TH C TR NG LAO Đ NG
VÀ VI C LÀM NÔNG THÔN HI N NAY
1. Dân s nông thôn trong LLLĐ
1.1. Dân s nông thôn
Theo k t qu đi u tra LFS năm 2009, dân s khu v c ế
nông thôn tính đ n th i đi m 1/9/2009 có 60,63 tri u ế
ng i, chi m 70,4% dân s c n c. So v i s li u ườ ế ướ
th ng kê năm 1990 (80,5% dân s nông thôn), sau g n
20 năm dân s khu v c nông thôn Vi t Nam đã gi m
10,1 đi m %, t ng đ ng v i m c gi m trung bình ươ ươ
0,5%/năm. M c gi m này cũng có nghĩa r ng nh ng
m c tiêu trong chi n l c dân s Vi t Nam giai đo n ế ượ
2001-2010 đã không tr thành hi n th c v i kỳ v ng
dân s nông thôn năm 2010 ch còn 60%-65%.
V c c u nhóm tu i, khu v c nông thôn có t l dân s ơ
ch a đ n tu i lao đ ng (9,9%) cao h n m c bình quân ư ế ơ
1. Dân s nông thôn trong LLLĐ
1.2. Dân s nông thôn trong đ tu i lao đ ng
1. Dân s nông thôn trong LLLĐ
1.3. Phân b dân s nông thôn trong đ tu i lao đ ng
Tây Nguyên là khu v c có t l dân s tr và trung niên
vào lo i cao nh t c n c v i t l 41,2% cho nhóm ướ
tu i t 15-29 và 31,2% cho nhóm tu i t 30-44.
Đi u này trái ng c hoàn toàn v i ĐBSH và ĐBSCL v i ượ
t l l n l t 30,6%; 33,3% cho nhóm tu i t 15-29 và ượ
26%; 31,1% cho nhóm tu i t 30-44.
1. Dân s nông thôn trong LLLĐ
1.4. L c l ng lao đ ng nông thôn ượ
M c đ tham gia l c l ng lao đ ng c a dân s t 15 ượ
tu i tr lên khu v c nông thôn năm 2009 chi m ế
79,1%.
Khu v c nông thôn v n chi m t i h n 71,7% l c l ng ế ơ ượ
lao đ ng c n c ướ
Nam gi i tham gia l c l ng lao đ ng nhi u h n n gi i ượ ơ