Chương 4: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG.

I. Nhiệm vụ thống kê tài sản cố định Bưu

chính-Viễn thông.

II. Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố

định.

III. Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

I.

Nhiệm vụ thống kê tài sản cố định Bưu chính-Viễn thông.

Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và được sử dụng lâu dài trong quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của nó được chuyển dần vào giá thành sản phẩm,

Nhiệm vụ thống kê tài sản cố định:

- Nghiên cứu số lượng, thành phần tài sản

cố định trong sản xuất, kinh doanh.

- Nghiên cứu tình hình biến động tài sản cố

định trong sản xuất, kinh doanh.

- Theo dõi quá trình sử dụng và hoàn thiện

các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản cố định.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.1. Thống kê số lượng TSCĐ.

─Thống kê số lượng TSCĐ cho phép chúng ta hình dung bức tranh tổng thể về tỷ trọng số TSCĐ tham gia tích cực vào quá trình sản xuất và tỷ trọng những TSCĐ tham gia thụ động vào quá trình sản xuất.

─Nhưng không thể tổng hợp được toàn bộ khối lượng TSCĐ của doanh nghiệp bưu chính viễn thông.

Số lượng TSCĐ được xác định dưới hình thái hiện vật. Dưới hình thái hiện vật TSCĐ trong Bưu chính-Viễn thông rất đa dạng, chúng khác nhau bởi nhiệm vụ, thời hạn phục vụ, và quy trình công nghệ, đơn vị đo lường...

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.1. Thống kê số lượng TSCĐ. + Theo nhiệm vụ sản xuất:

- Nhà cửa, vật kiến trúc dùng để bố trí các phương

tiện thông tin ( đài, trạm viễn thông, giao dịch).

- Công trình và thiết bị truyền dẫn ( công trình cáp,

hệ thống ăng ten, cáp các loại, hộp cáp, tủ cáp...).

- Máy móc, thiết bị tham gia trực tiếp vào quá trình truyền đưa tin tức ( tổng đài, viba, máy thu phát, máy tính, dụng cụ cơ giới hoá và tự động hoá).

- Thiết bị nguồn ( máy phát điện, máy biến thế, máy

nổ, bình điện).

- Phương tiện vận tải ( ô tô, xe máy, xe đạp,...). - Thiết bị, dụng cụ quản lý.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.1. Thống kê số lượng TSCĐ.

+ Theo tiêu thức nghiệp vụ thành hai loại:

- TSCĐ dùng trong bưu chính, phát hành báo chí.

- TSCĐ dùng trong viễn thông.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.2. Thống kê giá trị TSCĐ. Thống kê giá trị TSCĐ là nghiên cứu TSCĐ dưới hình thái giá trị (tiền), và là một chỉ tiêu phản ánh tổng hợp toàn bộ khối lượng của từng doanh nghiệp, của toàn ngành BCVT. Thống kê TSCĐ dưới hình thức giá trị cho phép nghiên cứu kết cấu, tình hình sử dụng và sự biến động của TSCĐ.

Giá trị TSCĐ phụ thuộc vào thời điểm đánh giá và trạng thái vật lý của chúng. Kết quả của việc thay đổi năng suất lao động xã hội đã làm cho giá trị của cùng một đơn vị TSCĐ ở các thời kỳ khác nhau sẽ khác nhau: nguyên giá , giá trị khôi phục, giá trị còn lại, giá so sánh ( còn gọi là giá cố định).

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.2. Thống kê giá trị TSCĐ. a. Nguyên giá ( Gng )

Nguyên giá TSCĐ là giá trị mới đưa vào sử dụng

Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá phản ánh đúng thực tế số vốn đã bỏ ra để xây dựng, mua sắm TSCĐ, là cơ sở để tính khấu hao TSCĐ và lập bảng cân đối TSCĐ. Tuy nhiên đánh giá TSCĐ theo nguyên giá không xác định được trạng thái và giá trị còn lại của TSCĐ, và không nghiên cứu được sự biến động thuần tuý về mặt khối lượng của TSCĐ.

do mua sắm hoặc xây dựng mới, bao gồm: Giá mua thực tế, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt và chạy thử (nếu có), thuế, lệ phí.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.2. Thống kê giá trị TSCĐ. b. Giá trị khôi phục ( Gkp )

Giá trị khôi phục là giá trị của TSCĐ cùng loại

Đánh giá TSCĐ theo giá trị khôi phục, thực chất là đánh giá lại giá trị của những TSCĐ cùng loại đã được sản xuất ở các thời kỳ khác nhau theo một giá thống nhất trong điều kiện hiện tại. Tuy nhiên dùng giá này cũng không xác định được trạng thái và giá trị còn lại của TSCĐ, và phải tổ chức tổng kiểm kê TSCĐ, một công việc phức tạp, tốn nhiều công sức.

được tái sản xuất trong điều kiện hiện tại của nền sản xuất xã hội. Đó là tổng số tiền cần thiết phải chi ra để mua sắm, xây dựng TSCĐ cùng loại theo giá cả tại thời điểm đánh giá cùng loại.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.2. Thống kê giá trị TSCĐ. c. Giá trị còn lại (Gcl ).

Giá trị còn lại của TSCĐ là giá trị của TSCĐ còn

lại tại thời điểm nghiên cứu, nó có thể được xác định theo công thức:

Gcl = Nguyên giá( giá trị khôi phục) - Tổng số hao mòn của TSCĐ

Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại phản ánh tương đối chính xác trạng thái của TSCĐ, phản ánh số tiền còn lại cần phải tiếp tục thu hồi dưới hình thức khấu hao.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

Gtb = (G1/ 2 + G2 + ....+Gn-1 + Gn / 2) / n-1

Trong đó : Gi - Giá trị của TSCĐ tại thời điểm đánh giá.

n - Số thời điểm đánh giá.

2.3. Thống kê khấu hao tài sải cố định. Chỉ tiêu giá trị TSCĐ là một chỉ tiêu mang tính chất thời điểm, thường được xác định vào một ngày nào đó của năm báo cáo

Quỹ khấu hao - Quỹ khấu hao là tổng số tiền trích khấu hao đã được tích luỹ đến thời điểm nghiên cứu nào đó. - Việc thống kê quỹ khấu hao nhằm kiểm tra tình hình trích khấu hao và theo dõi việc sử dụng quỹ khấu hao.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.3. Thống kê khấu hao tài sải cố định. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào giá thành sản phẩm qua thời gian sử dụng của TSCĐ. Mức khấu hao hàng năm được xác định phụ thuộc vào pháp tính khấu hao:

+ Nếu khấu hao theo theo thời gian sử dụng (khấu hao đều):

Mức khấu hao trung bình hàng năm = Nguyên giá TSCĐ / Thời gian sử dụng TSCĐ

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.3. Thống kê khấu hao tài sải cố định. + Nếu khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần:

Số tiền khấu khao hàng năm = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh hàng năm của TSCĐ.

+Nếu khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng:

Số tiền khấu hao năm i = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu

hao TSCĐ năm thứ i.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.4. Thống kê trạng thái ( hiện trạng) của TSCĐ.

Thống kê TSCĐ có nhiệm vụ là phản ánh đúng đắn và kịp thời trạng thái TSCĐ của doanh nghiệp BCVT, số lượng và thành phần TSCĐ thay đổi theo thời gian.

-Hệ số hao mòn TSCĐ đầu năm ( hay cuối năm): Là tỷ số giữa tổng số hao mòn ( giá trị TSCĐ) đã bị hao mòn đầu năm (hay cuối năm) với nguyên giá (hoặc giá trị khôi phục ) của TSCĐ có vào đầu năm hay cuối năm.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.4. Thống kê trạng thái ( hiện trạng) của TSCĐ.

- Hệ số còn sử dụng được TSCĐ đầu năm (hay cuối năm): Là tỷ số giữa giá trị còn lại (đã trừ hao mòn) của TSCĐ đầu năm hay cuối năm với nguyên giá (hoặc giá trị khôi phục) của TSCĐ có vào đầu năm (hay cuối năm).

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.4. Thống kê trạng thái ( hiện trạng) của TSCĐ.

- Hệ số còn sử dụng được TSCĐ đầu năm (hay cuối năm): Là tỷ số giữa giá trị còn lại (đã trừ hao mòn) của TSCĐ đầu năm hay cuối năm với nguyên giá (hoặc giá trị khôi phục) của TSCĐ có vào đầu năm (hay cuối năm).

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.5. Thống kê biến động TSCĐ. Tài sản cố định của từng doanh nghiệp trong ngành BCVT thường xuyên biến động cả về mặt hiện vật và giá trị do nhiều nguyên nhân: một số TSCĐ mới đưa vào sử dụng, một số TSCĐ phải loại bỏ do các nguyên nhân khác nhau, sửa chữa lớn và hiện đại hoá trong quá trình sử dụng, khấu hao hàng năm.

Để nghiên cứu sự biến động đó thống kê TSCĐ sử dụng hai phương pháp: bảng cân đối chỉ số.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.5. Thống kê biến động TSCĐ. a. Phương pháp cân đối. Áp dụng phương pháp thống kê TSCĐ: lập bảng cân đối TSCĐ theo hình thái hiện vật ( hoặc theo giá trị). Tuỳ theo mục đích nghiên cứu bảng cân đối TSCĐ dưới hình thái giá trị được lập theo hai loại giá: Nguyên giá hoặc giá trị khôi phục và giá trị còn lại.

Nội dung của bảng cân đối gồm 2 phần: - Phần chủ đề ( phần chủ từ) : phân tổ TSCĐ theo

cấu thành hiện vật, kết hợp với công dụng kinh tế.

- Phần giải thích ( phần tân từ) : gồm các chỉ tiêu

phản ánh TSCĐ có ở đầu năm, cuối năm và những nguyên nhân tăng giảm TSCĐ trong năm.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

Kt = G ng (kp)m / G ng (kp).1

Trong đó: Kt - Hệ số tăng TSCĐ. G ng (kp)m - nguyên giá ( hoặc giá trị khôi phục)

của TSCĐ mới đưa vào hoạt động trong năm.

G ng (kp).1 - nguyên giá ( hoặc giá trị khôi phục)

của TSCĐ có vào cuối năm.

2.5. Thống kê biến động TSCĐ. a. Phương pháp chỉ số 1. Hệ số tăng TSCĐ: Là tỷ số giữa nguyên giá ( hoặc khôi phục) của TSCĐ mới đưa vào hoạt động trong năm, với nguyên giá ( hoặc giá trị khôi phục) của TSCĐ có vào cuối năm.

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.5. Thống kê biến động TSCĐ. a. Phương pháp chỉ số 2. Hệ số giảm TSCĐ Hệ số giảm TSCĐ trong kỳ là tỷ số giữa giá trị TSCĐ giảm trong kỳ với giá trị TSCĐ có đầu kỳ

 Chỉ tiêu này phản ánh phần giá trị TSCĐ bị giảm trong kỳ do các nguyên nhân khác nhau.  Hệ số giảm TSCĐ = Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ/Giá trị TSCĐ đầu kỳ

II.

Thống kê số lượng và giá trị tài sản cố định.

2.5. Thống kê biến động TSCĐ. a. Phương pháp chỉ số 3.Hệ số loại bỏ TSCĐ: Là tỷ số giữa TSCĐ bị thanh lý do cũ trong năm theo nguyên giá ( hoặc giá trị khôi phục) với nguyên giá ( hoặc giá trị khôi phục) của TSCĐ có đầu năm.

Klb = G ng (kp).lb / G ng (kp).0

Trong đó : Klb - Hệ số loại bỏ TSCĐ. G ng (kp).lb - Giá trị TSCĐ bị loại bỏ do thanh lý

trong năm.

G ng (kp).0 - Nguyên giá (hoặc khôi phục) của

TSCĐ có đầu năm.

III.

Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ cần phải được xây dựng sao cho nó có thể đặc trưng cho mức độ tham gia vào quá trình sản xuất của tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp, cũng như của từng loại TSCĐ được lắp đặt và đang hoạt động.

tiêu sức sản xuất của TSCĐ: bằng - Chỉ Doanh thu thuần chia cho Nguyên giá TSCĐ bình quân  Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.

III.

Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

- Hệ số sử dụng thiết bị lắp đặt: Là tỷ số giữa số thiết bị hoạt động và số thiết bị được lắp đặt trong kỳ báo cáo.

Klđ = Nhđ / Nlđ

Trong đó : Nhđ - Số thiết bị hoạt động. Nlđ - Số thiết bị đã lắp đặt.

Hệ số sử dụng thiết bị lắp đặt được tính riêng cho từng loại thiết bị, công trình thông tin cụ thể.

- Chỉ tiêu sức sinh lời của TSCĐ: bằng Lợi nhuận thuần chia cho Nguyên giá TSCĐ bình quân  Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

III.

Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

- Hệ số sử dụng thiết bị theo thời gian: là tỷ số giữa thời gian làm việc thực tế ( Ttt) của thiết bị với thời gian làm việc tối đa có thể (Tct) của cùng một thời kỳ( ngày, tháng, năm):

Htg = Ttt / Tct

- Hệ số sử dụng công suất thiết bị: là tỷ số giữa công suất thực tế của thiết bị và công suất thiết kế:

Htb = Mtt / Mtk. Công suất thực tế của thiết bị được xác định là công suất trung bình của thiết bị trong kỳ phân tích, nghĩa là được xác định bằng cách chia khối lượng sản phẩm của một thiết bị cho số giờ làm việc thực tế.

III.

Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

- Hệ số sản xuất sản phẩm của thiết bị là tỷ số giữa khối lượng sản phẩm thực tế mà thiết bị sản xuất ra và khối lượng sản phẩm mà thiết bị có thể sản xuất ra.

Hsx = Mtt / Mtk.

III.

Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ

Hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự

thay đổi hiệu suất sử dụng TSCĐ của DN BCVT

Chỉ tiêu Viễn thông Bưu chính

Nguyên giá TSCĐ, 103 đồng

Kỳ gốc Kỳ báo cáo 250 380 300 650

Doanh thu thuần, 103 đồng

Kỳ gốc, 230 200

Kỳ báo cáo 350 550

Bài tập

 Có số liệu thống kê về khối lượng sản phẩm của công ty VPS như

sau:

Loại SP Đơn giá Sản lượng

Kỳ gốc Thực tế Kế hoạch

Bưu phẩm ghi số 13 200 250 230

Bưu kiện 15 230 300 320

 Xác định chỉ số thực hiện kế hoạch và chỉ số phát triển khối lượng sản phẩm công ty VPS ? Xác định ảnh hưởng của sản lượng đến khối lượng sản phẩm của công ty tính bằng đơn vị giá trị?

Bưu phẩm ESM 22 500 650 700

Bài tập

 Có số liệu thống kê về khối lượng sản phẩm của công ty VPS như

sau:

Loại SP Đơn giá Sản lượng

Kỳ gốc Thực tế Kế hoạch

Bưu phẩm ghi số 13 200 250 230

Bưu kiện 15 230 300 320

 Xác định chỉ số thực hiện kế hoạch và chỉ số phát triển khối lượng sản phẩm công ty VPS ? Xác định ảnh hưởng của sản lượng đến khối lượng sản phẩm của công ty tính bằng đơn vị giá trị?

Bưu phẩm ESM 22 500 650 700

Chương 5: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG

I. Thống kê lao động

1. Thống kê số lượng, cơ cấu và biến động lao động.

2. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động

3. Thống kê năng suất lao động.

II. Thống kê thu nhập người lao động

1. Thống kê quỹ tiền lương và tiền lương bình quân.

2. Nghiên cứu sự biến động của quỹ lương.

3. Thống kê thu nhập của người lao động.

III. Thống kê điều kiện lao động và thực hiện chế độ

bảo hộ, bảo hiểm lao động.

I. Thống kê lao động

1.1. Thống kê số lượng, cơ cấu và biến động lao

động.

a. Thống kê số lượng lao động

- Số lao động trong danh sách: là những người lao động đã được ghi tên trong danh sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng sức lao động và trả mọi thù lao lao động. Các loại lao động được thống kê theo dõi cho từng ngày của kỳ nghiên cứu ( số lao động thời điểm)

LDS = Lql + LCN + Lpv

I. Thống kê lao động

1.1. Thống kê số lượng, cơ cấu và biến động lao động.

a. Thống kê số lượng lao động

- Số lao động có mặt: Là số người trong danh sách có mặt làm việc, trong đó có kể cả những người đang đi công tác thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp

-Số lao động bình quân trong kỳ (L)

L =  Li ti /  ti

L = (L1/ 2 + L2 + ...+ Ln/2)/ n-1

I. Thống kê lao động

1.1. Thống kê số lượng, cơ cấu và biến động lao động.

b. Thống kê cơ cấu lao động.

i = Li .100 /  Li  i - Cơ cấu (hay tỷ trọng) lao động tổ i ( i = 1, 2, ..., n);  i - là biểu hiện của tiêu thức phân tổ

+

=

+

Số lao động có cuối kỳ

Số lao động giảm trong kỳ

Số lao động tăng trong kỳ

Số lao động có đầu kỳ

c. Thống kê biến động số lượng lao động.

I. Thống kê lao động

1.2. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động

Cơ sở để theo dõi và nghiên cứu việc sử dụng thời gian lao động là các bảng chấm công( Mẫu số 01- LĐTL của Bộ tài chính).

-Hệ số sử dụng thời gian lao động-ngày

Số ngày công làm việc thực tế

Ksdlđ. ngày =

Số ngày công có thể sử dụng lớn nhất

I. Thống kê lao động

1.2. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động

Số giờ - công làm việc thực tế

K sdlđ. g =

Số giờ- công có thể sử dụng lớn nhất

Nếu trị số của chỉ tiêu hệ số sử dụng ngày công và giờ - công tính được xấp sỉ bằng 1( hoặc bằng 1) ) chứng tỏ trong kỳ đã tận dụng hết thời gian làm việc theo quy định Nếu sử dụng thời gian tiết kiệm và khoa học thì sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời cho phép có kế hoạch dự trữ lao động đúng mức tránh lãng phí.

- Hệ số sử dụng lao động giờ -công.

I. Thống kê lao động

1.2. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động - Thống kê tình trạng sử dụng lao động có tính thời vụ + Nếu số lao động cùng kỳ từ năm này qua năm khác có biểu

hiện tăng giảm rõ rệt,

Itvi = Li .100 / L0

Trong đó: Li - Số lao động bình quân của các tháng cùng tên i.

L0 - Số lao động bình quân qua các tháng nghiên cứu.

+Nếu số lao động cùng kỳ từ năm này qua năm khác có biểu hiện tăng giảm rõ rệt,

n

tt .

1

j

L ij L ij

lt .

 

I

x 100

tvi

n

I. Thống kê lao động

1.3. Thống kê năng suất lao động. a. Trường hợp tính năng suất lao động cụ thể cho

một lao động: Năng suất lao động là khối lượng sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian:

W = Q / T

Năng suất lao động giờ, ngày, tháng được xác

định theo các công thức: Wgiờ =  Q /  Tgiờ Wngày = Wgiờ . G Wtháng = Wngày .T = Wgiơ . G.T

I. Thống kê lao động

1.3. Thống kê năng suất lao động.

b. Đối với toàn doanh nghiệp:

Trong đó:

 Q - Khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp BCVT tính bằng giá trị trong kỳ.

L - Số lao động bình quân trong kỳ.

Năng suất lao động bình quân của một tổng thể bao gồm

nhiều bộ phận

W =  qipi /  Li

Trong đó: qi - khối lượng sản phẩm dịch vụ loại i ;

pi - giá cước bình quân cho dịch vụ loại i

 Li - Số lao động của tổng thể.

Hoặc

W =  Wi Li /  Li

WLĐ =  Q / L

I. Thống kê lao động

qp 1

1

1

IW

I W

W 1 W 0

W W

L 1 qp 0

0

0

0

L

 LW 1 1  L 1  LW 0 0  L

0

Trong đó: ─ q1p1 - là khối lượng sản phẩm tính bằng đơn vị giá trị

kỳ báo cáo

─ q0p0 - là khối lượng sản phẩm tính bằng đơn vị giá trị

kỳ gốc.

─ L1, L0- Là số lao động bình quân có trong danh sách

kỳ báo cáo và kỳ gốc.

─ IW - Chỉ số năng suất lao động bình quân

1.3. Thống kê năng suất lao động. c. Nghiên cứu sự biến động của năng suất lao động.

I. Thống kê lao động

1.3. Thống kê năng suất lao động. + Xét ảnh hưởng của năng suất lao động bộ phận tới năng suất lao

động trung bình: * Ảnh hưởng tuyệt đối:

W IW

  LW 11  L 1

 LW 10  L 1

(%)

100.

* Ảnh hưởng tương đối:

IW W 0W

+ Xét ảnh hưởng của cơ cấu lao động tới năng suất

lao động trung bình: • Ảnh hưởng tuyệt đối:

W

IL

0

 LW 10  L 1

 LW 0 0  L

100.

(%)

* Ảnh hưởng tương đối:

IL W 0W

I. Thống kê lao động

Chỉ tiêu

Bưu chính Viễn thông

230 180

200 116

1569 1885

2139 2313

Số công nhân, người L0 L1 Năng suất lao động, (103 đ / người) W0 W1

Bài tập: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất lao động bình quân trong đơn vị BCVT nếu biết:

II. Thống kê thu nhập của người lao động

2.1. Thống kê quỹ lương và tiền lương bình quân

 Quỹ tiền lương là quỹ bằng tiền dùng để trả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho người lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tiền lương bình quân là mức lương bình quân của một lao động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Tiền lương bình quân có thể được tính theo ngày công hoặc theo tháng, quý, năm.

II. Thống kê thu nhập của người lao động

2.1. Thống kê quỹ lương và tiền lương bình quân

Tổng quỹ lương trong kỳ

F =

Tổng ngày công làm việc thực tế trong kỳ

+ Tiền lương bình quân ngày(F) được xác định như sau:

Tổng quỹ lương trong tháng (quý, năm)

F tháng ( quý, năm ) =

Số lao động bình quân có trong danh sách tháng(quý, năm)

+ Tiền lương bình quân tháng ( quý, năm)

II. Thống kê thu nhập của người lao động

2.1. Thống kê quỹ lương và tiền lương bình quân

F

i

+ Nếu trong doanh nghiệp có nhiều bộ phận tham gia

 . LF i i  L

Trong đó: - Fi - Tiền lương bình quân của một người lao động của bộ phận thứ i -Li - Số lao động của bộ phận thứ i. -F - Tiền lương bình quân của một lao động của doanh nghiệp.

II. Thống kê thu nhập của người lao động

2.2. Nghiên cứu sự biến động của quỹ lương.

IF = F1 /F0

Trong đó: IF - Chỉ số phát triển quỹ lương

n

n

F1 - Quỹ lương kỳ báo cáo F0 - Quỹ lương kỳ gốc.

LF 1 i i

1

LF 0 i

i 1

F F i

i

 1

i

 1

F

F i

(%)

- Ảnh hưởng của nhân tố lương bình quân : + Tuyệt đối:

100

n

LF 0 i

i

0

i

 1

+ Tương đối:

II. Thống kê thu nhập của người lao động

2.2. Nghiên cứu sự biến động của quỹ lương.

- Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu lao động:

n

n

F L

LF 0 i i

1

LF 0 i i

0

i

i

 1

i

 1

+ Tuyệt đối:

F L i

100

(%)

n

LF 0 i i

0

i

 1

+ Tương đối:

II. Thống kê thu nhập của người lao động

Tổng thu nhập của người lao động là số tiền người lao động nhận được từ các nguồn thu và họ được toàn quyền sử dụng trong tiêu dùng cho bản thân và gia đình.

Thu nhập danh nghĩa - Thuế thu nhập

Thu nhập thực tế của người lao động = ----------------------------------------------

Chỉ số giá hàng tiêu dùng thiết yếu

Thu nhập thực tế bình quân kỳ báo cáo

Chỉ số phát triển thu nhập = ----------------------------------------------------

thực tế của người lao động Thu nhập thực tế bình quân

2.3. Thống kê thu nhập của người lao động.

Chương 6: THỐNG KÊ DOANH THU, CHI PHÍ, GIÁ THÀNH VÀ HIỆU QUẢ SXKD

I. Thống kê doanh thu Bưu chính Viễn thông.

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông.

III. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh

nghiệp BCVT.

I. Thống kê doanh thu Bưu chính Viễn thông.

Doanh thu của doanh nghiệp Bưu chính- Viễn thông gồm:

- Doanh thu hoạt động kinh doanh + Doanh thu về bưu chính + Doanh thu về viễn thông + Doanh thu về phát hành báo chí

- Doanh thu từ các hoạt động khác

D = DBC + DVT + DPHBC

D =  pi qi

Trong đó:

qi - khối lượng dịch vụ i có cước. pi - cước bình quân của loại

dịch vụ thứ i.

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

Do ngành BCVT kinh danh nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau nên thường tính giá thành cho 1000 đồng doanh thu

Trong đó:

E - Tổng chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ BCVT DBCVT -Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch

vụ BCVT.

Z = E .1000 / DBCVT

Như vậy, nhiệm vụ chính của thống kê giá thành là : - Nghiên cứu tốc độ phát triển của giá thành và

hoàn thành kế hoạch giảm giá thành.

- Nghiên cứu kết cấu của giá thành và sự thay

đổi kết cấu.

- Tìm ra nhân tố làm thay đổi giá thành sản

phẩm.

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

n

n

QZ 1 i

1 i

QZ 0 i

i

0

Giá thành kỳ báo cáo

i

1 

I

:

Chỉ số giá thành =

 1 i  n

Z

n

Q

Q

1 i

i

0

Giá thành kỳ gốc

i

1 

i

1 

Trong đó: Qi1 - Khối lượng sản phẩm, dịch vụ loại i tính bằng đơn vị giá trị kỳ báo cáo. Qi0 - Khối lượng sản phẩm, dịch vụ loại i tính bằng đơn vị giá trị kỳ gốc. Zi1 - Giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ loại i trên 1000đ doanh thu kỳ báo cáo. Zi0 - Giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ loại i trên 1000 đ doanh thu kỳ gốc.

2.1.Nghiên cứu tốc độ phát triển giá thành sản phẩm. Tốc độ phát triển giá thành từng loại sản phẩm, dịch vụ riêng biệt được xác định trên cơ sở các chỉ số giá thành cá biệt:

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

n

n

QZ 1 i 1 i

QZ 0 1 i i

i

1 

 1 i 

I

:

n

n

Z

Z i

Q 1 i

Q 1

i

1 

i

1 

Ảnh hưởng của giá thành từng loại sản phẩm, dịch vụ đến giá thành trung bình được xác định bở chỉ số cố định kết cấu theo công thức :

n

n

QZ 0 1 i i

QZ 0 i i

0

i

1

 1 i 

I

:

n

n

Z iiQ

Q

Q 1 i

0

i

1 

i

1 

Ảnh hưởng của sự thay đổi kết cấu sản phẩm, dịch vụ tới giá thành trung bình được xác định bằng chỉ số ảnh hưởng kết cấu:

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

2.2. Nghiên cứu thực hiện kế hoạch giảm giá thành sản phẩm.

n

Z

Q

iKH

iKH

 1 i 

Z

KH

n

Q

iKH

i

1

Chỉ tiêu giá thành kế hoạch trên 1000 đồng doanh thu

n

n

QZ 1 i i

1

QZ iKH

iKH

i

1 

I

 1 i 

:

n

n

Z

KHi

Z 1 Z

KH

Q

Q i

1

iKH

i

1

i

1 

Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

n

n

n

QZ 1 i 1 i

QZ 1 i iKH

QZ 0 1 i i

i

1

i

1

I

:

Z

1 n

n

i  n

KHi

Q 1 i

Q 1 i

QZ 1 iKH

i

1 

i

1 

i

1 

Ảnh hưởng của giá thành từng loại dịch vụ đến thực hiện kế hoạch giá thành, được xác định theo công thức sau:

n

n

QZ 1 i

1 i

QZ KH

KH

i

1 

i

1 

I



:

n

n

KCZ

Q

Q i

1

KH

i

1 

i

1 

Chỉ số ảnh hưởng thay đổi kết cấu dịch vụ đến giá thành kế hoạch 1000 đồng doanh thu được xác định theo công thức sau:

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

-Chi phí vật liệu, vật tư trực tiếp; -Chi phí dụng cụ sản xuất trực tiếp; -Chi phí nhân công trực tiếp; -Chi phí khấu hao tài sản cố định; -Chi phí dịch vụ mua ngoài; -Chi phí sản xuất chung

Nếu phân tổ theo nội dung chi: - Chi lương và các khoản có tính chất lương. - Nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu - Điện, nước - Khấu hao TSCĐ.

2.3. Nghiên cứu kết cấu giá thành Giá thành sản xuất kinh doanh dịch vụ được phân chia thành các khoản mục giá thành sau:

II.

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

Để có thể có cái nhìn tổng quan về sự thay đổi tương đối của giá thành do ảnh hưởng của khoản mục chi này hay khoản mục chi khác người ta tính tỷ lệ phần trăm sự thay đổi giá thành sản phẩm theo từng khoản mục chi phí. Việc tính toán được thực hiện bằng cách chia lượng tăng( hoặc giảm ) tuyệt đối của từng lkhoản mục chi cho giá thành 1000 đồng doanh thu kỳ gốc

II.

Bài tập: Xác định ảnh hưởng của khối lượng sản phẩm và giá thành tới gía thành bình quân của doanh nghiệp BCVT nếu biết:

Chỉ tiêu

Bưu chính

Viễn thông

400 300

1000 1500

65 40

70 85

Khối lượng sản phẩm, (103 đ) Q0 Q1 Giá thành, (đ/103 đ doanh thu) Z0 Z1

Thống kê chi phí và giá thành sản phẩm Bưu chính-Viễn thông

III. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh

3.1. Lợi nhuận: Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu lợi nhuận được thống kê trong bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.

Lln = D - E

Trong đó: D - Doanh thu họat động kinh doanh

E - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh.

Lợi nhuận của doanh nghiệp có thể tăng do tăng doanh thu hoặc tiết kiệm chi phí lao động và chi phí vật chất.

III. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh

3.2. Mức doanh lợi: Là chỉ tiêu đánh giá tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Chỉ tiêu này bao gồm: * Tỷ suất lợi nhuận vốn:

Lln-v = Lln / Vsx

Vsx- là vốn sản xuất bình quân trong kỳ

* Tỷ suất lợi nhuận chi phí: là tỷ lệ giữa lợi nhuận so với chi phí sản xuất kinh doanh.

Lln-cp = Lln / E E - Tổng chi phí sản xuất kinh doanh.

III. Thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh

* Tỷ suất lợi nhuận doanh thu:

Lln-DT = Lln / D D -Tổng doanh thu kinh doanh trong kỳ.