THIẾT KẾ DỤNG CỤ CẮT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
Bộ môn Gia công vât liệu và dụng cụ công nghiệp
Thuyết trình: PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên
§1. Giới thiệu
1. Khái niệm, công dụng
Dao phay là một dụng cụ cắt có dạng vật thể tròn xoay
với nhiều lưỡi căt phân bố trên bề mặt.
Các chuyển động cơ bản quá trình phay:
- Chuyển động căt chính Chuyển động quay tròn với
tốc độ vòng quay n(v/p) tạo ra tốc độ cắt chính:
V=
 (m/p) với D (mm) : đường kính ngoài của dao
- Chuyển động chạy dao chuyển động tịnh tiến tương đối
(dọc, ngang, đứng, theo quỹ đạo lập trình 3D/4D/5D) của
phôi so với dao theo tốc độ xác định bởi thông số lượng
chạy dao vòng sv (mm/vòng) hoặc sz (mm/răng) hoặc sph
(mm/phút)
Dao phay sử dụng trên máy phay với rất nhiều công dụng: gia công mặt phẳng, rãnh, mặt
định hình, bề mặt không gian, răng, ren,.
Độ chính xác gia công trung bình, năng suất cao .
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DAO PHAY
2) Phân loại dao phay
Theo công dụng: dao phay rãnh then, dao phay rãnh chữ T,…
Theo hình dạng chung: dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngón,…
Theo kết cấu: dao phay răng liền, dao phay răng ghép,…
Theo vật liêu chế tạo dao: dao phay thép gió, dao phay HKC,.
Theo hướng răng: dao phay răng thẳng, dao phay răng nghiêng,..
Theo dạng răng:
- Dao phay răng nhọn hầu hết các loại dao phay tiêu chuẩn, công dụng chung
- dao phay răng hớt lưng dao phay định hình, dao phay đĩa mô dun, các loại dao
phay lăn
Một số loại dao phay thông dụng:
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DAO PHAY
§2. Dao phay răng nhọn
I. Khái niệm
Dao phay răng nhọn là dao phay nếu căt mặt sau của răng dao bằng mặt phẳng vuông
góc với truc dao thì giao tuyến của mặt phẳng đó với mặt sau răng dao là đường
thẳng hoặc cung tròn.
Trong SX : mt sau chế tạo dễ dàng
Dao phay răng nhọn chủ yếu cho các loại dao phay công dụng chung
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DAO PHAY
II. Các thành phần kết cấu chung
1. Đường kính ngoài D
Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đên quá trình cắt. Lựa chọn D phải đảm bảo chiều
cao răng đủ lớn đảm bảo không gian thoát phoi, chiều dày thân dao đủ bền,
đường kính lỗ gá d đảm bảo sức bền trục
D= d+2m+2H
m: chiều dày than dao,
H: chiều cao răng; H= tc + (5÷10) (mm);
với t là chiều sâu phay
Dao phay mặt đầu:
D =1,1B đối với dao phay mặt đầu thép gió
D =(1,2÷1,6)B đối với dao phay mặt đầu
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ DAO PHAY
Đường kính ngoài của dao phay được tiêu chuẩn hóa
theo dãy kích thước tạo thành cấp số nhân với công bội
φ. Thông thường φ = 1,26
D =
3;4;5;6;8;10;12;16;20;25;32;40;50;62;80;100;125;160;
200;250;320;….