theo những hợp đồng mà giá cả được thỏa thuận ngay trong ngày giao dịch nhưng việc thanh toán và giao hoán sẽ diễn ra trong 1 kỳ hạn nhất định trong tương lai.

1.2. Cơ cấu của Thị trường chứng khoán - Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường

Thị trường chứng khoán

Thị trường sơ cấp tạo hàng hóa mua bán trên thị trường thứ cấp.

Thị trường thứ cấp: tạo tính lỏng cho chứng khoán, tăng tính hấp dẫn của chứng khoán, tạo đk thuận lợi cho việc phát hành.

Thị trường thứ cấp: định giá chứng khoán

1.2. Cơ cấu của Thị trường chứng khoán - Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch của thị trường

Thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán

Thị trường tập trung Thị trường tập trung Thị trường không tập trung Thị trường không tập trung

Giao dịch mua bán các chứng khoán được thực hiện có tổ chức và tại 1 địa điểm nhất định: sở giao dịch.

Hoạt động mua bán Ck không có trung tâm giao dịch tập trung, các giao dịch được thực hiện thông qua mạng lưới ngân hàng và các công ty chứng khoán.

- Niêm yết chứng khoán.

- Nguyên tắc giao dịch: trực tiếp

- Xác lập giá cả: thỏa thuận. - Chứng khoán: không niêm yết

- Cung cấp các phương tiện thanh toán: mạng máy tính, bảng yết giá… - Giao dịch theo phương thức đấu giá; Thông qua nhà môi giới - Lưu ký: tự do

- Thanh toán giao nhận: thỏa thuận

- Giao nhận, thanh toán CK theo nguyên tắc bù trừ; Khớp lệnh tự động; lưu ký CK tại sàn giao dịch.

1.3. Các chủ thể của thị trường chứng khoán

11

Nhà phát hành - phát hành chứng khoán để huy động Nhà phát hành - phát hành chứng khoán để huy động vốn: Chính phủ, chính quyền địa phương; công ty; các tổ vốn: Chính phủ, chính quyền địa phương; công ty; các tổ chức tài chính. chức tài chính.

22

Nhà đầu tư – Mua bán chứng khoán nhằm mục đích thu Nhà đầu tư – Mua bán chứng khoán nhằm mục đích thu lợi nhuận: Nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư là các tổ chức lợi nhuận: Nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư là các tổ chức (quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí và BHXH, công (quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí và BHXH, công ty tài chính.) ty tài chính.)

33

Các công ty kinh doanh trên thị trường chứng khoán: Các công ty kinh doanh trên thị trường chứng khoán: Công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại. Công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại.

4

Các tổ chức liên quan đến thị trường chứng khoán: Cơ quan quản lý thị trường, các sở giao dịch,...

1.4. Các chủ thể của thị trường chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.

Một số quỹ đầu tư chứng khoán

Khi đầu tư chứng khoán có nên tham khảo xu hướng đầu tư của các quỹ đầu tư hay không?

Hầu hết các quỹ nghiên cứu cổ phiếu rất kỹ trước khi đầu tư. 2 Quỹ đầu tư là một trong những chủ thể quan trọng 1 trên TTCK

4

Có rất nhiều nhà đầu tư chạy theo động thái giao dịch của các quỹ này. 3 Các mã cổ phiếu quỹ chọn đều có tính thanh khoản cao.

1.4. Các chủ thể của thị trường chứng khoán

10 công ty chứng khoán chiếm thị phần cao nhất sàn giao dịch thành phố HCM

1.4. Các chủ thể của thị trường chứng khoán

Công ty chứng khoán là một tổ chức tài chính trung gian thực hiện các hoạt động mua bán, môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng, phát hành và bảo lãnh chứng khoán, tư vấn đầu tư và quản lý quỹ đầu tư.

Tự kinh Tự kinh doanh doanh

Huy Huy động động vốn vốn

Hình Hình thành thành giá CK giá CK

Vai trò Vai trò của công của công ty chứng ty chứng khoán khoán

Môi giới Môi giới chứng chứng CK CK Tạo tính Tạo tính lỏng lỏng cho CK cho CK

Thực Thực hiện tư hiện tư vấn đầu vấn đầu tư tư

1.4. Các chủ thể của thị trường chứng khoán

Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp các tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối và ổn định giá chứng khoán trong giai đoạn đầu phát hành.

1.5. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam

Nhà đầu tư đăng ký tài khoản tại công ty chứng khoán để có thể mua bán các mã cổ phiếu niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán.

Sở giao dịch chứng khoán

Môi giới v

Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán

v v

Nhà đầu tư Nhà đầu tư

1.5. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam

1.5. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam

Chỉ số thị trường chứng khoán là đại lượng chỉ ra mức giá cả trên thị trường chứng khoán trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá cả tại thời điểm gốc.

VN-Index là chỉ số đại diện cho các cổ VN-Index là chỉ số đại diện cho các cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM. khoán TP.HCM.

HNX-Index đại diện cho các cổ phiếu niêm yết HNX-Index đại diện cho các cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

ROOM = Giới hạn sở hữu cổ phiếu của nhà ROOM = Giới hạn sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài. đầu tư nước ngoài.

Một số thuật ngữ trên thị trường chứng khoán:

1.5. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam

Chương 2: Chứng khoán

Nội dung

1. Khái niệm và đặc trưng của chứng khoán 2. Phân loại chứng khoán 3. Một số chứng khoán cơ bản

2.1. Khái niệm và đặc trưng của chứng khoán

Trái phiếu

Cổ phiếu

Chứng khoán phái sinh

Chứng khoán là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trong hệ thống điện tử xác nhận số tiền cho vay hoặc số vốn góp vào tổ chức phát hành (công ty, chính phủ) và lợi ích của người sở hữu chứng khoán.

Chứng khoán

Quyền mua cổ phần(Rights), Hợp đồng tương lai (futures), Quyền chọn (options) Chứng quyền (Warrants)

2.1. Khái niệm và đặc trưng của chứng khoán

Chứng khoán luôn gắn với khả năng thu lợi nhuận.

Chứng khoán luôn gắn với rủi ro

Đặc trưng của chứng khoán:

2

Chứng khoán có khả năng thanh khoản

3

2.2. Phân loại chứng khoán

CK chính CK chính phủ và phủ và địa địa phương phương

1. CK chính phủ và chính quyền địa phương: - Do chính phủ hoặc chính quyền địa phương phát hành, thường được gọi là trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị.

2. CK của NHTM và các tổ chức tín dụng phát hành: trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chấp phiếu ngân hàng...

3. Chứng khoán công ty: cổ phiếu, trái phiếu công ty.

Căn cứ vào chủ thể phát hành

Chứng Chứng khoán khoán công ty công ty

CK của CK của NHTM và NHTM và các tổ các tổ chức tín chức tín dụng dụng

2.2. Phân loại chứng khoán

Chứng Chứng khoán khoán nợ nợ Xác nhận khoản vốn cho nhà phát hành vay và thỏa thuận thanh toán vốn gốc + lãi khi chứng khoán đáo hạn.

Ví dụ: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, tín phiếu kho bạc...người sở hữu sẽ hưởng lãi theo định kỳ và nhận tiền gốc khi đáo hạn.

Các loại chứng khoán

Xác nhận quyền được sở hữu một phần thu nhập và tài sản của công ty phát hành.

Chứng Chứng khoán khoán vốn vốn Chứng Chứng khoán khoán phái sinh phái sinh

Ví dụ: cổ phiếu công ty – được chia cổ tức theo chính sách cổ tức và tùy thuộc vào tình hình lợi nhuận của công ty.

Là loại chứng khoán thể hiện quyền được mua hoặc bán cổ phiếu, trái phiếu theo các điều kiện nhất định đã được thỏa thuận trước. Các loại chứng khoán phái sinh: Quyền mua cổ phần(Rights), Hợp đồng tương lai (futures), Quyền chọn (options) Chứng quyền (Warrants)

2.2. Phân loại chứng khoán

loại

người

Chứng quyền (warrants) Quyền mua cổ phần (rights) Hợp đồng quyền chọn (Option) Hợp đồng tương lai (future)

Là cam kết mua hoặc bán các loại CK, chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng, mức giá và ngày trước định xác trong tương lai.

Là quyền được ghi trong hợp đồng cho phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán một số lượng CK được xác trong trước định khoảng thời gian với một mức giá xác định trước.

chứng Là khoán do công ty cổ phần phát hành đợt kèm theo cổ hành phát phiếu sung bổ nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.

Là loại CK được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép sở hữu CK đó được quyền mua khối cổ phiếu lượng thường nhất định với mức giá trong thời nhất gian định.

2.2. Phân loại chứng khoán

- A sẽ bán 1000 cổ phiếu X với giá 200 triệu vào ngày 4/4 (trong tương lai) - Thời gian ký hợp đồng 2/2 (hiện tại)

- B sẽ mua 1000 cổ phiếu X với giá 200 triệu vào ngày 4/4 (trong tương lai) - Thời gian ký hợp đồng 2/2 (hiện tại)

- C sẽ bán 1000 cổ phiếu X với giá 150 triệu vào ngày 4/4 (trong tương lai) - Thời gian ký hợp đồng 3/3

- A sẽ mua 1000 cổ phiếu X với giá 150 triệu vào ngày 4/4 (trong tương lai) - Thời gian ký hợp đồng 3/3

2.2. Phân loại chứng khoán

2.2. Phân loại chứng khoán

Chứng khoán có thu nhập cố định: Là ck có thu nhập được Chứng khoán có thu nhập cố định: Là ck có thu nhập được xác định trước không phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào: Trái xác định trước không phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào: Trái phiếu có lãi suất cố định, các cổ phiếu ưu đãi.... phiếu có lãi suất cố định, các cổ phiếu ưu đãi....

Căn cứ vào lợi tức của chứng khoán Chứng khoán có thu nhập biến đổi: Là ck có thu nhập thay Chứng khoán có thu nhập biến đổi: Là ck có thu nhập thay đổi tùy theo các yếu tố của thị trường: Cổ phiếu thường, các đổi tùy theo các yếu tố của thị trường: Cổ phiếu thường, các loại chứng chỉ quỹ đầu tư... loại chứng chỉ quỹ đầu tư...

Chứng khoán ghi danh: là chứng khoán có ghi tên người sở Chứng khoán ghi danh: là chứng khoán có ghi tên người sở hữu. hữu. Đặc điểm: Có ràng buộc chặt trẽ người sở hữu với người phát Đặc điểm: Có ràng buộc chặt trẽ người sở hữu với người phát hành, hạn chế khả năng chuyển nhượng, người sở hữu hành, hạn chế khả năng chuyển nhượng, người sở hữu thường là sáng lập viên hoặc thành viên HĐQT. thường là sáng lập viên hoặc thành viên HĐQT.

Chứng khoán không ghi danh: CK không ghi tên người sở Chứng khoán không ghi danh: CK không ghi tên người sở hữu, chứng khoán này được tự do chuyển nhượng trên thị hữu, chứng khoán này được tự do chuyển nhượng trên thị trường. trường.

Căn cứ theo hình thức chứng khoán

2.2. Phân loại chứng khoán

Căn cứ vào thị trường nơi chứng khoán được giao dịch

Chứng khoán được niêm yết Chứng khoán được niêm yết Chứng khoán không được niêm yết Chứng khoán không được niêm yết

Là những chứng khoán được chấp nhận đủ tiêu chuẩn và được giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. Là những chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và được giao dịch trên thị trường phi tập trung.

2.2. Phân loại chứng khoán

Căn cứ vào thị trường nơi chứng khoán được giao dịch

Chứng khoán được niêm yết Chứng khoán được niêm yết Chứng khoán không được niêm yết Chứng khoán không được niêm yết

Là những chứng khoán được chấp nhận đủ tiêu chuẩn và được giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán. Là những chứng khoán không được niêm yết tại Sở giao dịch và được giao dịch trên thị trường phi tập trung.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

1. Cổ phiếu 1. Cổ phiếu

Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ.

Cổ phiếu là một chứng khoán vốn.

Là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra thị trường. Cổ phiếu Cổ phiếu phát hành phát hành Công ty đăng ký tổng số cổ phiếu phát hành và được ghi trong điều lệ của công ty. Cổ phiếu Cổ phiếu được được phép phát phép phát hành hành

Cổ phiếu Cổ phiếu quỹ quỹ Cổ phiếu Cổ phiếu đang lưu đang lưu hành hành Là số cổ phiếu mà công ty bỏ tiền ra mua lại.

Là số cổ phiếu đã phát hành và đang được các cổ đông nắm giữ = số cổ phiếu đã phát hành – số cổ phiếu ký quỹ.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

Cổ phiếu ghi danh • Ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu và rất khó

chuyển nhượng.

Cổ phiếu vô danh • Không ghi tên người sở hữu, được tự do buôn bán chuyển nhượng không cần thủ tục pháp lý.

1. Cổ phiếu 1. Cổ phiếu

Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi

Được hưởng cổ tức không cố định có thể cao, thấp tùy theo kết quả kinh doanh Được hưởng cổ tức cố định bất kể kết quả kinh doanh cao hay thấp.

Được hưởng cổ tức sau cổ phiếu ưu đãi Được hưởng cổ tức trước cổ phiếu phổ thông

Được chia tài sản sau cùng trong trường hợp công ty bị thanh lý Được chia tài sản trước khi chia cho cổ đông phổ thông khi công ty bị thanh lý.

Giá dao động mạnh hơn cổ phiếu ưu đãi. Giá ít dao động hơn cổ phiếu phổ thông

Lợi nhuận và rủi ro cao hơn

Lợi nhuận và rủi ro thấp hơn cổ phiếu phổ thông.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

2. Trái phiếu 2. Trái phiếu

Trái phiếu là chứng chỉ vay nợ của Chính phủ hoặc Công ty, chứng nhận khoản vay và cam kết trả lợi tức và vốn vay trong một thời gian nhất định cho người sở hữu.

Trái phiếu là một chứng khoán nợ trung và dài hạn.

Tiêu chí

Cổ phiếu

Trái phiếu

Vai trò đối với chủ thể phát hành

Là người cho vay và là chủ nợ của chủ thể phát hành.

Là chủ sở hữu của công ty hay chủ thể phát hành dựa trên số cổ phiếu sở hữu.

Thu nhập

Cổ tức được hưởng và phụ thuộc vào kết quả sxkd của Công ty.

Lãi của Trái phiếu – khoản thu cố định không phụ thuộc vào kết quả sxkd của chủ thể phát hành.

Quyền khi chủ thể phát hành giải thể

Có quyền sở hữu đối với phần tài sản cuối cùng còn lại của công ty khi cty giải thể hoặc phá sản.

Khi chủ thể phát hành phá sản, giải thể thì trước hết phải có nghĩa vụ trả nợ trước sau đó mới phân chia cho các cổ đông.

Rủi ro

Cao hơn

Thấp hơn

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Đặc trưng của trái phiếu

Mệnh giá trái phiếu (Face value): số tiền ghi trên trái phiếu, là căn cứ để xác định lợi tức phải trả và số tiền gốc phải trả khi trái phiếu đến hạn.

Thời hạn của trái phiếu (Maturity): là khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày người phát hành trả tiền vốn lần cuối.

Lãi suất (interest): Tỷ lệ % so với mệnh giá của Trái phiếu (cố định hoặc thả nổi)

Kỳ trả lãi: Là khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ trái phiếu. Lãi suất trái phiếu được xác định theo năm, nhưng việc thanh toán lãi suất trái phiếu thường được mỗi năm hai hoặc một lần.

Giá phát hành: Là giá bán ra của trái phiếu vào thời điểm phát hành, được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của mệnh giá. Tùy theo tình hình của thị trường và của người phát hành để xác định giá phát hành:

 Giá phát hành bằng mệnh giá (ngang giá);  Giá phát hành dưới mệnh giá (giá chiết khấu);  Giá phát hành trên mệnh giá (giá gia tăng).

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Phân loại trái phiếu Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu

Căn cứ vào mức độ bảo đảm thanh Căn cứ vào mức độ bảo đảm thanh toán của người phát hành toán của người phát hành Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất cố định Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất biến đổi Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất bằng không

Căn cứ vào chủ thể phát hành Căn cứ vào chủ thể phát hành

Trái phiếu có tài sản cầm cố: bảo đảm bằng BĐS, có giá trị lớn hơn mệnh giá của trái phiếu.

Trái phiếu bảo đảm bằng chứng khoán ký quỹ: DN bảo đảm bằng đem ký quỹ những chứng khoán dễ chuyển nhượng.

Trái phiếu không bảo đảm: được bảo đảm dựa trên uy tín của chủ thể phát hành.

Dựa vào hình thức trái phiếu Dựa vào hình thức trái phiếu

Trái phiếu vô danh (trái phiếu có cuống) Trái phiếu ghi danh năm 2010

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Phân loại trái phiếu Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu Căn cứ vào lợi tức của trái phiếu

Căn cứ vào mức độ bảo đảm thanh Căn cứ vào mức độ bảo đảm thanh toán của người phát hành toán của người phát hành Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất cố định Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất biến đổi Trái phiếu Trái phiếu có lãi suất bằng không

Căn cứ vào chủ thể phát hành Căn cứ vào chủ thể phát hành

Trái phiếu có tài sản cầm cố: bảo đảm bằng BĐS, có giá trị lớn hơn mệnh giá của trái phiếu.

Trái phiếu bảo đảm bằng chứng khoán ký quỹ: DN bảo đảm bằng đem ký quỹ những chứng khoán dễ chuyển nhượng.

Trái phiếu không bảo đảm: được bảo đảm dựa trên uy tín của chủ thể phát hành.

Dựa vào hình thức trái phiếu Dựa vào hình thức trái phiếu

Trái phiếu vô danh (trái phiếu có cuống) Trái phiếu ghi danh năm 2010

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

1 Có thể chuyển đổi trái phiếu

thành cổ phiếu của công ty.

2 Có quyền chuyển đổi nếu công ty làm ăn tốt hoặc ngược lại.

Dựa vào tính chất của trái phiếu Dựa vào tính chất của trái phiếu 2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Phân loại trái phiếu

1. Trái phiếu có thể chuyển đổi: là loại trái phiếu của công ty cho phép trái chủ quyền được chuyển đổi sang cổ phiếu.

Trái phiếu thường (lãi suất thấp)

Trái phiếu chuyển đổi (Convertible Bon)

Quyền được chuyển đổi sang cổ phiếu

Đối với Công ty: - Ưu điểm: +Tăng khả năng huy động vốn; + Lãi suất của trái phiếu cđ thấp + Cải thiện cơ cấu vốn của công ty - Nhược điểm: + Nếu công ty có lợi nhuận cao trái chủ sẽ chuyển sang cổ phiếutăng cổ đông mới, phải chia sẻ quyền kiểm soát cty, chia sẻ lợi nhuận. + Thu nhập chịu thuế sẽ cao hơn làm cho thu nhập của công ty bị giảm.

Đối với Nhà đầu tư: - Ưu điểm: + Luôn hưởng lãi cố định, không lo rủi ro của công ty + Có cơ hội được hưởng lợi nhiều hơn khi giá cổ phiếu của cty tăng. - Nhược điểm: + Lợi tức thấp hơn trái phiếu thông thường khi chưa chuyển đổi.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

1 Kèm theo phiếu cho phép được mua

số lượng cổ phiếu nhất định.

2 Quyền mua CP được tách ra thành

CK độc lập.

Dựa vào tính chất của trái phiếu Dựa vào tính chất của trái phiếu 2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Phân loại trái phiếu

Trái phiếu thường (lãi suất thấp)

2. Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu: là loại trái phiếu có kèm theo phiếu cho phép người chủ sở hữu quyền mua 1 số lượng cổ phiếu nhất định của công ty với giá và thời kỳ xác định.

Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu (Warrant Bond)

Quyền được mua cổ phiếu

Đối với Công ty: - Ưu điểm: +Tăng khả năng huy động vốn; + Lãi suất của trái phiếu thấp - Nhược điểm: + Khi trái chủ dùng quyền mua cổ phiếu có thể sẽ làm số vốn huy động của công ty giảm đi và giá cổ phiếu có thể bị giảm.

Đối với Nhà đầu tư: - Ưu điểm: + Luôn hưởng lãi cố định, không lo rủi ro của chông ty + Có cơ hội trở thành cổ đông của công ty hoặc tăng lợi nhuận khi cổ phiếu tăng giá. - Nhược điểm: + Lợi tức thấp hơn trái phiếu thông thường.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

Dựa vào tính chất của trái phiếu Dựa vào tính chất của trái phiếu 2. Trái phiếu 2. Trái phiếu Phân loại trái phiếu

Quyền mua lại trái phiếu

Trái phiếu thường

Trái phiếu có thể mua lại

3. Trái phiếu có thể mua lại: là loại trái phiếu mà khi phát hành có quy định trên trái phiếu cho phép người phát hành được quyền mua lại 1 phần hay toàn bộ trái phiếu khi đến hạn thanh toán.

Đối với Công ty: Có thể chủ động giảm bớt khoản nợ khi cần;

Đối với Nhà đầu tư: Nhà đầu tư không muốn bị mua lại trái phiếu nhất là khi lãi suất trên thị trường có chiều hướng giảm xuống. Tuy nhiên, để bảo vệ nhà đầu tư, giá mua lại thường cao hơn mệnh giá của trái phiếu.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

3. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán 3. Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán Quỹ đầu tư chứng khoán

Mua chứng chỉ - góp vốn đầu tư

Bán chứng chỉ - huy động vốn

Tổng số vốn huy động

Chia thành nhiều phần bằng nhau 1 phần vốn tương đương 1 chứng chỉ

Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán: là chứng chỉ xác nhận quyền hưởng lợi của người đầu tư đối với quỹ.

Chứng chỉ quỹ đầu tư đóng: được giao dịch trên thị trường tập trung. Chứng chỉ quỹ đầu tư mở: giao dịch thẳng với quỹ hoặc các đại lý ủy quyền của quỹ.

+ Nhà đầu tư sở hữu 1 phần trong danh mục đầu tư đa dạng hóa của quỹ. + Nhà đầu tư không trực tiếp đầu tư vào chứng khoán. + Nhà đầu tư hưởng lợi theo số lượng chứng chỉ nắm giữ, tỷ suất đầu tư của các nhà đầu tư trong quỹ là như nhau.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

4. Chứng khoán phái sinh 4. Chứng khoán phái sinh

Quyền mua cổ phần (rights) Mục đích: + Không muốn chia sẻ quyền kiểm soát đối với công ty mà vẫn đảm bảo huy động nguồn vốn cần thiết. + Ưu tiên cổ đông hiện hữu được mua cổ phần với giá thấp hơn thị trường.

loại

Số lượng quyền quyền cần để mua 1 cổ phiếu mới:

ố ượ ổ ℎế ũ đ ư ℎàℎ ố ượ ổ ℎế ớ ℎá ℎàℎ

= Số lượng quyền cần để mua 1 cổ phiếu mới

ứ ố ầ ℎ độ á á ộ ổ ℎế

= Số lượng cổ phiếu mới phát hành

Là chứng khoán do công ty cổ phần phát hành đợt kèm theo hành phát cổ sung bổ phiếu nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

4. Chứng khoán phái sinh 4. Chứng khoán phái sinh

Chứng quyền (warrants)

+ Mức giá: giá chứng quyền cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu thường, chứng quyền có thời hạn dài hơn quyền mua chứng quyền.

+ Chứng quyền được giao dịch tách biệt hoặc kèm theo chứng khoán gốc của chứng quyền đó.

+ Giá trị của chứng quyền được quyết định bởi giá trị nội tại và độ dài thời hạn của chứng quyền.

Là loại CK được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu CK đó được khối quyền mua phiếu cổ lượng thường nhất định với mức giá, trong thời gian nhất định.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

4. Chứng khoán phái sinh 4. Chứng khoán phái sinh

Chứng quyền (warrants) Hợp đồng tương lai (future)

Là cam kết mua hoặc bán các loại CK, chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng, mức giá và ngày trước định xác trong tương lai.

2.3. Một số loại chứng khoán cơ bản

4. Chứng khoán phái sinh 4. Chứng khoán phái sinh Cơ quan quản lý

Hợp đồng quyền chọn (Option)

Người bán quyền lựa chọn

Là quyền được ghi trong hợp đồng cho phép người mua lựa chọn quyền mua hoặc quyền bán một số lượng CK được xác trong trước định khoảng thời gian với một mức giá xác định trước.

Người mua quyền lựa chọn

Chương 3: Thị trường chứng khoán sơ cấp

Nội dung

1. Đặc điểm của thị trường sơ cấp 2. Các chủ thể phát hành chứng khoán 3. Phương thức phát hành chứng khoán. 4. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng

1. Đặc điểm của thị trường sơ cấp

Thị trường sơ cấp (Primary market) là thị trường mua bán các chứng khoán được phát hành lần đầu.

Vai trò: + Kênh huy động vốn cho nền kinh tế + Phân bổ vốn có hiệu quả

Bán chứng khoán

Mua CK và trả tiền

Đặc điểm: + Chỉ hoạt động khi có đợt phát hành chứng khoán mới + Chủ yếu có 2 đối tượng tham gia: Nhà phát hành, nhà đầu tư + Tăng vốn cho chủ thể phát hành, nền kinh tế + Khối lượng và nhịp độ giao dịch thấp hơn nhiều so với thị trường thứ cấp

2. Các chủ thể phát hành chứng khoán

Chính phủ Chính phủ Doanh nghiệp Doanh nghiệp Các Qũy đầu tư Các Qũy đầu tư

Huy động vốn nhằm bù đắp thiếu hụt vốn trong chi tiêu của chính phủ.

phát

Huy động vốn trung và dài hạn nhằm mở rộng và phát triển sản xuất. Những DN được huy động vốn qua phát hành chứng khoán: Cty TNHH, Cty Cổ phần, Cty hợp danh, DNTN.

Quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư, giúp các nhà đầu tư nhỏ lẻ đa dạng hóa danh mục đầu tưu, phân tán rủi ro, giảm chi phí đầu hành tư. Quỹ chứng chỉ quỹ để huy động vốn.

2. Các chủ thể phát hành chứng khoán

- Phát hành cổ phiếu mới do tách hoặc gộp cổ phiếu

Doanh nghiệp Doanh nghiệp

Phát hành cổ phiếu mới không thu tiền

- Phát hành cổ phiếu mới do chuyển quỹ đầu tư phát triển, thặng dư vốn, quỹ dự trữ khác để tăng vốn điều lệ.

- Phát hành cổ phiếu mới do trả cổ tức bằng cổ phiếu.

Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền Công ty có thể phát hành thêm cổ phiếu để bán ra nhằm tăng thêm vốn đầu tư.

3. Phương thức phát hành

Phát hành riêng lẻ là phương thức phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số nhà đầu tư nhất định với những điều kiện hạn chế và không tiến hành rộng rãi ra công chúng.

Chào bán ra công chúng (Initial Public Offering) là quá trình trong đó chứng khoán được chào bán rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư chuyên nghiệp với những điều kiện và thời gian như nhau.

3. Phương thức phát hành

Tiêu chí Phát hành riêng lẻ Phát hành ra công chúng

Thủ tục Đơn giản Phức tạp hơn

Điều kiện Không đủ điều kiện để IPO Đủ điều kiện để IPO

Vốn huy động Ít hơn Vốn huy động lớn

Không nhiều Lớn, phải đạt mức độ nhất định

Lượng CK phát hành

Thủ tục phát hành Đơn giản

Phức tạp, chịu sự chi phối của pháp luật về chứng khoán

Chi phí phát hành Thấp Cao

4. Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng

Điều kiện IPO

Hoạt động SXKD có lãi nhiều năm liên tục Cam kết thực hiện nghĩa vụ và đảm bảo lợi ích của NĐT Vốn điều ltừ 10 tỷ trở lên (CP, TP); 50 tỷ trở lên đối với chứng chỉ quỹ Có phương án sử dụng khả thi về việc sử dụng vốn huy động

Thủ tục đăng ký IPO

Nộp Hồ sơ IPO Nộp Hồ sơ IPO lên UBCK nhà lên UBCK nhà nước nước

Công bố việc Công bố việc phát hành phát hành

1. Đối với chào bán Cổ phiếu: Đơn đăng ký chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ của tổ chức phát hành; Quyết định của đại hội cổ đông thông qua p/a phát hành, p/a sử dụng vốn thu được; Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có). 2. Đối với chào bán Trái phiếu: Giấy đk chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ của tổ chức phát hành; Quyết định của HĐQT, CSH về p/a phát hành, p/a sử dụng và trả nợ vốn thu được; Cam kết nghĩa vụ đối với nhà đầu tư, cam kết bảo lãnh (nếu có) Phân phối Phân phối chứng khoán chứng khoán ra công chúng ra công chúng

Báo cáo kết Báo cáo kết quả đợt phát quả đợt phát hành hành 3. Đối với chào bán Chứng chỉ quỹ: Đơn đăng ký chào bán; Bản cáo bạch; Điều lệ quỹ đầu tư ck; Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng và công ty ck; Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).

Chương 4: Thị trường chứng khoán thứ cấp

Nội dung

1. Đặc điểm của thị trường thứ cấp 2. Sở giao dịch chứng khoán 3. Thị trường chứng khoán phi tập trung.

1. Đặc điểm và cơ cấu của tt chứng khoán thứ cấp

Cấu trúc của thị trường thứ cấp Đặc điểm của thị trường thứ cấp

Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo

11

11

Là thị trường có tính liên tục

22

Theo tính chất tổ chức của thị trường: Thị trường chứng khoán tập trung và thị trường chứng khoán phi tập trung.

33

Khối lượng và nhịp độ giao dịch lớn gấp nhiều lần so với thị trường chứng khoán sơ cấp

22

4

Theo loại hàng hóa giao dịch trên thị trường: Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu.

Nhà đầu tư thực hiện chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán và tiền cho nhau

2. Sở giao dịch chứng khoán

Sở giao dịch chứng khoán được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch.

Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch chứng khoán Cung cấp, đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc giao dịch chứng khoán

2.1. Chức năng 2.1. Chức năng

11

22

Tổ chức niêm yết và giám sát chứng khoán niêm yết, thông qua việc duy trì Tổ chức niêm yết và giám sát chứng khoán niêm yết, thông qua việc duy trì chuẩn mực đối với CK được niêm yết; giám sát hoạt động của đơn vị niêm chuẩn mực đối với CK được niêm yết; giám sát hoạt động của đơn vị niêm yết; yêu cầu tổ chức niêm yết cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, kịp thời, yết; yêu cầu tổ chức niêm yết cung cấp đầy đủ thông tin chính xác, kịp thời, công bằng. công bằng.

33

Tổ chức và giám sát chặt chẽ quá trình giao dịch chứng khoán: thực hiện Tổ chức và giám sát chặt chẽ quá trình giao dịch chứng khoán: thực hiện đúng quy chê, công bằng, minh bạch... đúng quy chê, công bằng, minh bạch...

4

Tổ chức, giám sát chặt chẽ những người tham dự vào quá trình giao dịch Tổ chức, giám sát chặt chẽ những người tham dự vào quá trình giao dịch nhằm đảm bảo an toàn, duy trì sự tin tưởng của nhà đầu tư với thị trường. nhằm đảm bảo an toàn, duy trì sự tin tưởng của nhà đầu tư với thị trường.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.2. Cơ cấu tổ chức 2.2. Cơ cấu tổ chức

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.3. Thành viên của 2.3. Thành viên của sở giao dịch sở giao dịch

Thành viên là công ty chứng khoán được SGDCKHN, HCM chấp thuận trở thành Thành viên giao dịch thị trường cổ phiếu niêm yết.

Được UBCKKK Được UBCKKK cấp phép hoạt cấp phép hoạt động môi giới động môi giới chứng khoán chứng khoán

Được Trung tâm Được Trung tâm lưu ký chứng lưu ký chứng khoán Việt Nam khoán Việt Nam chấp thuận là chấp thuận là Thành viên lưu ký Thành viên lưu ký

Có đủ điều kiện Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ thuật phục vụ hoạt động giao hoạt động giao dịch dịch Có ban lãnh đạo, Có ban lãnh đạo, NV đủ năng lực, NV đủ năng lực, kinh nghiệm hđ kinh nghiệm hđ trong lĩnh vực TC, trong lĩnh vực TC, CK; NV CNTT đáp CK; NV CNTT đáp ứng y/c quy định ứng y/c quy định

Tiêu chuẩn là Tiêu chuẩn là thành viên thành viên của sở giao của sở giao dịch CK dịch CK

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.3. Thành viên của 2.3. Thành viên của sở giao dịch sở giao dịch

Trung tâm Trung tâm lưu ký CK lưu ký CK

- Thành lập theo mô hình công ty TNHH, Cty CP dựa trên quy định của luật Chứng khoán. - Có chức năng tổ chức, giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký và thanh toán bù trừ CK.

Thành viên Thành viên Lưu ký Lưu ký

Lưu ký chứng khoán là việc nhận chứng khoán do khách hàng gửi, bảo quản chứng khoán cho khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán (quyền bỏ phiếu; nhận lãi, vốn gốc trái phiếu và cổ tức cổ phiếu bằng tiền, cổ phiếu, cổ phiếu thưởng; mua cổ phiếu phát hành them; chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi; thay đổi tên; tách, gộp cổ phiếu; các quyền khác theo quy định của pháp luật).

Nhà đầu tư Nhà đầu tư

- Khách hàng lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký. - Thành viên lưu ký tái lưu ký CK của KH tại TTLK.

- Bao gồm thành viên lưu ký và thành viên mở tài khoản trực tiếp tại trung tâm Lưu ký CK. - Thành viên lưu ký: Cty chứng khoán, NHTM đáp ứng đủ điều kiện do UBCK quy định. - Thành viên mở TK: NHNN, Kho bạc NN, cty đầu tư, kd vốn NN, tổ chức tín dụng, bảo hiểm...theo quy định của TT lưu ký.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.3. Thành viên của 2.3. Thành viên của sở giao dịch sở giao dịch

Thanh toán bù trừ là hoạt động luân chuyển CK trên TK lưu ký dưới sự điều hành của Trung tâm lưu ký và thanh toán bù trừ CK.

Bù trừ song phương: Bù trừ các GDCK được khớp trong từng ngày theo từng cặp đối tác GD và theo từng loại CK.

Bù trừ đa phương: Bù trừ các GDCK được khớp trong từng ngày giữa tất cả các bên GDCK để xác định nghĩa vụ thanh toán ròng đối với tiền và CK của mỗi bên thanh toán

Điều kiện thực hiện thanh toán bù trừ:

- Phải là CK được chuyển nhượng tự do - CK phải được đăng ký lưu ký tập trung tại TTLK - Các đối tác giao dịch phải mở tài khoản lưu ký tại TTLKCK

Nguyên tắc thanh toán bù trừ

- Chỉ được thực hiện đối với các loại CK được phép lưu ký tổng hợp tại TTLK - Giao CK đồng thời với thanh toán tiền - A/d cho mọi giao dịch trên TTCK và thanh toán tiền qua hệ thống NH chỉ định Các hoạt động thanh toán bù trừ phải thực hiện tại bộ phận TT bù trừ

2. Sở giao dịch chứng khoán

Là việc đưa các loại chứng khoán có đủ tiểu chuẩn vào giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán.

2.4. Niêm yết chứng khoán 2.4. Niêm yết chứng khoán

Niêm yết lần Niêm yết lần đầu đầu Niêm yết bổ Niêm yết bổ sung sung Niêm yết cửa Niêm yết cửa sau sau Niêm yết từng Niêm yết từng phần và toàn phần và toàn phần phần

Niêm yết lại Niêm yết lại Thay đổi niêm Thay đổi niêm yết yết Niêm yết Niêm yết chéo chéo

Tiêu chuẩn niêm yết (HOSE) Tiêu chuẩn niêm yết (HOSE)

là Cty CP vốn góp tại thời điểm đk niêm yết từ 80 tỷ đồng trở lên. là Cty CP vốn góp tại thời điểm đk niêm yết từ 80 tỷ đồng trở lên.

Hai năm liên trước năm đk niêm yết phải có lãi, không có lỗ lũy kế đến năm đkny Hai năm liên trước năm đk niêm yết phải có lãi, không có lỗ lũy kế đến năm đkny

Không có khoản nợ chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật. Không có khoản nợ chưa được dự phòng theo quy định của pháp luật.

11 22 33

4

Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. nắm giữ.

5

Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán trưởng...phải cam Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán trưởng...phải cam kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ khi kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ khi niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.4. Niêm yết chứng khoán 2.4. Niêm yết chứng khoán

là Cty CP vốn góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên. là Cty CP vốn góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng trở lên.

Tiêu chuẩn niêm yết (HNX) Tiêu chuẩn niêm yết (HNX)

11

22

Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ. Cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.

33

Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn (đối với TP). Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng ngày đáo hạn (đối với TP).

4

5

Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán Cổ đông là thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, GĐ, TGĐ, Kế toán trưởng...phải cam kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời trưởng...phải cam kết năm giữ 100% cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ khi niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp gian 6 tháng kể từ khi niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong 6 tháng tiếp theo theo

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.5. Ưu nhược điểm của việc được niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch 2.5. Ưu nhược điểm của việc được niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch

Ưu điểm

Nhược điểm

Tăng uy tín của doanh nghiệp Giá trị cty được đánh giá đúng, chính sách ưu đãi Thúc đẩy quản lý có hiệu quả hơn Tăng tính thanh khoản của CK Huy động vốn dễ, chi phí thấp

Lộ thông tin của DN Chịu nhiều rủi ro từ những hành vi phạm pháp Tăng thêm chi phí hàng năm: nộp phí cho Sở giao dịch Quản lý, kiểm soát công ty khó khăn, phức tạp hơn

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.6. Thủ tục niêm yết và quản lý 2.6. Thủ tục niêm yết và quản lý

Thủ tục niêm yết Quản lý chứng khoán niêm yết

11

11

Thẩm định sơ bộ về khả năng đáp ứng các điều kiện niêm yết CK.

Báo cáo, công bố thông tin của tổ chức niêm yết: thông tin định kỳ, bất thường, theo y/c của UBCK, SGD.

Trình hồ sơ xin cấp phép niêm yết .

22

22

Chứng khoán bị kiểm soát: khi Cty không duy trì được đk niêm yết hoặc vi phạm quy định chung.

33

Thẩm tra niêm yết chính thức: tính pháp lý, yêu cầu niêm yết về số lượng, chất lượng ck.

33

Tạm ngừng giao dịch: khi tổ chức niêm yết không công bố thông tin đầy đủ, có sự diễn biến bất thường của CK.

4

Phê chuẩn và cấp phép niêm yết nếu đáp ứng đủ yêu cầu.

5 Khai trương niêm yết.

4

Hủy bỏ niêm yết: tổ chức niêm yết không còn tồn tại hoặc không đáp ứng được yêu cầu niêm yết.

2. Sở giao dịch chứng khoán

Mở tài khoản Mở tài khoản giao dịch giao dịch

Đặt lệnh giao Đặt lệnh giao dịch dịch

Chuyển phiếu Chuyển phiếu lệnh đến phòng lệnh đến phòng GD CTCK GD CTCK

Chuyển lệnh Chuyển lệnh đến người môi đến người môi giới tại SGDCK giới tại SGDCK

Chuyển lệnh Chuyển lệnh đến bộ phận đến bộ phận khớp lệnh khớp lệnh

Khớp lệnh và Khớp lệnh và thông báo kết thông báo kết quả giao dịch quả giao dịch

Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả về CTCK về CTCK

Xác nhận giao Xác nhận giao dịch và làm thủ dịch và làm thủ tục thanh toán tục thanh toán

Thanh toán và Thanh toán và hoàn tất giao hoàn tất giao dịch dịch

2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán 2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán 2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán 2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán 2.7. Quy trình giao dịch chứng khoán

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.8. Thời gian giao dịch 2.8. Thời gian giao dịch

HOSE

HNX

2. Sở giao dịch chứng khoán

Lệnh giao dịch là một chỉ thị của khách hàng cho nhà môi giới để mua hoặc bán chứng khoan theo yêu cầu mà khách hàng đặt ra.

2.9. Các loại lệnh giao dịch 2.9. Các loại lệnh giao dịch

Thông thường, một lệnh giao dịch bao gồm: + Lệnh mua hay lệnh bán + Tên khách hàng + Số tài khoản + Tên, mã chứng khoán + Khối lượng + Giá + Hiệu lực của lệnh

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

Lệnh thị trường MP (market price):

- Lệnh thị trường chỉ được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục.

là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

- Nếu sau khi khớp lệnh mà khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường.

-Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn theo nguyên tắc ở trên và không thể tiếp tục khớp thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh LO mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.

2. Sở giao dịch chứng khoán

• Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:

KL Mua

Giá mua

Giá bán

KL Bán

5000

MP

98

1000

99

2000

 Kết quả khớp lệnh: 5000 - 1000(98) - 2000(99)

2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5

KL Mua

Giá mua

Giá bán

KL Bán

2000

99.5

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

Lệnh Giới hạn (Limit Order): là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn.

Lệnh sẽ được khớp khi: + Giá khớp nhỏ hơn hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) + Hoặc giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với lệnh bán).

Ưu điểm: Giúp nhà đầu tư có thể tránh được sự bất lợi về giá trong giao dịch.

Nhược điểm: + Không có sự đảm bảo là lệnh sẽ được thực hiện (do nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh).

Lệnh ATO (At the Open): Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa – Lệnh mua bán chứng khoán tại mức giá mở cửa.

Lệnh ATC (At the Close): Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa – Lệnh mua bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.

2. Sở giao dịch chứng khoán

Ví dụ về lệnh giới hạn (LO)

• Kết quả khớp lệnh:

-Giá khớp 100- KL khớp 2000

Cổ phiếu AAA Giá tham chiếu: 99 Sổ lệnh như sau:

-3000 (F) tự động bị hủy

KL Mua

Giá Mua

Giá bán

KL Bán

5000

100

98

1000

F

100

1000

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

Lệnh hủy bỏ (Cancel order): là lệnh nhà đầu tư đưa ra nhằm hủy bỏ lệnh gốc đã đặt trước đó.

Lệnh dừng (Stop Order): Nhà đầu tư xác định mức giá dừng, khi lệnh chuyển đến nhà môi giới nếu giá trên thị trường chưa đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thì lệnh chưa được thực hiện. Khi thỏa mãn mức giá dừng, thì lệnh dừng sẽ trở thành lệnh thị trường. Có 2 loại lệnh dừng: + Lệnh dừng để bán: đặt giá dừng thấp hơn giá thị trường hiện tại của ck giao dịch. + Lệnh dừng để mua: đặt giá dừng cao hơn giá thị trường hiện tại của ck giao dịch.

Lệnh dừng giới hạn (Stop limit order): Nhà đầu tư phải xác định 2 mức giá: mức giá dừng và mức giá giới hạn. Khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thi lệnh giới hạn dừng sẽ chuyện thành lệnh giới hạn với mức giá giới hạn mà nhà đầu tư đã xác định.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.10. Các loại lệnh giao dịch 2.10. Các loại lệnh giao dịch

Hiệu lực của lệnh Tính pháp lý của lệnh

- Lệnh có giá trị trong ngày (day order).

- Lệnh có giá trị cho đến khi hủy bỏ hay lệnh mở (open order).

Đối với khách hàng: Xác nhận đầy đủ thông tin yêu cầu quy định trong lệnh, tuân thủ nghiêm ngặt quy định của sở giao dịch nếu không lệnh sẽ bị hủy bỏ.

- Lệnh tất cả hoặc là không (all or none): lệnh yêu cầu toàn bộ lệnh phải được thực hiện trong cùng một giao dịch.

Đối với người môi giới: có trách nhiệm nhập và chuyển lệnh giao dịch vào hệ thống nhanh chóng, chính xác, sai sót thì người môi giới phải chịu trách nhiệm.

- Lệnh thực hiện ngay hay hủy bỏ lệnh y/c phải (immediate or cancel): thực hiện ngay, có thể thực hiện 1 phần, phần còn lại bị hủy bỏ.

- Lệnh thực hiện toàn bộ hay hủy bỏ (full or kill): y/c thực hiện ngay toàn bộ hoặc hủy bỏ.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá 2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá

Đơn vị và khối lượng giao dịch

Là một khối lượng chứng khoán tối thiểu được quy định là đơn vị chuẩn trong giao dịch.

Mỗi đơn vị giao dịch chứng khoán thường được gọi là “Lô chẵn”. Số chứng khoán giao dịch ít hơn 1 đơn vị giao dịch thông thường được gọi là “Lô lẻ”

Việc giao dịch lô lẻ được thực hiện trực tiếp giữa các nhà đầu tư với công ty chứng khoán (không qua TTGDCK) với khối lượng từ 1-9 cổ phiếu, trái phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư.

HOSE

HNX

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá 2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá

Là số đơn vị tiền tệ tối thiểu được quy định đối với việc xác định giá hay là bước giá tối thiểu trong giao dịch chứng khoán.

Đơn vị yết giá

 Đối với trái phiếu: Đơn vị yết giá được tính theo đơn vị 100 VNĐ

(Ví dụ: 101.500 đồng, 101.600 đồng, 101.700 đồng…).

 Đối với cổ phiếu đặt giá từ:  0 – 49.900 đồng đơn vị yết giá là 100 đồng.

(Ví dụ: 20.500 đồng, 20.600 đồng, 20.700 đồng…)

 50.000 đến 99.500 đồng đơn vị yết giá là 500 đồng.

(Ví dụ: 50.500 đồng, 51.000 đồng, 51.500 đồng…)

 100.000 đồng trở lên đơn vị yết giá là 1.000 đồng.

(Ví dụ: 101.000 đồng, 102.000 đồng, 103.000 đồng…)

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá 2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá

Biên độ giao động giá

Là khoảng giá dao động giá chứng khoán cho phép được quy định trong ngày giao dịch.

 Giới hạn dao động giá chứng khoán trong ngày giao dịch được xác định như sau:  Giá tối đa = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)  Giá tối thiểu = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá)

+ Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất.

+ Trường hợp CP, CC quỹ đầu tư mới được niêm yết, CK bị tạm ngưng giao dịch trên 30 ngày khi được giao dịch trở lại, trong ngày giao dịch đầu tiên SGDCK chỉ nhận lệnh giới hạn, không áp dụng biên độ dao động giá và chỉ khớp lệnh một lần.

+ Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá 2.11. Đơn vị giao dịch, đơn vị yết giá, biên độ giao động giá

Biên độ giao động giá

HOSE

HNX

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.12. Nguyên tắc khớp lệnh 2.12. Nguyên tắc khớp lệnh

- Khớp lệnh là việc thực hiện xong thoả thuận giữa bên mua và bên bán trên bảng giao dịch điện tử trực tuyến. Giao dịch khớp lệnh được ghép với nhau để giao dịch theo mức giá phù hợp với nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh của thị trường.

• Lệnh nào có giá tốt hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước: Lệnh

mua ưu tiên giá cáo hơn, lệnh bán ưu tiên giá thấp hơn..

Giá

• Nếu các lệnh giao dịch có cùng mức giá thì lệnh giao dịch

nhập trước vào hệ thống thì được ưu tiên thực hiện trước

Thời Thời gian

• Nếu các lệnh có cùng mức giá, thời gian nhập lệnh thì lệnh của khách hàng được ưu tiên hơn lệnh tự doanh của cty CK

Khách Khách hàng

• Nếu cùng mức giá, thời gian nhập lệnh, đều là của khách hàng hoặc tự doanh thì lệnh nào có khối lượng lớn được ưu tiên.

Khối Khối lượng

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh định kỳ:

là phương thức giao dịch tập hợp tất cả các lệnh giao dịch về một loại CK trong 1 khoảng thời gian xác định, tiến hành so khớp các lệnh mua và bán, trên cơ sở đó tìm ra một mức giá mà tại đó khối lượng CK giao dịch là lớn nhất.

- Là mức giá tại đó khối lượng giao dịch là lớn nhất.

- Nếu nhiều mức giá có cùng khối lượng giao dịch thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ là mức giá được chọn.

Giá thực hiện

- Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn hai điều trên thì mức giá cao hơn sẽ là mức giá được chọn.

Khớp lệnh định kỳ được các Sở giao dịch chứng khoán sử dụng để xác định giá mở cửa và giá đóng cửa.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Ví dụ 1: Giá tham chiếu của cổ phiếu HPG: 50.000 VNĐ; Vào đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa, có các lệnh đặt mua và bán cổ phiếu HPG như sau:

Lệnh mua Lệnh bán

Khối lượng Giá Khối lượng Giá

1.000 B ATO 500 D ATO

600 A 52.000 100 E 51.000

300 G 51.000 900 C 50.500

200 F 50.000

Kết quả khớp lệnh: 1500 cổ phiếu HPG được khớp tại giá 51.000: B-D (500), B-C (500), A-C (400), A-E (100)

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp không có lệnh ATO và ATC (chỉ có lệnh giới hạn) như sau: Số lệnh cổ phiếu MZ như sau: Giá tham chiếu 24,5 ngàn đồng

Mua Giá Bán

2.200 (khách hàng H) 24,9 400(khách hàng B)

1.000(khách hàng A) 24,8 0

600(khách hàng C) 24,6 1000(khách hàng I)

0 24,5 2.000(khách hàng E)

1.200(khách hàng D) 24,4 1.400(khách hàng F)

1.000(khách hàng G) 24,3 0

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Mua

Giá

Bán

Cộng dồn kl đặt mua 2.200 3.200 3.800 3.800

2.200 (H) 1.000(A) 600(C) 0

24,9 24,8 24,6 24,5

400(B) 0 1000(I) 2.000(E)

Cộng dồn kl đặt bán 4.800 4.400 4.400 3.400

Khối lượng được khớp 2.200 3.200 3.800 3.400

5.000

1.200(D)

24,4

1.400 (F)

1.400

1.400

6.000

1.000(G)

24,3

0

0

0

TT 1 2 3 4 5

Bên mua H H A C C

Bên bán F E E E I

Giá 24,6 24,6 24,6 24,6 24,6

Khối lượng 1.400 800 1.000 200 400

Bài tập: Xác định giá và khối lượng giao dịch của thị trường trong trường hợp có lệnh ATO tham gia như sau: Sổ lệnh của cổ phiếu MZ với giá tham chiếu 27,6 ngàn đồng như sau:

Mua 700(khách hàng H)

Giá 27,9

Bán 800(khách hàng B)

2.000(khách hàng A)

27,7

1.100(khách hàng C)

27,6

5000(khách hàng I)

400(khách hàng N)

27,5

2.600(khách hàng E)

4.500 (khách hàng D)

27,3

900(khách hàng F)

1.000(khách hàng G)

27,2

ATO

1.000(khách hàng J)

Ví dụ 2: Từ 8h30 đến 8h45, Sở giao dịch chứng khoán X nhận được các lệnh giao dịch cổ phiếu của công ty N, đơn vị (nghìn đồng), số lượng (cổ phiếu) như sau: + Lệnh đặt mua:

+ Lệnh đặt bán

1. Lệnh nào không được nhập vào hệ thống? Giải thích tại sao? 2. Xác định giá mở cửa của cổ phiếu X? Khối lượng được thực hiện? 3. Xác định các lệnh giao dịch và số cổ phiếu của từng lệnh giao dịch được thực hiện? Biết rằng: giá đóng cửa của cổ phiếu X phiên giao dịch trước là 24.900đ/cổ phiếu, biên độ 5%.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua, lệnh bán CK ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch với các lệnh đối ứng.

+ Không nhập lệnh thị trường vào hệ thống giao dịch khi chưa có lệnh LO đối ứng đối với loại CK đó. + Chỉ tồn tại lệnh LO, MP: Lệnh MP ưu tiên trước

Ưu tiên đặt lệnh trước theo nguyên tắc giá, thời gian Hết phiên giao dịch khớp lệnh liên tục, nếu lệnh MP chưa được khớp thì sẽ được chuyển thành lệnh LO theo nguyên tắc “mua nhảy lên, bán nhảy xuống” 1 đơn vị giá (đơn vị yết giá)

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

Thị trường khớp lệnh liên tục, có các lệnh giao dịch về cổ phiểu A như sau:

Xuất hiện lệnh MP bán 2.500 cổ phiếu được nhập vào hệ thống giao dịch.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

Lệnh MP này được khớp lệnh như sau:

Kết quả khớp lệnh: - 2500 cổ phiếu A được thực hiện trong đó: + 1500 cổ phiếu được thực hiện với giá 23.500đ/CP + 1000 cổ phiếu được thực hiện với giá 23.400đ/CP

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

- Trường hợp: Nếu khối lượng đặt lệnh MP sau khi đã khớp, khối lượng đặt lệnh vẫn còn, không thể khớp được nữa thì: + Lệnh MP sẽ tự động chuyển thành lệnh LO (mua với mức giá cao hơn hoặc bán với giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện cuối cùng trước đó. + Nếu giá thực hiện là giá trần đối với lệnh mua; giá sàn đối với lệnh bán thì lệnh MP sẽ chuyển thành lệnh LO mua tại giá trần và lệnh MP bán tại giá sàn.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

Một SGD có đơn vị yết giá đối với cổ phiếu là 100đ, đang thực hiện khớp lệnh liên tục, có các giao dịch về cổ phiếu A như sau:

Xuất hiện lệnh mua 4000 cổ phiếu A là lệnh MP, được nhập vào hệ thống, lệnh lập tức được khớp lệnh như sau:

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

Kết quả khớp lệnh: - 3000 cổ phiếu A được thực hiện, trong đó: + 1000 cổ phiếu A được thực hiện với giá 22000đ/CP + 2000 cổ phiếu A được thực hiện với giá 22.100 đ/CP

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Khớp lệnh liên tục

Lệnh thị trường còn lại 1000 cổ phiếu chưa được thực hiện, ngay lập tức chuyển thành lệnh LO mua với mức giá 22.200đ/CP. Số lệnh cổ phiếu A còn lại sau khi so khớp lệnh như sau:

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.13. Phương thức khớp lệnh 2.13. Phương thức khớp lệnh

Ưu điểm: - Phản ảnh tức thời thông tin trên thị trường, giúp nhà đầu tư phản ứng nhanh trong việc đưa ra quyết định đầu tư trước sự biến động của thị trường. - Giao dịch tốc độ nhanh, khối lượng giao dịch lớn.

Hạn chế Tạo ra sự dao động giá cả lớn.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.14. Một số giao dịch đặc biệt 2.14. Một số giao dịch đặc biệt

i) Giao dịch lô lớn (block trading) là giao dịch có khối lượng lớn hoặc giá trị lớn về chứng khoán.

Lô lớn: không quy định

Lô lớn: ≥ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Trái phiếu: không quy định

Áp dụng phương thức thỏa thuận cho giao dịch lô lớn: Các thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.

HOSE HNX

ii) Giao dịch ký quỹ (Margin trading) là việc mua hoặc bán chứng khoán mà trong đó nhà đầu tư chỉ có 1 phần số tiền hoặc chứng khoán để mua hoặc bán, phần còn lại do công ty chứng khoán cho vay.

+ Mua ký quỹ (Margin Purchase) + Bán khống (Short sale)

2. Sở giao dịch chứng khoán

Tại thời điểm giao dịch: Nhà đầu tư vay Tại thời điểm giao dịch: Nhà đầu tư vay chứng khoán của công ty CK để bán. chứng khoán của công ty CK để bán.

2.14. Một số giao dịch đặc biệt 2.14. Một số giao dịch đặc biệt

Khi giá chứng khoán có lợi khi bán

Phần tiền của Nhà đầu tư

Tổng giá trị chứng khoán nhà đầu tư đặt mua

Khi giá chứng khoán có lợi khi mua

Giá chứng khoán giảm, NĐT mua chứng Giá chứng khoán giảm, NĐT mua chứng khoán để trả lại cho công ty CK. khoán để trả lại cho công ty CK.

Phần tiền do công ty CK cho NĐT vay

Bán khống (Short sale)

Mua ký quỹ (Margin Purchase) + Sau khi thực hiện giao dịch số ck đã mua của NĐT được gửi làm vật thế chấp. + Công ty CK thu hồi vốn gốc và lãi vay khi NĐT bán CK. + NĐT phải mở tài khoản ký quỹ và đảm bảo tỷ lệ ký quỹ bắt buộc.

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.14. Một số giao dịch đặc biệt 2.14. Một số giao dịch đặc biệt

iii) Giao dịch không được hưởng cổ tức hoặc quyền kèm theo

Gửi bản thông báo trả cổ tức

Công bố ngày đăng ký sở hữu (ngày đăng ký cuối cùng)

Trả cổ tức (định kỳ 3, 6 tháng, 1 năm)

SGD công bố ngày giao dịch không được hưởng cổ tức

Chu kỳ thanh toán T+3; Nhà đầu tư mua cổ phiếu trước 02 ngày làm việc sẽ không được nhận cổ tức. Giá cổ phiếu được điều chỉnh giảm = giá trị cổ tức sẽ được trả cho cổ đông.

Nhà đầu tư

2. Sở giao dịch chứng khoán

2.14. Một số giao dịch đặc biệt 2.14. Một số giao dịch đặc biệt

iii) Giao dịch không được hưởng cổ tức hoặc quyền kèm theo

Không hưởng quyền

Được hưởng quyền

17/5 18/5 20/5

21/5 Ngày đăng ký cuối cùng

19/5 Ngày giao dịch không hưởng quyền

3. Thị trường chứng khoán phi tập trung

3.1. Đặc điểm của thị trường OTC 3.1. Đặc điểm của thị trường OTC

33

44

22

11

Không có địa điểm giao dịch tập trung. CK giao dịch là những CK chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch. Xác lập giá dựa trên thỏa thuận giữa các bên tham gia. Sử dụng hệ thống máy tính điện tử liên kết các đối tượng tham gia

66

55

77

Được quản lý theo 2 cấp: Quản lý NN và Tự quản Cơ chế thanh toán trên OTC linh hoạt, đa dạng.

Hệ thống các nhà tạo lập thị trường: nắm giữa và sẵn sang giao dịch khi có yêu cầu.

Chương 5: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Nội dung

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 2. Phân tích trái phiếu 3. Phân tích cổ phiếu. 4. Các chỉ số của thị trường chứng khoán 5. Mục tiêu và các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư 6. Quỹ đầu tư chứng khoán

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

1.1. Giá trị tương lai của một số tiền

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

Giá trị tương lai của một số tiền là giá trị ở thời điểm tương lai của số tiền đó.

1.1. Giá trị tương lai của một số tiền

Giá trị tương lai của một số tiền = giá trị của số tiền đó ở thời điểm hiện tại + tiền lãi sinh ra từ trong khoảng thời gian từ hiện tại tới 1 thời điểm trong tương lai.

Lãi suất

Lãi suất cao, thấp

Khoản vay ngắn, dài hạn

Tiền lãi sinh ra nhiều hay ít tùy thuộc vào

Lãi đơn

Lãi kép

Cách tính lãi

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

Lãi đơn (simple interest): tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra

Số tiền gốc

Lãi suất

Kỳ hạn tính lãi

Lãi kép (compound interest): tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra.

Nếu tính theo tháng FV = PV(1+i)n/12 , Nếu tính theo ngày: FV = PV(1+i)n/365

Lãi kép phản ánh chính xác hơn chi phí cơ hội của đồng tiền và thường dùng trong thực tế.

1.1. Giá trị tương lai của một số tiền

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất được công bố theo kỳ trả lãi.

Lãi suất thực: là lãi suất sau khi đã tính điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm.

- Trường hợp lãi suất danh nghĩa trong năm có tính theo năm, nhiều lần ghép lãi:

1.1. Giá trị tương lai của một số tiền

ie = (1+i/m)m - 1

- Trường hợp lãi suất danh nghĩa của kỳ ghép lãi (kỳ tính lãi) <1 năm là ik và trong 1 năm có m lần ghép lãi: ie = (1+ik)m - 1

ie : lãi suất thực tính theo năm i: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm m: số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

1.2. Giá trị hiện tại của một số tiền

Giá trị hiện tại của một số tiền trong tương lai là giá trị quy về thời điểm hiện tại của số tiền đó.

=

(1 + )

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

Dòng tiền là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua một số thời kỳ nhất định

0

1

3

n

2

4

n-1

CFn

CFn-1

CF4

CF1 CF2 CF3

Dòng tiền vào: là dòng tiền bao gồm các khoản thu nhập.

Dòng tiền ra: là dòng tiền bao gồm các khoản chi trả.

1.2. Giá trị hiện tại của một số tiền

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

1.3. Khái niệm dòng tiền

Các loại dòng tiền

Dòng tiền đều

Dòng tiền không đều

Là dòng tiền bao gồm các khoản bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.

Là dòng tiền bao gồm các khoản không bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định.

Thời gian

Loại dòng tiền

0

1

2

3

n-1

n

100

100

100

100

100

Dòng tiền đều cuối kỳ

100

100

100

100

100

100

Dòng tiền đều vô hạn

100

100

100

100

100

-100

200

90

-300 …

450

800

Dòng tiền đều cuối kỳ

Dòng tiền đều đầu kỳ

Dòng tiền đều vô hạn

CF0

CF1

CF2

CF3

CFn-1

CFn

Dòng tiền đều đầu kỳ Dòng tiền không đều Dòng tiền tổng quát

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

1.3. Khái niệm dòng tiền

Giá trị tương lai của dòng tiền đều

Giá trị tương lai của dòng tiền đều chính là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời điểm khác nhau quy về cùng một mốc tương lai là thời điểm n.

C C C … C C

T = 1 T = 2 T = 3 … T = n - 1 T = n

FVn = C(1+i)n-1 FVn = C(1+i)n-2 FVn = C(1+i)n-3 … FVn = C(1+i)n-(n-1) FVn = C(1+i)n-n = C(1+i)0

Nếu trả cuối kỳ: FV = ∑

(1 + )

, FVn =

C[(1+i)n – 1] i

Nếu trả đầu kỳ: FV = ∑

(1 + )

∗ (1 + i)

, FVn =

C[(1+i)n – 1] i

Số tiền Thời điểm T Giá trị tương lai ở thời điểm n

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất

1.3. Khái niệm dòng tiền

Giá trị hiện tại của dòng tiền đều

Hiện giá của dòng tiền đều bằng tổng hiện giá của từng khoàn tiền ở từng thời điểm khác nhau.

Số tiền

Thời điểm T

Giá trị hiện tại

C

T = 1

C

T = 2

C

T = 3

C

T = n - 1

C

T = n

PV0 = C/(1+i)1 PV0 = C/(1+i)2 PV0 = C/(1+i)3 … PV0 = C/(1+i)n-1 PV0 = C/(1+i)n

Trả cuối kỳ: PV0 = C[1- 1/(1+i)n]/i

∗(1+i)

Trả đầu kỳ: PV0 = C

1−(1+i)−n i

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.4. Giá trị tương lai của dòng tiền không đều

Số tiền

Thời điểm T

Giá trị tương lai ở thời điểm n

T = 1

T = 2

T = 3

T = n - 1

T = n

C1 C2 C3 … Cn-1 Cn

FVn = C1(1+i)n-1 FVn = C2(1+i)n-2 FVn = C3(1+i)n-3 … FVn = Cn-1 (1+i)n-(n-1) FVn = Cn(1+i)n-n = Cn(1+i)0

FVn = C1(1+i)n-1 + C2(1+i)n-2 + C3(1+i)n-3 +…+ Cn-1(1+i)1 + Cn

1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.4. Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều

Số tiền

Thời điểm T

Giá trị hiện tại

T = 1

T = 2

T = 3

C1 C2 C3 …

T = n - 1

T = n

Cn-1 Cn

PV0 = C1/(1+i)1 PV0 = C2/(1+i)2 PV0 = C3/(1+i)3 … PV0 = Cn-1/(1+i)n-1 PV0 = Cn/(1+i)n

PVn = C1/(1+i)1 + C2/(1+i)2 + C3/(1+i)3 +…+ Cn-1/(1+i)n-1 + Cn/(1+i)n

Ví dụ 1: Công ty mua 1 tài sản và được bên bán đưa ra để lựa chọn các thức thức thanh toán như sau: a) Trả ngay 100 triệu đồng b/ trả 300 triệu đồng sau 10 năm c/ Trả đều vào cuỗi mỗi năm 15 triệu trong vòng 10 năm. Nếu lãi suất thị trường là 10%, công ty nên chọn phương thức thanh toán nào có lợi nhất. Ví dụ 2: Hai dự án đầu tư A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng và dự kiến sẽ kéo dài trong 3 năm. Theo các tính toán ban đầu dự án A sẽ mang lại các khoản thu nhập ròng lần lượt trong các năm từ năm thứ nhất đến năm thứ ba là 10 triệu đồng, 60 triệu đồng và 80 triệu đồng. Tương tự dòng tiền của dự án B là 70 triệu đồng, 50 triệu đồng và 20 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân mà nhà đầu tư phải chịu khi huy động vốn là = 10%. Có nên đầu tư vào hai dự án này không? Nếu là hai dự án loại trừ nhau thì nên chọn dự án nào?

2. Phân tích trái phiếu

2.1. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu 2.1. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu

Tiền lãi định kỳ (1 năm/lần; nửa năm/lần) = Mệnh giá x lãi suất cuống phiếu (Coupon interest rate).

Chênh lệch giá = Giá bán – Giá mua trái phiếu.

Lợi tức

Lãi của lãi: Nhà đầu tư lĩnh tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra gọi là lãi tái đầu tư.

Rủi ro

Rủi ro lãi suất: Giá trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất----> Lãi suất tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại. Rủi ro lãi suất phụ thuộc vào: lãi cuống phiếu, thời gian đáo hạn.

Rủi ro thanh toán: Chủ phát hành trái phiếu có thể vỡ nợ, mất khả năng thanh toán.

Rủi ro tái đầu tư; Rủi ro tỷ giá hối đoái; Rủi ro thanh khoản.

2. Phân tích trái phiếu

2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu

Lạm phát

Lãi suất thị trường

Thời gian đáo hạn

Tỷ giá hối đoái

Giá trái phiếu

Khả năng tài chính của chủ thể phát hành

2. Phân tích trái phiếu

Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.

ố ố độ ỳ

Mệnh giá trái phiếu (Face value) F =

ố á ế đă ý á à

Thị giá trái phiếu (Market value): giá của trái phiếu do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định.

Giá trị thực của trái phiếu (Intrinsic value): giá trị kinh tế của TP trong điều kiện thị trường hiệu quả.

Phân tích trái phiếu là xác định giá trị thực của trái phiếu hay chính là xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời gian hiệu lực của trái phiếu.

2. Phân tích trái phiếu

2.3. Ước tính giá trái phiếu 2.3. Ước tính giá trái phiếu

Giá trái phiếu là giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đem lại:

=

+

( + )

( + ) +

( + ) + ⋯ +

+ +

( + )

1. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần

( + ) +

( + )

=

=

+

+

+

2. Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần

=

+

+ / /

+ /

Trong đó: P: Giá trái phiếu ước tính C: Tiền lãi trái phiếu hàng năm M: Giá trị hoàn vốn của trái phiếu n: Số năm trái phiếu còn lưu hành t: Thứ tự của năm r: Lãi suất chiết khấu

2. Phân tích trái phiếu

2.3. Ước tính giá trái phiếu 2.3. Ước tính giá trái phiếu

Công ty thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 15 năm. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Hãy tính hiện giá của trái phiếu nếu: a/ Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần b/ Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần

2. Phân tích trái phiếu

2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu

1

Lãi suất danh nghĩa: số tiền lãi mà người phát hành trả cho người mua trái phiếu tính trên mệnh giá.

2

Lãi suất hiện hành: đo lường mức sinh lời của trái phiếu tại một thời điểm.

ã ấ ℎệ ℎàℎ =

ề ã á ℎế ℎà ă á á ℎế ℎệ ℎàℎ

3

Lãi suất suất hoàn vốn (IRR-internal rate of return): Mức lãi suất làm cho PV các khoản tiền thu được trong tương lai thu được bằng với khoản đầu tư ban đầu.

= + ( + ) ( + ) + ( + ) + ⋯ + +

2. Phân tích trái phiếu

2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu

4

Lãi suất khi đáo hạn-Yield to Maturity (YTM): thước đo suất sinh lợi bình quân sẽ được hưởng nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ nó cho đến tận khi đáo hạn.

- Trên thị trường trái phiếu, giá trái phiếu được niêm yết. - Căn cứ vào giá yết, một nhà đầu tư sẽ tính suất sinh lợi trong vòng đời còn lại của trái phiếu. - Lợi suất đến khi đáo hạn là suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của các khoản chi trả của trái phiếu bằng đúng với giá của nó.

= + ( + ) ( + ) + ( + ) + ⋯ + + + ( + )

2. Phân tích trái phiếu

2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu

5

Lãi suất kỳ hạn đầu tư: đo lường mức sinh lời khi nắm giữ một trái phiếu trong một kỳ hạn nhất định:

=

+

R =

C + P − P P

C P

P − P P

Lãi suất hiện hành ban đầu Ic

Mức lời, lỗ về vốn Rg

Pt: Giá trái phiếu ở thời điểm t Pt+1: Giá trái phiếu ở thời điểm t+ 1

- Nếu lãi suất thị trường tăng làm cho giá trái phiếu giảm -----> Lỗ về vốn. - Nếu lãi suất thị trường giảm làm giá trái phiếu tăng -----> Lãi về vốn.

2. Phân tích trái phiếu

2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP 2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP

Ví dụ: Công ty HPG phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 20 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, sau 5 năm lưu hành nhà đầu tư bán trái phiếu. Tính giá trái phiếu trong các trường hợp sau: a/ Nếu lãi suất thị trường bằng 10% b/ Nếu lãi suất thị trường là 12% c/ Nếu lãi suất thị trường là 8%

2. Phân tích trái phiếu

2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP 2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP

11

Khi lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa của TP: Khi lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa của TP: Giá bán trái phiếu = mệnh giá; lãi suất danh nghĩa = lợi Giá bán trái phiếu = mệnh giá; lãi suất danh nghĩa = lợi tức hiện hành và bằng lãi suất đáo hạn. tức hiện hành và bằng lãi suất đáo hạn.

22

Khi lãi suất thị trường tăng và > lãi suất danh nghĩa Khi lãi suất thị trường tăng và > lãi suất danh nghĩa Giá bán trái phiếu < mệnh giá; lãi suất danh nghĩa < lợi Giá bán trái phiếu < mệnh giá; lãi suất danh nghĩa < lợi tức hiện hành và < lãi suất đáo hạn. tức hiện hành và < lãi suất đáo hạn.

33

Khi lãi suất thị trường giảm và < lãi suất danh nghĩa Khi lãi suất thị trường giảm và < lãi suất danh nghĩa Giá bán trái phiếu > mệnh giá; lãi suất danh nghĩa > lợi Giá bán trái phiếu > mệnh giá; lãi suất danh nghĩa > lợi tức hiện hành và > lãi suất đáo hạn. tức hiện hành và > lãi suất đáo hạn.

3. Phân tích cổ phiếu

3.1. Phương pháp phân tích cổ phiếu 3.1. Phương pháp phân tích cổ phiếu

Nghiên cứu diễn biến, hành vi của thị trường thông qua các lý thuyết, chỉ số, đồ thị để dự đoán xu hướng biến động về giá cổ phiếu.

Hoạt động của công ty quyết định giá trị; làm cơ sở định giá cổ phiếu; xác định chiều hướng thay đổi giá Cổ phiếu.

Phân tích cơ bản Phân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật Phân tích kỹ thuật

+ Nghiên cứu tâm lý nhà đầu tư + Dự báo giá Cp trong cả ngắn hạn, trung và dài hạn. + Phân tích không phụ thuộc vào báo cáo tài chính của công ty. + Phát hiện ra xu thế dịch chuyển giá sang mức cân bằng mới. + Xác định thời điểm đầu tư.

+ Phân tích vĩ mô + Phân tích ngành kinh tế mà công ty hoạt động. + Phân tích công ty: kinh tế, tài chính (báo cao tài chính). Nhược điểm: + Tốn nhiều thời gian do phải xử lý một lượng thông tin kinh, tế tài chính lớn. + Mức độ chính xác của kết quả bị hạn chế.

3. Phân tích cổ phiếu

3.2. Định giá cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu

-Ước tính giá cổ phiểu theo cổ tức dự tính.

Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần trả cho các cổ đông hiện hữu. Cổ tức có thể được trả bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu.

Lợi tức do chênh lệch giá (Capital gain yield): Nhà đầu tư ngắn hạn có thể bán cổ phiếu ngay khi cổ phiếu tăng giá để hưởng chênh lệch giá.

ổ ứ ổ ℎế ℎườ = ℎ ℎậ ò − ã ổ ứ ƯĐ − ỹ íℎ ũ ố ổ ℎế ℎườ đ ư ℎàℎ

Khi n ---> ∞ thì

---> 0

P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: Khoản cổ tức dự tính nhận được năm t Pn: Giá bán lại cổ phiếu dự tính ở cuối năm n i: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: Số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư

+ = ( + ) ( + ) + ( + ) + ⋯ + +

3. Phân tích cổ phiếu

3.2. Định giá cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu

+ Trường hợp cổ tức tăng đều đặn hàng năm:

Tỷ lệ tăng trưởng đều đặn của cổ tức: g Cổ tức được trả vào năm trước: D0 Vậy cổ tức được nhận năm thứ nhất: D1 = D0 + D0.g Cổ tức năm 2: D2 = D1 + D1.g = D0(1+g)2 ............................ Cổ tức năm n: Dn = Dn-1 + Dn-1.g = D0(1+g)n

P0 =

hoặc P0 =

()

+ = ( + ) ( + ) ( + ) ( + ) + ( + ) ( + ) + ⋯ + ( + ) +

+ Trường hợp cổ tức tăng đều đặn hàng năm g = 0:

P0 =

3. Phân tích cổ phiếu

3.2. Định giá cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu

+ Trường hợp cổ tức tăng hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Tăng siêu với tốc độ tăng trưởng g>i

Giai đoạn 2: Tăng đều g

+ = ( + ) ( + ) + ( + ) + ⋯ + +

3. Phân tích cổ phiếu

3.2. Định giá cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu

+ Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư

Công ty có giai đoạn phát triển trong T năm Tỷ lệ cổ tức tăng trưởng hàng năm: Gs Tỷ lệ cổ tức tăng hàng năm ở gia đoạn trưởng thành là: g

+ Định giá cổ phiếu ưu đãi:

Pp =

Pp: Giá cổ phiếu ưu đãi Dp: Cổ tức của 1 cổ phiếu ưu đãi hàng năm i: Tỷ suất sinh lời người đầu tư đòi hỏi

3. Phân tích cổ phiếu

3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu 3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu

+ Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư (Đánh giá mức độ thu nhập từ đầu tư cổ phiếu):

REC =

()

REC: Tỷ suất sinh lợi kỳ hạn đầu tư D1: Cổ tức nhận được trong năm P0: Giá cổ phiếu mua vào (hay ở đầu kỳ) P1: Giá cổ phiếu bán ra (hay ở cuối kỳ)

=

+

Tỷ suất lãi vốn

Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư

Tỷ suất lợi tức cổ phần

+ Thu nhập của một cổ phần EPS

=

Thu nhập một cổ phần (EPS)

ợ ậ ế − ầ ả ổ ứ ĐƯĐ (ế ó) ố ổ ầ ườ đ ư à

Mỗi cổ phần trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

3. Phân tích cổ phiếu

3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu 3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu

+ Hệ số giá trên thu nhập (P/E)

=

Giá thị trường của 1 cổ phần Thu nhập một cổ phần

Hệ số giá trên thu nhập

Nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu tiền để có được một đồng thu nhập.

+ Cổ tức và tỷ suất lợi tức cổ phần

=

Cổ tức một cổ phần

ầ ợ ậ ế à ả ổ ứ ổ đô ườ ă ố ổ ầ ườ đ ư à

+ Tỷ suất lợi tức cổ phần (tỷ suất cổ tức):

=

Cổ tức một cổ phần

ầ ợ ậ ế à ả ổ ứ ổ đô ườ ă ố ổ ầ ườ đ ư à

4. Các chỉ số của thị trường chứng khoán

4.1. Chỉ số VN.index 4.1. Chỉ số VN.index

VN Index là đại lượng chỉ ra sự biến động giá cả các loại chứng khoán được niêm yết ở một ngày cụ thể so với thời điểm gốc.

=

VN index

=

∑ ∗ ∑ ∗

ổ á ị ị ườ ủ á ổ ế ê ế ệ à ạ ờ để í á ổ á ị ị ườ á ổ ế ê ế ủ à ố (à ơ ở)

+ Chỉ số HASTC Index: Chỉ số này tính toán mức biến động của tất cả các loại cổ phiếu được giao dịch trên trung tâm GDCK Hà Nội.

=

HASTC index

ổ á ị ị ườ ệ ạ ổ á ị ị ườ ố

Một số bài tập

Bài tập định giá cổ phiếu Bài tập định giá cổ phiếu

Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 đ/cp. Mệnh giá 10.000đ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ 4 trở đi tốc độ tăng trưởng đều đặn là 10%/năm. Định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tương đương với LS ngân hang biết LSNH hiện nay là 20%.

Bài định giá trái phiếu Bài định giá trái phiếu

Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm. a) Xác định giá của TP b) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không?

Một số bài tập

Bài tập khới lệnh định kỳ Bài tập khới lệnh định kỳ

Đầu giờ phiên giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như sau:

Lệnh bán 5.000 5.200 8.300 15.000 18.500 13.400 5.600 4.000

Giá (đ) ATO 38.000 37.700 37.400 37.100 36.800 36.500 36.200

Lệnh mua 4.000 8.000 18.000 15.000 0 5.000 4.500 3.500

1) Xác định giá mở cửa của CP SAM. Biết rằng giá đóng cửa của CP SAM ở phiên giao dịch ngày hôm trước là 37.200đ. 2) Nhận xét việc thực hiện lệnh theo giá mở cửa. Cho biết, tại mức giá 37.100đ có KH đặt bán:

KH Thời gian Lượng bán(CP)

A 8h30 6.000

B 8h35 8.000

C 8h37 10.000

Một số bài tập

Bài tập khớp lệnh liên tục Bài tập khớp lệnh liên tục

Trong đợt khớp lệnh liên tục ngày……HOSE nhận được các lệnh mua bán chứng khoán KHA như sau:

Hồ sơ xét tuyển CĐ, ĐH vào trường ĐH Thành Đông năm 2014

33

44

22

11

Bản sao học bạ THPT công chứng Đơn xin xét tuyển theo mẫu của trường ĐH Thành Đông Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên nếu có Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

Hồ sơ gửi về: Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương; ĐT: 0320 3680 186 – Hotline: 0973 990 362

Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 31/10/2014

Tiêu chí xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương - Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên - Hệ Đại học: tổng điểm trung bình cả năm 3 môn thuộc khối xét tuyển năm lớp 12 >= 18 điểm, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: tổng điểm trung bình cả năm 3 môn thuộc khối xét tuyển năm lớp 12 >= 16,5 điểm, không môn nào dưới 5,0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH THẠC SĨ QLKT ĐỢT 1/2015

Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế Trường Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội cấp bằng Thạc sĩ

11

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Đại học tất cả các chuyên ngành (học viên tốt nghiệp các ngành khác hoặc gần với ngành dự thi phải học BSKT )

22

Thâm niên công tác: Tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, đối tượng còn lại có kinh nghiệm từ 1 năm trở lên.

Hạn nộp hồ sơ: từ 01/12/2014 đến hết 30/1/2015

33

Môn thi tuyển: Toán cao cấp, Ngoại ngữ (tiếng anh); Kinh tế học

44

Nơi bán và nhận hồ sơ: Phòng 102 - Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Nơi bán và nhận hồ sơ: Phòng 102 - Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương; ĐT: 0320 3559 666– Hotline: 0973 990 362 Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương; ĐT: 0320 3559 666– Hotline: 0973 990 362

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH NĂM 2014

XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học

1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0

http://thanhdong.edu.vn 0320 3680 186-0973 990 362

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH NĂM 2014

XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học

1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0

http://thanhdong.edu.vn 0320 3680 186-0973 990 362

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG

TUYỂN SINH LIÊN THÔNG TỪ TRUNG CẤP LÊN ĐẠI HỌC NĂM 2014

Chuyên ngành đào tạo:

1. Kế toán 2. Quản trị kinh doanh 3. Tài Chính Ngân Hàng

4. Công nghệ thông tin 5. Quản lý đất đai 6. Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Thời gian đào tạo: 2,5 -3 năm

Nhận hồ sơ các ngày trong tuần đến hết 30/10/2014 Khai giảng dự kiến: 8h00’ ngày 14/11/2014

Liên hệ: Trung tâm Giáo Dục Cộng Đồng – ĐH Thành Đông Liên hệ: Trung tâm Giáo Dục Cộng Đồng – ĐH Thành Đông Số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương – 03203 559 666 Số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương – 03203 559 666 Hotline: 0973 990 362; Email: minhnv@thanhdong.edu.vn Hotline: 0973 990 362; Email: minhnv@thanhdong.edu.vn

HỌC BỔNG NHẬP HỌC 2014 HỌC BỔNG NHẬP HỌC 2014