1
Chương 2: Thuế giá trị gia tăng
I. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT.
II. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành
A. Phạm vi áp dụng
B. Căn cứ tính thuế GTGT
C. Phương pháp tính thuế GTGT
D. Kê khai và nộp thuế
E. Hoàn thuế
I. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT
1. Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển
Bắt nguồn từ thuế doanh thu ở Pháp
Năm 1920: đánh vào từng khâu của quá trình sản xuất Trùng lặp thuế,
thuế đánh chồng lên thuế, càng nhiều khâu thì càng chịu nhiều thuế.
Năm 1936: đánh vào khâu cuối cùng của quá trình sản xuất (khi sản phẩm
được đưa vào lưu thông lần đầu) tránh được đánh chồng thuế nhưng thu
thuế chậm.
1948: đánh vào giá trị gia tăng qua các khâu của quá trình sản xuất, viết tắt
là TVA, còn ở Mỹ gọi là VAT (Value Added Tax)
1954: áp dụng chính thức thuế GTGT tại Pháp đối với ngành sản xuất
thương nghiệp bán buôn.
1968: thuế GTGT được áp dụng chính thức hiệu lực trong clĩnh vực
bán lhàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Đến nay: đã n 120 quốc gia áp dụng thuế GTGT (trừ Hoa Kỳ)→ Tìm
hiểu vì sao?
Hệ thống văn bản pháp lý quy định, điều chỉnh
về thuế GTGT ở Việt Nam
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 được thông qua vào ngày 3/6/2008, hiệu lực ngày
1/1/2009.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 thông qua ngày
19/6/2013, có hiêu lục thi hành 1/1/2014.
Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của CP quy định chi tiết hưng dẫn thi hành
một số điều Luật thuế GTGT
Thông tư 219/2013/ TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và NĐ 209
Thông tư sôi 119/2014/TT-BTC ngajy 28/05/2014, coi hiêku lưkc thi hajnh ngajy 1/9/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC ngajy 10/10/2014, coi hiêku lưkc thi hajnh ngajy 15/11/2014
Thông sôi 26/2015/TT-BTC ngajy 27/2/2015 hươing dâmn vêj thuêi GTGT vaj quann lyi thuêi taki
sôi 12/2015/NĐ-CP vaj sưna TT sôi 39/2014/TT-BTC.
Văn ban hơp nhâ t sô 16/VBHN – BTC nga*y 17/6/2015
Văn bản hợp nhất số 14/VBHN/2018
I. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT
4
1. Một số khái niệm
Giá trị gia tăng
Là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ
sở sản xuất, chế biến, buôn bán tác động vào nguyên vật liệu thô hay
hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng lên.
số chênh lệch giữa “giá đầu ra” “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế
tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ.
GTGT có thể tính bằng:
Phương pháp cộng: Giá trị gia tăng = tiền công/lương + lợi nhuận
Phương pháp trừ: GTGT = Gía đầu ra – Giá đầu vào.
I. Khái niệm, đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT (Value Added Tax) là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, đánh
vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông tới tiêu dùng
Ví dụ tổng quát về cơ chế vận hành thuế GTGT: Giả sử một sản phẩm hàng
hóa từ khâu sản xuất đầu tiên đến khâu cuối cùng phải trải qua 4 nhà sản
xuất kinh doanh A, B, C, D. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm là 10%.
Hãy điền các giá trị vào bảng sau:
A B C D
Giá bán hàng chưa có thuế GTGT $100 $120 $150
Thuế GTGT phát sinh 10 12 15
Giá bán đã có thuế GTGT 110 132 165 ---
Thuế GTGT phải nộp 10 2 3 ---
Tổng tiền thuế GTGT 15 5