Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 5
lượt xem 5
download
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 5
- CHƯƠNG 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
- NỘI DUNG CHƯƠNG 5 5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 5.2 Nội dung cơ bản của Luật thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam 5.2.1. Người nộp thuế 5.2.2. Thu nhập chịu thuế 5.2.3. Thu nhập được miễn thuế 5.2.4. Căn cứ tính thuế 5.2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 5.2.6. Ưu đãi thuế TNDN
- MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ 1/ Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII về thuế TNDN 2/Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN 3/ Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội khóa XIII sửa đổi các Luật về thuế 2014 4/Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN 3
- MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ 5/Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi t thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về thuế sửa đổi một số điều của TT78, TT119, TT151 7/ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn thi hành NĐ số 12/2015/NĐ-CP 6/VBHN số 12/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN do BTC ban hành. 7/ VBHN số 26/VBHN-BTC ngày 14/9/2015 hợp nhất thông tư hướng dẫn thi hành NĐ 4 218/2013/CP
- 5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Đặc điểm: - Là loại thuế trực thu. - Mức độ động viên của loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh cũng như quy mô của doanh nghiệp. - Thuế TNDN là loại thuế được khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân.
- 5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò Vai trò: - Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. - Là công cụ quan trọng nhà nước điều tiết sản xuất: - Góp phần thực hiện công bằng xã hội (đánh vào tất cả các ngành kinh tế với một mức thuế suất cố định)
- 5.2.1. Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế theo quy định của Pháp luật
- 5.2.2. Căn cứ tính thuế Thuế TNDN phải nộp được xác định dựa trên hai căn cứ: Thu nhập tính thuế. Thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp DN có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thu
- Trích lập qũy phát triển khoa học và công nghệ DN được thành lập, hoạt động theo quy định của Pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN. Hàng năm nếu DN có trích lập quỹ phát triển KH&CN thì DN phải lập báo cáo trích, sử dụng Quỹ phát triển KH&CN và kê khai mức trích lập, số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế TNDN. Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển KH&CN không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì DN phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập DN đó.
- Trích lập qũy phát triển khoa học và công nghệ DN không được tính các khoản đã chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Trường hợp DN có chi đầu tư nghiên cứu KH&CN của DN từ quỹ phát triển KH&CN mà không đủ thì phần chênh lệch còn lại giữa số thực chi và số đã trích lập sẽ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh khi xác định thuế TNDN. Các khoản chi từ Quỹ phát triển KH&CN của DN phải có đầy đủ hoán đơn, chứng từ hợp pháp.
- 5.2.2.1. Thu nhập tính thuế Thu Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ được kết nhập = - được miễn + chịu thuế chuyển theo quy định tính thuế thuế
- 5.2.2.1.1. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Note: + Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì DN phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
- 5.2.2.1.1. Thu nhập chịu thuế Note: + Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế suất 22% (từ ngày 01/01/2016 áp dụng mức thuế suất 20%), không được hưởng ưu đãi thuế TNDN (trừ phần thu nhập của DN thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%. + Đối với số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau khi bù trừ nếu vẫn còn lỗ thì tiếp tục chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
- A. Doanh thu tính thuế Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ; bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. (Quy định cụ thể tại điều 5 thông tư 78)
- A. Doanh thu tính thuế Thời điểm để xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Đối với cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hóa đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu được tính theo thời điểm lập hóa đơn.
- B. Chi phí được trừ Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ: Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thế phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của Pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- C. Chi phí không được trừ SV cần nghiên cứu tài liệu trước khi lên lớp (Điều 6 TT96)
- C. Chi phí không được trừ 1- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy chứng minh thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính) Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hạnh. Phần trích khấu hao TSCĐ vượt mức quy định hiện hành của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ. (Riêng đối với DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao và có lãi được trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng). DN phải thực hiện thông báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp quản lý trước khi thực hiện khấu hao.
- C. Chi phí không được trừ 1- Chi phí khấu hao TSCĐ Một số trường hợp cụ thế: Không được tính vào chi phí được trừ phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với xe oto từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ oto sử dụng cho kinh doanh vận tải, du lịch, khách sạn; oto dùng làm mẫu và lái thử cho kinh doanh oto). Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TS tiếp tục được đưa vào phục vụ cho hoạt động sxkd thì trong thời gian tạm dừng đó DN vẫn được thực hiện trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao trong thời gian tạm dừng đó được tính vào chi phí được trừ. Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ. Quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sxkd thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép dử dụng
- C. Chi phí không được trừ 2- Chi phí nguyên liệu vật liệu: -Bỏ quy định về việc DN phải đăng ký định mức tiêu hao nguyên liệu vật liệu; trừ trường hợp nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. -Chi phí của DN mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng trong một số trường hợp như mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất đánh bắt trực tiếp bán ra; mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra hoặc của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính công (Public finical) - TS. Phan Hữu Nghị
191 p | 105 | 19
-
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 1: Tổng quan về thuế
12 p | 110 | 14
-
Bài giảng Thuế: Chương 8 - TS. Nguyễn Văn Nhơn
9 p | 93 | 6
-
Bài giảng Thuế và kế toán doanh nghiệp
94 p | 45 | 6
-
Bài giảng Tổng quan về thuế: Bài 1 - PGS.TS. Lý Phương Duyên
47 p | 61 | 6
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 1
49 p | 10 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 3
42 p | 16 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 2
72 p | 16 | 5
-
Bài giảng Thuế: Bài 1 - Ths. Nguyễn Minh Đức
45 p | 46 | 5
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 4
35 p | 18 | 4
-
Bài giảng Thuế và hệ thống thuế Việt Nam: Chương 6
33 p | 13 | 4
-
Bài giảng Thuế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung
18 p | 10 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 1 - Nguyễn Đặng Hải Yến
90 p | 3 | 3
-
Bài giảng Thuế: Chương 2 - Nguyễn Đăng Khoa
22 p | 60 | 2
-
Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 1 - Nguyễn Đình Chiến
6 p | 5 | 2
-
Bài giảng Thuế: Chương 1 - ThS. Nguyễn Lê Hà Thanh Na
5 p | 4 | 1
-
Bài giảng Thuế - ThS. Nguyễn Đoàn Châu Trinh
89 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn