Chương 4: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG.
I. Nhiệm vthống tài sản cố định Bưu
chính-Viễn thông.
II. Thống slượng và giá trị tài sản cố
định.
III. Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
I. Nhiệm vthống tài sản cố định
Bưu chính-Viễn thông.
Tài sản cố định là những tư liệu lao động g
trị lớn được sử dụng lâu dài trong quá trình
sản xuất kinh doanh, giá trị của nó được chuyển
dần o gthành sản phẩm,
Nhiệm vụ thống tài sản cố định:
- Nghn cứu số lượng, thành phần tài sản
cố định trong sản xuất, kinh doanh.
- Nghn cứu tình hình biến động tài sản cố
định trong sản xuất, kinh doanh.
- Theo dõi quá trình sử dng và hn thiện
các biện pháp nhằm tăng cường hiệu qusử dng
tài sản cố định.
II. Thống slượng và giá trị tài sản
cố định.
Thng kê số lượng TSCĐ cho phép chúng ta hình
dung bức tranh tổng thvề tỷ trng số TSCĐ tham gia
tích cực vào quá trình sản xuất và tỷ trọng những
TSCĐ tham gia th động vào quá trình sản xuất.
Nhưng không thtổng hợp được toàn bộ khi lượng
TSCĐ của doanh nghiệp bưu chính viễn thông.
2.1. Thống số lượng TSCĐ.
Số lượng TSCĐ được xác định dưới hình thái hiện vật.
Dưới hình thái hiện vật TSCĐ trong Bưu chính-Viễn thông
rất đa dạng, chúng khác nhau bởi nhiệm v, thời hạn phc
v, và quy trình công nghệ, đơn vđo lường...
II. Thống slượng và giá trị tài sản
cố định.
2.1. Thống số lượng TSCĐ.
+ Theo nhiệm vụ sản xuất:
- Nhà cửa, vật kiến tc dùng để btrí các phương
tiện thông tin ( đài, trạm viễn thông, giao dịch).
- ng trình và thiết bị truyền dẫn ( công trình cáp,
hthống ăng ten, cáp các loại, hộp cáp, tủ cáp...).
- Máy móc, thiết bị tham gia trực tiếp vào quá trình
truyền đưa tin tức ( tổng đài, viba, máy thu phát, máy tính,
dng cụ giới h và tự động h).
- Thiết bnguồn ( máy phát điện, máy biến thế, máy
nổ, bình điện).
- Phương tiện vận tải ( ô tô, xe máy, xe đạp,...).
- Thiết bị, dng cụ quản lý.
II. Thống slượng và giá trị tài sản
cố định.
2.1. Thống số lượng TSCĐ.
+ Theo tiêu thức nghiệp vụ thành hai loại:
- TSCĐ dùng trong bưu chính, phát hành báo chí.
- TSCĐ dùng trong viễn thông.