129
UBND TNH LONG AN
ĐÁNH GIÁ 10 NĂM XÂY DNG NÔNG THÔN MI VÀ NHNG TN TI,
THÁCH THC TRONG XÂY DNG NÔNG THÔN MI CA TNH LONG AN
I. ĐÁNH GIÁ 10 NĂM THC HIN XÂY DNG NTM
Long An tnh thuc khu vc Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL), với tng
din tích t nhiên 449.194 ha. Toàn tnh 192 xã, phường, th trấn; trong đó, 166
tham gia thc hin xây dng nông thôn mi (NTM), vi tng din tích t nhiên
436.302 ha, chiếm 97% din tích toàn tnh.
Năm 2010, toàn tỉnh chưa đạt trên 13 tiêu chí, đc bit còn 67/166
đạt t 2-5 tiêu chí; s tiêu chí đạt bình quân/xã khoảng 6 tiêu chí. Đến cui năm
2015, s tiêu chí đạt bình quân/xã 14,1 tiêu chí, toàn tỉnh đã có 43/166 đạt chun
NTM, không còn ới 6 tiêu chí. Đến tháng 9/2019, s tiêu chí đạt bình quân/xã
15,5 tiêu chí, toàn tỉnh đã có 77/166 đạt chun NTM, ch còn 5 đạt dưới 10 tiêu
chí.
V xây dng xã NTM nâng cao: Tỉnh Long An đã ban hành Bộ tiêu chí xã NTM
nâng cao năm 2019 đã tổ chc trin khai y dựng điểm tại Phước Hu
(huyn Cn Giuc) Hòa Phú (huyện Châu Thành). Đến tháng 9/2019, Hòa
Phú đã bản đạt 4/5 tiêu chí NTM nâng cao; Phưc Hậu bản đạt 2/5 tiêu chí
NTM nâng cao. D kiến cuối năm 2019, hai xã trên sẽ trình UBND tnh công nhn đạt
chun NTM nâng cao.
V xây dng huyn NTM:Đến tháng 9/2019, tỉnh đã thẩm tra hoàn chnh h
trình Trung ương thẩm định, công nhn huyện Châu Thành đt chun NTM. Theo
l trình Trung ương s xem xét công nhn vào cuối năm 2019.
Vic công nhận đạt chun NTM nâng cao huyn NTM bước phát trin
quan trng v chất lưng trong xây dng NTM ca tnh, th hiện quan điểm y dng
NTM là mt quá trình liên tục và không có điểm kết thúc.
Vềhuy động ngun lc cho xây dng NTM: T năm 2010 đến năm 2019, toàn
tỉnh đã huy động được 75.289 t đồng, gồm có: Ngân sách Trung ương hỗ tr trc tiếp
999,7 t đồng, chiếm 1,3%; ngân sách tnh h tr trc tiếp 573 t đồng, chiếm 0,8%;
vn lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn 10.835 t đồng, chiếm 14,4%; vn
huy động t doanh nghip các t chc kinh tế khác 550 t đồng, chiếm 0,7%; vn
huy đng cộng đồng dân 6.673 tỷ đồng, chiếm 8,9%; vn tín dng 54.657,8 t
đồng, chiếm 72,6%.
Nhìn chung, việc huy động người dân cộng đồng dân đóng góp xây dựng
NTM được thc hin dân ch, công khai, minh bch không tình trạng huy động
quá sc dân, nên được nhân dân đồng tình hưởng ng.
th nói, kết qu ln nht ca tỉnh qua 10 m y dựng NTM là: B mt
nông thôn nhiều đổi mi rt; kết cu h tng kinh tế - hội được đầu theo
hướng hiện đại; đời sng vt cht tinh thn nhân dân không ngng nâng cao, thu nhp
bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn tăng từ 15,6 triệu đồng năm 2010 lên 45
triệu đồng; t l h nghèo gim nhanh t 7,37% năm 2010 xuống còn 2,22%. Trong
sn xut nông nghiệp đã xây dựng được các vùng sn xut chuyên canh, tp trung, ng
130
dng công ngh cao có hiu qu; cht lưng nông sản ngày càng tăng, đáp ứng yêu cu
xut khu. Các hoạt động văn hóa, văn ngh, thông tin, th dc th thao ngày càng
được chú trng, mc hưng th văn hóa của nhân dân đưc nâng n rt. H thng
chính trịở nông thôn hoạt động ngày càng tiến b, nhiều đổi mi; trt t an toàn
hi nông thôn đưc gi vng, quốc phòng đưc cng c.
Trong xây dựng NTM, quan điểm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra, dân
th hưởng” đã đưc các cp, nht xã, p quán trit sâu sắc, do đó dân chủở nông
thôn đưc ci thin rõ rt, nhiu vấn đề bc xúc nông thôn được gii quyết kp thi.
II. NHNG TN TI, THÁCH THC TRONG XÂY DNG NTM
Bên cnh nhng kết qu đạt được, xây dng NTM ca tnh Long An vn còn
nhng tn ti, thách thc sau:
1. Chất ợng tăng trưng ngành nông nghiệp chưa ổn định, kh năng cạnh
tranh ca nhiu loi nông sn phm còn thp; sn xut nông nghip mt s vùng còn
phát trin t phát, kém hiu quả; các sở công nghip chế biến nông sản chưa gắn
kết cht ch vi vùng nguyên liu; tình trạng “được mùa mất giá” vẫn còn din ra; vic
qun lý chất lượng nông sn hàng hóa vn còn nhiu bt cp.
2. Liên kết sn xut theo chui giá tr gn vi tiêu th chm phát trin thiếu
bn vng; phn ln c hp tác hoạt động chưa hiệu quả, chưa tương xứng vi vai
trò ch đạo để h tr kinh tế h phát trin, mức độứng dng ng ngh cao kh
năng liên kết vi th trưng còn nhiu hn chế.
3. Tình trng ô nhiễm môi trưng din biến phc tp; cht thải trong chăn nuôi
chưa đưc gii quyết triệt để; vic s dng quá nhiu phân bón, hóa cht, thuc bo v
thc vt, chất kích thích sinh trưng,... làm ô nhiễm môi trường vn còn xy ra nhiu
nơi.
4. Việc huy đng ngun lc đầu cho nông nghiệp, nông thôn n nhiu khó
khăn, ngân sách nớc đầu còn thấp so vi nhu cu; vốn huy đng trong nhân
dân nơi chưa tương xứng vi kh năng. Một s nơi, nhất c vùng kinh tế
trọng điểm ca tnh kết cu h tng kinh tế - hi xung cp nhanh, áp lực để đạt
gi vững tiêu chí trưng hc không nh, do s ng học sinh tăng nhanh.
Nguyên nhân ch yếu ca nhng tn ti trên là:
(1) Công tác tuyên truyn, vận động y dng NTM mt s địa phương chỉ
dng li din rng, thiếu chiều sâu, nơi còn hình thức, do đó vẫn còn tưởng
trông ch, lại vào ngân sách nhà nước trong vic xây dng NTM.
(2) Công tác đầu tư của mt s địa phương còn dàn trải, công tác phi hp, lng
ghép ngun vn chưa chặt ch. Tiến độ đầu cho vùng sản xut nông nghip ng
dng công ngh cao chậm; đưa công nghệ cao vào sn xut nông nghip còn nhiu khó
khăn.
(3) S quan tâm ca mt s địa phương, sở, ngành chưa sâu sát; vai trò tham
mưu của Ban Ch đạo chương trình các cấp chưa toàn diện, người đứng đầu các cp
chưa dành thời gian nhiu cho công tác kim tra, ch đạo.
(4) Mt s chế, chính sách h tr phát trin nông nghip, nông thôn còn
nhiu bt cp.
III. ĐỀ XUT, KIN NGH
131
Để tiếp tc trin khai hiu qu Chương trình y dựng NTM sau m 2020,
tỉnh Long An đề ngh Chính ph và các Bộ, ngành Trung ương một s ni dung sau:
1. Ban hành đồng b các chế, chính sách thc hiện Chương trình ngay trong
năm 2020, để các địa phương triển khai thc hin ngay t năm 2021, nhất các
chế, chính sách liên quan đến B tiêu chí xã, huyện NTM; huy đng, qun lý, s dng
các ngun vn,...
2. Ban hành chính sách đặc thù cho vùng biên giới, vùng khó khăn, vùng có mt
độ dân cư thấp để có điu kin phát trin kết cu h tng kinh tế - xã hi.
3. ch trương thống nhất trên địa n nông thôn ch một Chương trình
mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi, vi mục tiêu ng cao đời sng vt
cht tinh thn ca nhân dân, gim nghèo, kết cu h tầng theo ng hiện đại, môi
trường đảm bo; h thng chính tr vng mnh; an ninh chính tr, trt t an toàn xã hi,
quốc phòng đảm bo.
4. Thng nht quan chủ qun của Văn phòng Điều phi NTM cp tnh,
huyn. V chức năng của Văn phòng Điu phi NTM cp tnh, huyn cn quy định c
th Văn phòng Điều phối NTM quan hành chính nhà c thì mới đủ cách
pháp lý để ch trì tham mưu, đề xut Đảng chính quyền ban hành các cơ chế, chính
sách, gii pháp thc hiện Chương trình, cũng như việc kim tra, giám sát thc hin các
cơ chế, chính sách đã ban hành.