Bài giảng Thực hành tiêu chuẩn về chất lượng nước trình bày tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước, mẫu xét nghiệm nước, xét nghiệm thành phần của nước,... Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thực hành tiêu chuẩn về chất lượng nước
- BÀI GIẢNG THỰC HÀNH
TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SINH HOẠT VÀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Ts. Bùi Thị Ngọc Hà
Phòng xét nghiệm trung
tâm
- Nước
Nước sinh hoạt Nước thải
Nước Nước Nước
Nước
thải công thải nông thải bệnh
thải sinh
nghiệp nghiệp viện
hoạt:
Thông số hóa học:
Thông số vật lý:
TDS; DO, pH, các ion Ca+
nhiệt độ, độ đục, mùi vị,
+, Na, clo...; Kim loại
màu sắc, độ dẫn điện
nặng, độ cứng...
- TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
• QCVN 01(02) – Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
về Chất lượng Nước ăn uống.
• QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật
Quốc gia về Chất lượng nước thải sinh hoạt
- Mục tiêu 1
•Thao tác được chính xác một số kỹ thuật
một số chỉ tiêu cơ bản đo lường chất lượng
nước sinh hoạt :
– pH
– Độ cứng
– Clorin dư
•Nhân đinh đ
̣ ̣ ược kế t qua xe
̉ ́ t nghiêm theo tiêu
̣
chuẩn: QCVN 02 – Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia
về Chất lượng Nước ăn uống.
- Mục tiêu 2
•Thao tác được chính xác một số kỹ thuật
một số chỉ tiêu cơ bản đo lường chất lượng
nước thải sinh hoạt :
– Xác định cặn lơ lửng bằng phương pháp khối
lượng.
– Đo độ đục
•Nhân đinh đ
̣ ̣ ược kế t qua xe
̉ ́ t nghiêm theo tiêu
̣
chuẩn: QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ
thuật Quốc gia về Chất lượng nước thải sinh hoạt
- MẪU XÉT NGHIỆM
1. Mẫu nước sinh hoạt của trường ĐH
YTCC
2. Mẫu nước thải sinh hoạt của trường
ĐH YTCC
- Xác định pH bằng phương pháp điện thế
Dụng cụ:
Máy đo pH điện cực thủy tinh.
Các dung dịch chuẩn
Cốc đong thủy tinh 250 ml
Tiến hành:
Đo mẫu ở nhiệt độ phòng (khoảng 2025oC)
Đổ mẫu vào cốc đong (khoảng 150 ml mẫu).
Tráng điện cực với dung dịch mẫu 23 lần
Cho điện cực vào dung dịch mẫu sao cho ngập khoảng 1/3 bầu
điện cực .
Để pH ổn định
Đọc kết quả
- Xét nghiệm độ cứng của nước
Nguyên lý: Ion Ca++ và Mg++ trong nước tạo phức với chất chỉ thị
eriocrom tạo phức có màu; EDTA tạo phức bền hơn với Ca++ và
Mg++ nên chiếm ion của phức trên.
Hóa chất:
Kit đo độ cứng của nước (sử dụng EDTA VÀ chỉ thị canxi) :
Gồm:
Chất chỉ thị Ca++ Mg+
KOH 8N
EDTA 0.8 M
Buret
Ống đong 10 – 25 ml
Bình tam giác 250 ml
- Tiến hành
Lấy 100 ml mẫu nước sinh hoạt
Cho vào bình tam giác
Nhỏ vào 2 ml KOH và lắc đều
Cho gói bột chỉ thị vào, lắc đều và dung dịch có màu đỏ
Dùng buret để chuẩn độ bằng cách vặn từ từ núm buret đến
khi dung dịch bắt đầu chuyển sang màu xanh lơ thì dứng lại
(ở thể tích V). Ghi số ở buret trước khi chuẩn và sau khi
chuẩn.
- Xét nghiệm nồng độ clorin dư
Nguyên lý:
Chlorin trong nước ở dạng hypochlorous acid hay hypochlorous
ion sẽ phản ứng với chất chỉ thị diethyl – p phenylenediamin tạo
nên phức chất có màu hồng. Phức chất sẽ được đo ở bước sóng
530 mm bằng máy đo quang.
Hóa chất:
Gồm:
Chất chỉ thị diethyl – p phenylenediamin
Ống đong 10 – 25 ml
Bình tam giác 250 ml
Máy đo nước đa chỉ tieu DR2800, Hach
- Tiến hành
Lấy mẫu nước sinh hoạt vào cốc đong hoặc chai thủy tinh
(chú ý không lấy vào đồ nhựa)
Đổ 10ml nước sinh hoạt cần thử nghiệm vào cell đựng mẫu.
Khởi động máy, chọn chương trình đo clorin free.
Lau sạch cell và nhấn zero để đo blank.
Chuẩn bị 10 ml mẫu vào một cell khác, bổ xung vào trong
cell một gói bột chỉ thị.
Lắc đều trong vòng 20 giây.
Đặt vào khoang đo.
- Chất lượng nước sinh hoạt :
– pH
– Độ cứng
– Clorin dư
•Nhân đinh đ
̣ ̣ ược kế t qua xe
̉ ́ t nghiêm theo
̣
tiêu chuẩn: QCVN 02 – Quy chuẩn Kỹ thuật
Quốc gia về Chất lượng Nước ăn uống.
•Kết quả ???????
- • Thao tác được chính xác một số kỹ thuật
một số chỉ tiêu cơ bản đo lường chất lượng
nước thải sinh hoạt :
– Xác định cặn lơ lửng bằng phương pháp khối
lượng.
– Đo độ đục
• Nhân đinh đ
̣ ̣ ược kế t qua xe
̉ ́ t nghiêm theo tiêu
̣
chuẩn:
- Xét nghiệm hàm lượng cặn lơ lửng
bằng phương pháp trọng lượng
Nguyên lý:
Cặn lơ lửng trong mẫu được xác định bằng cách lọc một thể tích
chính xác mẫu nước thải qua giấy lọc (đã được sấy khô đến khối
lượng không đổi) và sấy khô, cân khối lượng cặn.
Dụng cụ:
Tủ sấy
Cân phân tích
Phễu lọc
Giấy lọc không kho
- Tiến hành
– Sấy khô giấy lọc ở 103105oC đến khối lượng không
đổi.
– Cân khối lượng và ghi khối lượng trước cân (m).
– Cho giấy lên phễu và bình tam giác
– Lắc kỹ mẫu nước, lọc 1 thể tích nước nhất định (100
ml) qua giấy lọc ban đầu.
– Rửa kĩ 2 lần bằng nước cất .
– Sấy khô ở 103105oC đến khối lượng không đổi.
– Cân giấy lọc và ghi khối lượng (m1).
Cặn lơ lửng được tính theo công thức:
SS = ((m1m)/100)*1000
- ĐO ĐỘ ĐỤC CỦA NƯỚC THẢI
ENTER