143
UBND TNH KIÊN GIANG
ĐÁNH GIÁ 10 NĂM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MI
TNH KIÊN GIANG VÀ NHNG TN TI, THÁCH THC
Kiên Giang tnh din tích t nhiên 634.878ha, được chia thành 15 đơn vị
hành chính, vi 13 huyn, 02 thành ph, vi 117 đơn vị hành chính cp xã; Dân s
hơn 1,723 triệu người; Kiên Giang tnh tiếp giáp vi bin Tây, Phía Tây Nam là bin
vi 150 hòn đảo ln nh b biển dài hơn 200km; giáp với vùng bin ca các nước
Campuchia, Malaysia, Inđônêxia. Phía Bắc giáp Campuchia, với đường biên gii trên
đất lin dài 56,8 km. Tiếp giáp vi bin Tây, vi chiu dài b biển hơn 200km n Kiên
Giang là mt trong nhng tnh chu ảnh hưởng nng n nht ca Biến đổi khí hậu, nước
bin dâng. Giao thông liên huyn, liên trc thôn-ấp trên đất liền được tnh quan
tâm đầu tư trong thời gian vừa qua, đảm bo nhu cầu đi lại và vn chuyn hàng hóa ca
ngưi dân.
- H thng Quc l đi qua địa bàn tnh Kiên Giang gm: Quc l 80, Quc l 61,
Quc l 63 Quc l N1. Đây hệ thống giao thông đối ngoi quan trng ca tnh,
kết ni tnh vi các tnh lân cận, thúc đẩy giao lưu và trao đổi kinh tế. Sân bay Rch Giá:
là mt trong 4 sân bay chính của Vùng ĐBSCL, đóng góp tích cực vào nhu cầu đi lại, h
tr tt cho s phát trin kinh tế xã hi ca tnh. Sân bay Quc tế Phú Quc: ti Ca Lp,
xã Dương Tơ, kết ni Phú Quc vi 03 trung tâm kinh tế lớn trong nước là Ni, Tp.
HCM, Cần Thơ kết ni vi quc tế như Nga, Singapore, Campuchia để thúc đẩy du
lch Phú Quc phát trin. Ngoài diện tích trong đất lin, Kiên Giang có 02 huyện đo vi
nhiu đo có cảnh quan thiên nhiên thúc đy phát trin du lch, nhất là đo Phú Quc.
Phát huy nhng tiềm năng lợi thế, cùng vi s ch đạo quyết lit ca Tnh y,
HĐND, UBND tỉnh, các địa phương và sự n lc ca nhân dân, những năm qua kinh tế
xã hi tỉnh Kiên Giang đã có bước phát trin khá.
V xây dng nông thôn mi, năm 2009, tỉnh Kiên Giang đưc Ban t
Trung ương Đng chn Định Hòa, huyện Quao làm hình thí đim y dng
nông thôn mi. Trưc khi thc hin Chương trình y dng nông thôn mới (năm
2011), thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đt 23,1 triệu đồng (1.086
USD), t l h nghèo còn 7,2%. s h tng nông nghip, nông thôn còn nhiu yếu
kém, nht giao thông nông thôn (năm 2011 toàn tỉnh 26,6% đưng giao thông
nông thôn được bê tông hóa),... Đối chiếu vi B tiêu chí quc gia v NTM, bình quân
toàn tỉnh đạt 5,5 tiêu chí/xã, 100% s không đạt 4 tiêu chí là: Quy hoch, trường
học, sở vt chất n hóa môi trường. Thc hin Quyết định 491/2009/-TTg
Quyết định 800/QĐ-TTg ca Th ng Chính ph, UBND tnh Kn Giang ban
nh Kế hoch s 18/KH-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2011 triển khai Chương trình
mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mới giai đon 2011-2020, đề ra mục tiêu đến
năm 2015 18 huyn Tân Hiệp đạt chun nông thôn mới; giai đoạn 2016-2020
thêm ít nht 02 huyn, nâng tng s an tnh có 59 đạt chun tiêu chí bình
quân đạt 16,6 tiêu chí/xã.
Đến nay toàn tnh có 64/117 xã đạt 19 tiêu chí, chiếm 54,7%; tiêu chí bình quân
toàn tỉnh đạt 16,7 tiêu chí/xã. Bình quân thu nhp khu vực nông thôn đến nay 42,7
triệu đồng/người/năm (năm 2015: 29,5 triệu đồng), mức đạt cao nht trên 60 triu
144
đồng, trung bình mc thu nhp khá (43-53 triệu đồng). So vi ch tiêu Ngh quyết
đến m 2020, toàn tỉnh bản đạt ch tiêu Ngh quyết v đạt chun ch tiêu
bình quân/xã. Riêng ch tiêu 02 huyn nông thôn thôn mi, Kiên Giang kh năng
đạt vào năm 2020, cụ th, Ban ch đo tỉnh đã chn 04 huyện Vĩnh Thun, Quao,
Ging Riềng Kiên Lương trong kế hoch thc hin huyn nông thôn mới đến năm
2020.
Cơ sở h tng kinh tế hội được đầu xây dựng tương đối đồng b góp phn
tích cc vào thc hiện đạt các ni dung 19 tiêu chí nông thôn mới, thúc đẩy phát
trin kinh tế hi cu tỉnh đạt các ch tiêu Đại hội Đảng b nhim k 2016-2020 đề
ra. H thng thy lợi cơ bản phc v i tiêu, kim soát lũ, mặn để sn xut lúa nuôi
tôm công nghip, bán công nghip, phc v đánh bt, nuôi trng thy sn trên bin,
ven biển, đảo có hiu qu. H thống giao thông nông thôn đưc tnh ưu tiên đầu tư xây
100% trong đt liền đường ô đến trung m; 60% đường p- liên ấp được
nha hóa hoc tông hóa. H thống đường ni xã, liên ấp đã hoàn thành cứng hóa
5.582/7.084 km. Riêng giai đon 2016-2018 toàn tỉnh đã đầu xây dựng được 998,44
km, vi tng vốn đầu tư 939,54 t đồng, góp phn hoàn thành tiêu chí giao thông các
nông thôn mới trên địa bàn tnh (kế hoạch đến năm 2020 đạt 80%). Toàn tình
107/117 đạt tiêu chí chiếm 91,5%. H thống điện được đầu y dựng m rng,
nâng cp, giai đoạn 2010-2019 tng vốn đầu 2.317,98 t đồng, đã điện lưới
quc gia phc v sinh hot cho vùng m, vùng sâu, vùng xa, nâng s điện sinh
hoạt đạt 100%, t l h dân s dụng điện đạt 98,6% 110/117 đạt chun tiêu
chí s 4 v điện.
H thng giáo dc - đào tạo được quan tâm lãnh đạo, ch đạo xây mi, sa cha
nâng cp nhiều trưng, lp hc. Tng vốn giai đoạn 2011- 2020 2.008,521 t đồng,
đã trin khai đầu sa cha, nâng cp xây dng mi phòng hc các loi, toàn tnh
có 87/117 xã đạt tiêu chí.
sở vt cht y tế tuyến sở đưc quan tâm đầu tư, chất lượng khám, cha
bnh ti các trm y tế được nâng lên, công c chăm sóc sức khe cho nhân dân tiếp
tục được chú trng. Toàn tỉnh 105/117 đạt tiêu chí, cuối năm 2018 t l h
nghèo toàn tỉnh là 4,14%; có 83/117 xã đt tiêu chí. H thng ch nông thôn được đầu
theo quy hoạch và huy đng hội hóa đt nhiu kết qu, có tỉnh 110/117 xã đt
tiêu chí đạt tiêu chí v chợ. sở vt chất văn hóa, toàn tỉnh 80/117 đạt tiêu
chí. Công tác soát đội ngũ cán bộ theo chun t chc bồi dưỡng, đào tạo, tp
huấn đội ngũ cán bộ xã ấp được quan tâm, cán b được bồi dưỡng kiến thc, k
năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo v trí công vic thc hiện Chương trình y
dng nông thôn mi. Toàn tỉnh 96/117 xã đạt tiêu chí chiếm 81%,công tác quc
phòng, an ninh tiếp tục được các cp u, chính quyn quan tâm, tình hình an ninh,
chính tr trên địa bàn được gi vng, ổn định, ti phm, t nn hội đưc km chế,
toàn tỉnh có 102/117 xã (86%) đạt tiêu chí.
Cùng vi kết qu đã đạt được trong thi gian qua, tỉnh Kien Giang cũng thng
thn nhìn nhn nhng tn ti, thách thức đặt ra, trong đó nổi lên mt s vấn đ như
tiêu chí s vt chất văn hóa, trường hc, h nghèo, môi trường… đt thp, b mt
nông thôn đi sng ca mt b phn dân vùng sâu vùng xa, bãi ngang ven
bin, biên gii hải đảo chm đổi mới n khó khăn, chất ợng môi trưng ngày
càng chuyn biến phc tp ảnh hưởng trc tiếp đến sn xuất đời sng sinh hot ca
người dân nông thôn, s phát trin giữa các địa phương còn thiếu liên kết và phi hp.
145
S quan tâm thc hiện Chương trình nơi, lúc thiếu sâu sát, thiếu thưng
xuyên cht chẽ, nơi trách nhiệm chưa cao; nguồn lực đầu chưa đáp ứng đưc
yêu cu. Kết qu xây dng nông thôn mới còn chưa đồng đều, còn khong cách
ln giữa các địa phương; xuất phát điểm ca nhiu còn thấp nhưng phải thc hin
khối lượng công vic rt lớn, đa dng, kết qu đạt được của Chương trình còn chưa
đồng đều, vùng khó khăn mức đ đạt còn thp.
Nhiều hình phát đng xây dng cảnh quan môi trường đã được thc hin
nhưng nhìn chung chưa tạo kthế phong trào, thi đua rng khp gia các p, các ,
còn do phong tc, tp quán thói quen ca mt b phận dân cư, th trưng nhiu
biến động, biến đổi khí hu ảnh hưởng mnh tiêu cực đến nông nghip, nông thôn.
Tiêu chí thu nhập môi trường đạt thp thiếu vng chắc… các tiêu cthiết yếu
phn ánh chất lượng cuc sng của người dân điều kin h tng, y tế, văn hóa, giáo
dục chưa đảm bo, t l h nghèo còn cao, sinh kế thiếu bn vng, d b tổn thương
trưc những tác động của môi trường và biến đi khí hu…
Để khc phc nhng tn ti hn chế thời gian qua cũng như trong thc hin
Chương trình hiu qu hơn trong thời gian ti, tnh s tp trung thc hin nhng
gii pháp sau:
- Tiếp tc qn trit sâu sc n na ý nghĩa, tm quan trng ca Ngh quyết
Trung ương 7 (khóa X) v nông nghip, nông dân, nông thôn. Vic thc hin Ngh
quyết là nhim v chính tr trng tâm, thưng xuyên, là trách nhim của toàn Đng,
toàn dân, ca c h thng chính trị. Tăng ng các hoạt đng thông tin, tuyên
truyn các ch trương, ngh quyết ca Đảng, gn vi các chương trình, hành đng
c th ca các ngành, các cp.
- Tiếp tc thc hin soát, điều chnh các quy hoch phát trin ng nghip,
nông thôn giai đon 2021-2025, định hướng 2030. Xây dng nn nông nghip toàn
diện theo hướng hiện đại, đồng thi phát trin công nghip, tiu th công nghip
dch v nông thôn. Tp trung ch đạo m tt công tác quy hoch; t chc li sn xut
phù hp với điều kin c th ca từng vùng, địa phương; bố trí cấu cây trng, vt
nuôi theo hướng ổn định din tích lúa va bảo đảm an ninh lượng thc va phc v
xut khu; hình thành các vùng sn xut tp trung, chuyên canh lúa chất lượng cao,
nuôi trng thy sn, hình thành các trang trại chăn nuôi tập trung, an toàn dch bnh.
- Tích cc thc hin chuyn giao ng dng tiến b khoa hc-công nghệ, đào
to, thu hút ngun nhân lc phc v quá trình đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa
nông nghip, nông thôn. Tiếp tục đầu nâng cao chất lượng công tác khuyến nông,
khuyến ngư, chuyển giao ng dng khoa hc-công ngh vào sn xut, nht công
tác ging, k thut sn xut tiên tiến, giới hóa... nhằm ng cao năng suất, cht
ng, kh năng cạnh tranh ca nông sn hàng hóa, góp phn nâng cao thu nhp ca
người dân. y dựng đội ngũ công chức, viên chc, cán b m khoa hc-k thut
trình độ cao. Tp trung nghiên cu các bin pháp phát trin nông nghip bn vng,
nâng cao năng lực thích ng, chng chu vi biến đổi khí hu, nht nhng vùng
nguy cơ bị tác đng nng n ca biến đổi khí hậu, nước bin dâng.
- Tăng cường đầu y dựng, hoàn thin kết cu h tng kinh tế-xã hi phc
v phát trin sn xut, vn chuyển hàng hóa, đáp ng ngày càng tốt hơn nhu cầu sinh
hot, hc tập, chăm sóc sức khe ngưi dân.
146
- Tập trung huy động ngun lc để t chc trin khai thc hiện chương trình,
nht ngun vn h tr thc hiện chương trình mục tiêu quc gia, vn nhân dân, kết
hp vi ngun vn tài tr t các doanh nghip, nhân... s dng hiu qu các
ngun vốn đầu để đt mục tiêu. Ưu tiên đầu các công trình có trọng tâm, trng
điểm va phc v thiết thc cho sn xut, sinh hot ca nhân n, vừa đảm bo theo
tiêu chí xã nông thôn mi.
- Đổi mi y dng các hình thc t chc sn xut, dch v hiu qu
nông thôn. Khuyến khích, tạo điều kiện cho người dân tham gia phát trin các loi
hình hp tác trong sn xut kinh doanh; y dng hình doanh nghip nông nghip
thích hp gn vi liên kết hình thành vùng sn xut hàng hóa, tạo điều kin đưa công
nghip vào phc v nông nghip. T chc tt các hoạt động dch v phc v nông
nghip, nông thôn tiêu th nông sn; khuyến khích m rng các hình thc liên kết
sn xut và tiêu th nông sn hàng hóa.
-Trin khai thc hiện đầy đủ, kp thi các chính sách ca Trung ương, đng
thi xây dng mt s chính ch ca địa phương nhm tạo điều kin thun li cho
phát trin khuyến khích các doanh nghip đầu vào nông nghip, nông thôn.
ng đầu từ ngân sách cho phát trin nông nghiệp, nông thôn, cân đi ngun thu
để đầu y dng giao thông nông thôn; chú trng lồng ghép các chương trình mc
tiêu trong kế hoch phát trin kinh tế-xã hi ca tnh.
- Nâng cao đời sng vt cht tinh thn ca ngưi dân nông thôn. Tiếp tc thc
hiện chương trình giảm nghèo, các chính sách an sinh xã hi, nâng cao chất lượng thc
hin các phong trào nông dân sn xut kinh doanh gii, chung tay xây dng nông thôn
mới, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư, phong trào văn hóa,
th thao nông thôn. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi ng, dy ngh cho lao đng
nông thôn, cung cấp lao động cho các khu công nghip, các làng ngh và xut khu lao
động./.