
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
V nghiên cứu tài liệu và trả lời các câu hỏi sau:
huế thu nhập cá nhân được áp dụng trong trường hợp có thu
nhập từ nguồn nào?
hân biệt các khái niệm:
á nhân có cư trú và không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam
ức thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với các
nguồn thu nhập tính thuế
iảm trừ bản thân và người phụ thuộc theo quy định hiện
hành

THUÊ THU NHÂP
CA NHÂN

VĂN BẢN PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
1- Luât thuê TNCN sô 04/2007/QH12
2- Luât sưa đôi bô sung sô 26/2013/QH13
3- Luât sưa đôi bô sung sô 71/2014/QH13
4- Nghi đinh sô 65/2013/NĐ-CP
5- Nghi đinh sô 91/2014/NĐ-CP
6- Nghi đinh sô 12/2015/NĐ-CP
7- Thông tư sô 111/2013/TT-BTC
8- Thông tư sô 156/2013/TT-BTC
9- Thông tư sô 119/2014/TT-BTC
10- Thông tư sô 151/2014/TT-BTC
11- Thông tư sô 92/2015/TT-BTC

NGƯỜI NỘP THUẾ
•Đối với cá nhân không cư
trú, thu nhập chịu thuế là
thu nhập phát sinh tại Việt
Nam, không phân biệt nơi
trả và nhận thu nhập

NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các
điều kiện sau:
Có mặt tại Việt Nam (có sự hiện diện trên lãnh thổ
Việt Nam) từ 183 ngày trở lên tính trong một năm
dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên có mặt tại Việt Nam
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định
của Pháp luật về cư trú, hoặc có nhà thuê để ở tại Việt
Nam theo quy định của Pháp luật về nhà ở với thời
hạn của hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm
tính thuế
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng
các điều kiện nêu trên