12/8/2015
THIẾT LẬP BÁO CÁO NGÂN LƯU DỰ ÁN
Giảng viên: Nguyễn Đức Vinh Email: vinh.nd@ou.edu.vn Khoa: Kinh tế và Quản lý công
Nội dung
(cid:1) Thông tin cho khoản vay (cid:1) Tác dụng của khoản vay (cid:1) Hai quan điểm đầu tư (cid:1) Kế hoạch vay và trả nợ (cid:1) Không có ân hạn nợ (cid:1) Có ân hạn nợ (cid:1) Giải ngân nhiều năm
Nguồn vốn cho dự án
(cid:1) Vốn chủ sở hữu (cid:1) Vốn cổ phần (cid:1) Vốn vay tài chính
1
12/8/2015
Nguồn vốn cho dự án
BOT
ND71
BT
PPP
ND15
B00
Thông tin cho khoản vay
(cid:1) Số tiền cần vay (cid:1) Lãi suất vay vốn (cid:1) Thời hạn trả nợ (cid:1) Hình thức trả nợ (cid:1) Ân hạn nợ
2
12/8/2015
Thông tin cho khoản vay
(cid:1) Số tiền cần vay
(cid:1) Căn cứ xác định số tiền vay ? (cid:1) Vay nhiều tốt hay vay ít tốt ? (cid:1) Khi nào không nên vay nợ ?
Thông tin cho khoản vay
(cid:1) Lãi suất vay vốn
(cid:1) Lãi suất vay vốn là chi phí vốn của ngân hàng, tương tự chi phí cơ hội vốn của chủ đầu tư. (cid:1) Vay ít và vay nhiều, lãi suất nào thấp hơn ?
(cid:1) Thời hạn trả nợ
(cid:1) Vay ngắn và vay dài, lãi suất nào thấp hơn ?
Thông tin cho khoản vay
(cid:1) Hình thức trả nợ
(cid:1) Trả nợ theo hình thức GỐC đều là hình thức mà tiền GỐC trả hằng năm đều nhau, lãi phải trả sẽ được theo lãi phát sinh của từng năm. (cid:1) Trả nợ theo hình thức TRẢ NỢ đều (hay GỐC + LÃI đều), là hình thức mà tổng số tiền trả nợ hằng năm đều nhau căn cứ vào lãi suất, số tiền vay vốn và thời hạn trả nợ.
3
12/8/2015
Thông tin cho khoản vay
(cid:1) Ân hạn nợ
(cid:1) Áp dụng cho các dự án đầu tư dài
(cid:1) Trong thời gian ân hạn, không phải trả nợ (cid:1) Trong thời gian ân hạn, lãi NHẬP GỐC
(cid:1) Dự án Bất động sản (cid:1) Dự án Giao thông (cid:1) Dự án Thủy lợi (cid:1) …
Khoản vay có là ngân lưu
(cid:1) Nếu xét trên quan điểm toàn bộ nguồn vốn
(TIPV) , xem ngân hàng là một chủ thể đầu tư thì số tiền vay và tiền trả nợ không phải là ngân lưu.
(cid:1) Nếu xét trên quan điểm vốn chủ sở hữu (EPV), khi nay số tiền vay được xem là ngân lưu vào, số tiền trả nợ hằng năm được xem là ngân lưu ra.
Tác dụng của khoản vay
– Lãi vay, dùng để làm lá chắn thuế – Tổng trả nợ, dùng để phân biệt quan điểm (cid:1) Quan điểm dự án (TIPV) (cid:1) Quan điểm chủ đầu tư (EPV)
4
12/8/2015
Tác dụng của khoản vay
0 … Cách tính Sản lượng x giá bán
Năm Doanh thu (-) ∑chi phí Cộng tất cả các khoản phí (-) khấu hao Khấu hao trong kỳ EBIT (-) lãi vay EBT Thuế NI Doanh thu -∑chi phí -khấu hao Lãi vay EBIT – lãi vay EBT * 25% EBT – Thuế
Hai quan điểm đầu tư
– Lãi vay, dùng để làm lá chắn thuế – Tổng trả nợ, dùng để phân biệt quan điểm
Quan điểm dự án: Là quan điểm tổng đầu tư (toàn dự án) không quan trọng đối tượng góp vốn Quan điểm CĐT: Là quan điểm CĐT sau khi đã trừ lợi ích và nghĩa vụ nợ với đơn vị cho vay vốn
Hai quan điểm đầu tư
Quan điểm dự án Năm NCF 0 -1000 1 1200
0 Năm Ngân lưu nợ -500 1 550
Quan điểm chủ đầu tư Năm NCF (CĐT) 0 -500 1 650
5
12/8/2015
Quan điểm dự án (tổng đầu tư)
– Ngân lưu là ngân lưu ròng (ngân lưu vào – ngân lưu ra), trong đó ngân lưu vào không bao gồm khoản tiền vay, ngân lưu ra không có khoản tiền trả nợ hằng năm.
– Suất chiết khấu lấy theo quan điểm của hai đối tượng đầu tư là ngân hàng và chủ đầu tư
Quan điểm dự án (tổng đầu tư)
• Suất chiết khấu WACC WACC = %E. Re + %D. Rd
Ví dụ:
Dự án vay 60% chi phí đầu tư với lãi suất 10%/năm và chủ đầu tư có mức sinh lợi yêu cầu 20%. Tính hệ số WACC.
Quan điểm chủ đầu tư
– Ngân lưu là ngân lưu ròng (ngân lưu vào – ngân lưu ra) – ngân lưu nợ, trong đó ngân lưu nợ có bao gồm khoản tiền vay của ngân hàng (dấu -) và hoản tiền trả nợ hằng năm (dấu +). Ngân lưu nợ = - ngân lưu tài trợ.
– Suất chiết khấu lấy theo quan điểm của chủ thể đầu tư còn lại, nó chính là chi phí vốn chủ hay suất sinh lợi yêu cầu chủ đầu tư Re.
6
12/8/2015
Kế hoạch vay và trả nợ
0 1 2 3 n
Năm Dư nợ đầu kỳ Lãi phát sinh Tổng trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Dư nợ cuối kỳ
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU Ko ÂN HẠN
0 … Cách tính = Nợ cuối kỳ năm trước
Năm Nợ đầu kỳ Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ * lãi suất = Số tiền vay / số năm trả = Nợ đầu kỳ - vốn gốc
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ: • Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án đi vay ngân hàng 40% tổng đầu tư với lãi suất 10%, trả trong 4 năm theo hình thức GỐC đều.
• Không có ân hạn nợ GỐC
7
12/8/2015
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự): • Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng 30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất 10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Không có ân hạn nợ GỐC.
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU ÂN HẠN
0 … Cách tính = Nợ cuối kỳ năm trước
Năm Nợ đầu kỳ Lãi phát sinh = Nợ đầu kỳ * lãi suất Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ * lãi suất (sau ân hạn) = Số tiền vay / số năm trả = Nợ đầu + Lãi phát sinh - Tổng trả
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ: • Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án đi vay ngân hàng 40% tổng đầu tư với lãi suất 10%, trả trong 4 năm theo hình thức GỐC đều. • Nợ GỐC được ân hạn một năm.
8
12/8/2015
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự): • Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng 30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất 10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Nợ GỐC được ân hạn một năm.
Kế hoạch vay và trả nợ
• Khoản vay giải ngân nhiều năm
– Do tiến độ xây dựng – Do chủ đầu tư thu xếp
Kế hoạch vay và trả nợ
Hình thức trả: TRẢ GỐC ĐỀU
0 … Cách tính = Nợ cuối kỳ năm trước
Dư nợ ở từng năm sẽ có sự khác nhau
Năm Nợ đầu kỳ Lãi phát sinh = Nợ đầu kỳ * lãi suất Tổng trả nợ = Lãi vay + vốn gốc - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ * lãi suất = Số tiền vay / số năm trả = Nợ đầu + Lãi phát sinh - Tổng trả
9
12/8/2015
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ: • Một dự án đầu tư 5 tỷ. Dự án dự định đi vay ngân hàng 40% tổng đầu tư với lãi suất 10%, trả trong 4 năm theo hình thức GỐC đều. • Khoản vay được giải ngân hai năm, mỗi năm một nửa khoản vay theo tiến độ xây dựng.
Kế hoạch vay và trả nợ
Ví dụ (tương tự): • Một dự án đầu tư 5 tỷ, trong đó có 3 tỷ tiền đất và 2 tỷ tiền máy móc. Dự án đi vay ngân hàng 30% tổng tiền đầu tư máy móc với lãi suất 10%, trả trong 3 năm theo hình thức GỐC đều.
• Khoản vay được giải ngân hai năm, mỗi năm
một nửa khoản vay theo tiến độ.