
6.7.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
6.7.1. KỲ TÍNH THUẾ
6.7.1.1 Kỳ tính thuế năm
-Áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và thu
nhập từ tiền lương, tiền công.
Trường hơp trong năm dương lịch:
cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
thì năm tính thuế được tính theo năm dương lịch.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày,
nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu
tiên có mặt tại VN là từ 183 ngày trở lên thì năm
tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.

6.7.1. KỲ TÍNH THUẾ
6.7.1.2 Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu
nhập: Áp dụng đối với
•Thu nhập vốn đầu tư
•TN từ chuyển nhượng vốn
•TN từ chuyển nhượng BĐS
•TN từ trúng thưởng
•TN từ bản quyền
•TN từ nhượng quyền thương mại
•TN từ thừa kế, TN từ quà tặng.
6.7.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

6.7.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
6.7.1. KỲ TÍNH THUẾ
6.7.1.3. Kỳ tính thuế theo từng chuyển nhượng
hoặc theo năm
Theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán ( cá nhân
phải đăng ký từ đầu năm đối với cơ quan thuế )

6.7.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
6.7.1. KỲ TÍNH THUẾ
6.7.1.4 Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
Tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối
với tất cả thu nhập chịu thuế.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có
địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy
hàng : kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư
trú có thu nhập từ kinh doanh.

6.7.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
6.7.2.1 Đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập
từ tiền lương, tiền công
- Tính lũy tiến từng phần đối với thu nhập tính thuế.
6.7.2.2 Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
nhs
6.7.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Thuế thu nhập
cá nhân phải
nộp
Thu nhập
tính thuế
Thuế
suất
5%