4/9/2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CN THỰC PHẨM TPHCM KHOA CNSH & KTMT
HỆ ĐẠI HỌC
Chƣơng 4 Phép phân tích hệ thống cây phát sinh loài (Phylogeny Analysis)
ThS. Nguyễn Thành Luân
luannt@cntp.edu.vn
Các ứng dụng thực tiễn
Bioinformatics
Bioinformatics
1
4/9/2013
Bioinformatics
Câu hỏi
Tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những động vật có cấu tạo phức tạp như động vật có xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản?
Bioinformatics
Tìm hiểu các quan hệ loài
Bioinformatics
2
4/9/2013
CÂY PHÁT SINH LOÀI LÀ GÌ?
Miêu tả lịch sử tiến hóa của một nhóm
loài với những đặc tính khác nhau nhưng có cùng mối quan hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên trong quá khứ PHYLOGENETIC TREE
Bioinformatics
Cây phát sinh loài (Phylogeny)
Cây phát sinh loài „kể lại‟các thời
điểm „lâu đời nhất‟ trong mối quan hệ loài từ 1 tổ tiên chung. Biểu hiện tổ tiên chung cho tất cả các
loài/gene trong cây phát sinh
Các loài gần nhau, có khoảng cách từ gốc đến ngọn sát nhau có thể là họ hàng „gần‟ của nhau trong 1 thời điểm ở quá khứ
Bioinformatics
Ý nghĩa cây phát sinh loài
Phản ánh
Mức độ quan hệ giữa các nhóm loài sinh
vật
Quá trình tiến hoá của các nhóm sinh vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Biết được số lượng của các nhóm động
vật
Bioinformatics
3
4/9/2013
Tác phẩm “Nguồn gốc các loài”
Tác giả: Charles Darwin
Xuất bản năm 1859
Giới thiệu giả thuyết các loài tiến hóa là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên
Quyển sách gây tranh cãi vì mâu
thuẫn với niềm tin tôn giáo
Charles Darwin (1809 – 1882)
HMS Beagle
Bioinformatics 10
Hành trình trên chuyến tàu Beagle
Bioinformatics 11
1831 - 1836
Bioinformatics 12
4
4/9/2013
Cây phát sinh loài đầu tiên được vẽ
Ý tưởng về cây phát sinh loài
Bioinformatics 13
Ý tưởng …
Darwin cho rằng các loài có chung
một nguồn gốc khi ông quan sát các loài “tương tự” trong suốt chuyến hành trình
Bioinformatics 14
Bioinformatics 15
5
4/9/2013
Ý tưởng …
Nhóm 1: 6 loài (1, 3, 4, 5, 6, 10) sống trên cây Nhóm 2: 6 loài (7, 8, 11, 12, 13, 14) sống trên mặt đất Nhóm 3: 1 loài (9) sống ở đảo Cocos Nhóm 4: 1 loài (2) khác với chim sẽ và giống chim nháy
Bioinformatics 16
Darwin‟s tree of life
Quan điểm Darwin về tiến hóa của loài người
Bioinformatics 17
Bioinformatics 18
6
4/9/2013
Darwin vs Tôn giáo
Xây dựng cây phát sinh loài
Hình thái
Hóa thạch
Bằng chứng phôi thai học
Di chỉ khảo cổ học
Gen
Bioinformatics 19
Bioinformatics 20
Xây dựng cây phát sinh loài hiện đại
Hình thái
Hóa thạch
Di chỉ khảo cổ học
Gen
Bioinformatics 21
7
4/9/2013
Trình tự bảo tồn
Là những trình tự mã hóa hoặc không
mã hóa protein đóng vai trò chức năng quan trọng đối với sinh vật
Bioinformatics 22
Ví dụ: promoter
Trình tự -10: TATAAT, trong đó T cuối có mức độ bảo tồn cao nhất. Trình tự này chứa nhiều T/A để 2 mạch dễ tách nhau.
Trình tự -35: TTGACA, trong đó TTG
có mức độ bảo tồn cao nhất
Khoảng giữa: cần cho sự nhận diện
Ví dụ: vị trí bảo tồn của protein
Bioinformatics 23
Bioinformatics 24
8
4/9/2013
Phương pháp nghiên cứu
Sắp xếp các trình tự
Phối hợp với thời gian
Xây dựng cây phát sinh loài
Bioinformatics 25
Các phần mềm hỗ trợ
Sắp xếp đa trình tự BLAST của NCBI
Sắp xếp đa trình tự ClustalX,
ClustalW
Thể hiện cây phát sinh loài TreeView
hoặc MEGA
Bioinformatics 26
Các thuật ngữ trong cây phát sinh loài
Bootstrap Distance Parsimony Likelihood Rooted tree Unrooted tree
Phylogeny –phylogenetic –phylo
Bioinformatics
9
4/9/2013
Các đột biến có thể xảy ra
Transition (Sự chuyển đoạn)
Xảy ra ở các nhóm chuyển tiếp từ purine (A <-> G) hay
pyrimidine (C <->T)
Transversion (Sự đảo đoạn)
Xảy ra ở các nhóm chuyển từ purine sang pyrimidine hoặc ngược lại (A<->T, C<->G, A<->C, T<->G)
Tất cả các đột biến trên đều là đột biến điểm
(point mutation) trong di truyền với các loại: mất đoạn, chuyển đoạn, thêm đoạn, hoặc đảo đoạn
Bioinformatics
Bioinformatics
Các dạng khác nhau của cây tiến hóa
Các dạng cây tiến hóa loài với dạng cây phát sinh loài không biết rõ nguồn gốc (a) và cây biết rõ nguồn gốc (b)
Bioinformatics
10
4/9/2013
Cây phát sinh loài không rõ nguồn gốc (Unrooted tree)
Là dạng mạng lƣới quan hệ loài Không chắc chắn thời gian, không
gian khởi đầu
Biểu hiện quan hệ họ hàng nhưng
không phản ánh sự tiến hóa
Không thể nhận rõ khi quá trình
nhân bản gene diễn ra
Bioinformatics
Cây phát sinh loài biết rõ nguồn gốc (Rooted tree)
Cây phát sinh loài biểu hiện rõ sự
tiến hóa Có thể chỉ ra quá trình nhân bản gene xuất
hiện
Có nguồn gốc - Ví dụ tổ tiên chung liên quan
đến tất cả các trình tự gene hoặc loài
Đòi hỏi1 nhóm đặc biệt không liên quan đến
nhóm nghiên cứu (outgroup)
Bioinformatics
Cây phát sinh loài biết rõ nguồn gốc (Rooted tree)
Outgroup là một trình tự có khoảng cách xa/mối quan hệ xa với tất cả các nhóm trình tự nghiên cứu.
Ví dụ: Nghiên cứu quan hệ Hemoglobin A, sử dụng nhóm không liên quan là Hemoglobin B
Bioinformatics
11
4/9/2013
Các dạng của cây phát sinh loài biết rõ nguồn gốc (Rooted tree)
Cây phát sinh sơ đồ phân ly (Cladograms) biểu hiện tất cả các tỷ lệ quan hệ loài ngang nhau ở mức độ quan hệ họ hàng. Cây phát sinh nhánh tiến hóa (phylograms) biểu hiện các nhánh có tỷ lệ khác nhau tiêu biểu cho sự khác biệt giữa gene/loài.
Bioinformatics
Cây phát sinh nhánh tiến hóa
Các nhánh dài hơn chỉ ra việc tiến hóa diễn ra nhanh hơn – đặc biệt hữu ích trong việc tìm hiểu các quan hệ đƣợc sinh ra từ dữ liệu mã hóa trình tự, có thể chỉ ra sự thay đổi về chức năng, hoặc về môi trƣờng sống…
Bioinformatics
Ví dụ
Cây phát sinh loài 1, 2, 3 theo thứ tự là; (a) Dạng phân ly, nhánh tiến hóa và dendrogram (b) Không rõ nguồn gốc, nhánh tiến hóa và phân ly. (c) Có nguồn gốc, phân ly và nhánh tiến hóa (d) Không có đáp án nào đúng Bioinformatics
12
4/9/2013
Các phƣơng pháp để xây dựng cây phát sinh loài
Các phương pháp cơ bản trong phân tích quan hệ loài: 3 dạng
PP dựa vào ma trận khoảng cách
(Distance Matrix)
PP thống kê không tham số
(Parsimony)
PP dựa vào khả năng có thể xảy
ra (Likelihood)
Bioinformatics
Phƣơng pháp Distance
Bioinformatics
Distance Matrix
Các trình tự giống nhau nhất = có
mối liên hệ loài gần nhất
Là 1 cơ chế phân tử nghiêm ngặt
(theo dạng đồng hồ)
–Tỷ lệ đột biến gen ngang nhau trong
mỗi giống loài
– Khi tỷ lệ khác biệt 1 cách chắn
chắn không chính xác
Bioinformatics
13
4/9/2013
Cách tính
(1) a + b = 3 (2) a + e + c = 9 (3) b + e + c = 8 _______________ (2)-(3) a - b = 1 (1) a+ b = 3 (2-3+1) 2a = 4 a = 2 b = 1 Tương tự: c = 5 d = 3 e = 2
Bioinformatics
Kết quả
Sự khác biệt giữa các nhánh có thể biểu hiện dạng số hay độ dài của các nhánh tiến hóa. Nhánh tiến hóa càng ngắn, loài đó được xem như xuất hiện trước, nhánh tiến hóa dài biểu hiện loài xuất hiện sau
Bioinformatics
Phƣơng pháp thống kê không tham số (Parsimony)
Bioinformatics
Nguồn gốc Parsimony: giả thuyết đơn giản nhất nên là 1 giả thuyết thích hợp nhất (the preferred hypothesis) Là 1 dạng ứng dụng xây dựng cây phát sinh loài dựa trên trình tự, cây nào được suy ra có ít tỷ lệ đột biến nhất sẽ được chọn là cây phát sinh loài thích hợp.
14
4/9/2013
Ví dụ
•Xây dựng cây phát sinh loài dạng Parsimony bằng cách vẽ ra mọi trƣờng hợp có thể có về cây phát sinh loài đó: •4 loài -> 3 cây •5 loài -> 15 cây •6 loài -> 105 cây • Sau đó vẽ sơ đồ cột đầu tiên của trình tự đƣợc sắp xếp trên mỗi cây, đếm số lƣợng các thay đổi trong trình tự
Bioinformatics
Phƣơng pháp Parsimony
Sequence 1 GCACCT Sequence 2 GCACGT Sequence 3 ATTCGA Sequence 4 ACTCGA
Lặp lại các phân tích cho mỗi cột trình tự Tổng hợp các thay đổi cho mỗi loại cây phát sinh có thể xảy ra tạo nên cây phát sinh loài: Ví dụ: Tree 1 = 1 (Cột 1) + 1 (Cột 2) + 1(Cột 3)
+ 0(Cột 4) ...
Cây phát sinh thích hợp được lựa chọn dựa trên
sự thay đổi ít nhất của số lần thay đổi.
Bioinformatics
Phƣơng pháp tìm kiếm các khả năng có thể xảy ra (Likelihood)
Tương tự như PP Parsimony tối đa Tập trung phân tích mỗi cột trong 1 chuỗi
trình tự
Tập trung vào các cây phát sinh có thể có. Thay vì tính toán số lượng thay đổi riêng
biệt, tính toán các khả năng có thể xảy ra Đƣa ra 1 mô hình tiến hóa nhất.
Tính toán lại các nghiên cứu thực tiễn để so
sánh các khác biệt
Bioinformatics
15
4/9/2013
Khảo sát sự tiến hóa
Quá trình chuyển đoạn (transition A↔G, C↔T) xảy
ra thường xuyên hơn quá trình đảo đoạn (transversion A↔C, A↔T, G↔C, G↔T) Sequence 1 GCACAT Sequence 2 GCACGT Sequence 3 ATGCGC Sequence 4 ACTCGC
Các sự đảo đoạn miêu tả những sự thay đổi mãnh liệt hơn so với các trình tự nhóm với nhau bởi quá trình chuyển đoạn. Bioinformatics
Khảo sát sự tiến hóa
Bioinformatics
Khảo sát sự tiến hóa
Các nguồn thông tin về các mẫu base quyết định tỷ lệ đột biến (Base thường xuất hiện và các tỷ lệ đột biến).
Đưa ra các hình mẫu, sau đó tính toán các khả năng có thể xảy ra của mỗi cây phát sinh loài tại mỗi vị trí của trình tự sắp xếp.
Tổng hợp các khả năng đồng thời và xác định cây phát sinh loài thích hợp nhất
Bioinformatics
16
4/9/2013
Câu hỏi ôn tập
Theo bảng cột dữ liệu trình tự dưới
đây,cây phát sinh loài nào thích hợp hơn nếu PP likelihood được sử dụng để phân tích dữ liệu.
Bioinformatics
Độ tin cậy của cây phát sinh loài
Phương pháp chuẩn cho tất cả các cây (ma trận khoảng cách, parsimony, likelihood) là điểm lặp lại (bootstrap)
Sequence1 GAGCTAGGGAATCTTAATTTGAAGGTT Sequence2 GAACTCGGGACTCTTGATCTGAGGGTT Sequence3 ATGTGAGGGAATCTTATATTGAAGGTT Sequence4 ATATGAGGAAATCTTAATTTGAAGGTT
Bioinformatics
Điểm lặp lại (Bootstrap)
Là kỹ thuật xử lý thống kê các phép đo lường về độ chính xác với các khoảng ước lượng về mẫu nghiên cứu
Cho phép sự ước lượng các giá trị khác biệt trong 1 sự phân bố các mẫu nghiên cứu (sample)
Kiểm định giả thuyết trong thống kê bằng số lần thử lại (resampling) với sự thay thế từ nguồn dữ liệu gốc (original data)
Bioinformatics
17
4/9/2013
Điểm lặp lại (Bootstrap)
Ngẫu nhiên khảo sát các cột từ trình tự n
lần 1 số cột được trình bày nhiều lần, 1 số khác thì
hoàn toàn không
Xác định cây phát sinh loài tốt nhất trong nguồn
dữ liệu
Lặp lại ngẫu nhiên mẫu nghiên cứu và khảo sát cây phát sinh loài nhiều lần khác nhau (100 – 1000 lần)
Đếm số lần mỗi nhóm phục hồi lại cây phát sinh
loài đó
Bioinformatics
Re-sampling
Bioinformatics
Các mặt hạn chế của cây phát sinh loài
Không hoàn toàn mô tả chính xác lịch
sử tiến hóa của các loài
Các vấn đề về việc dựa vào các phân tích trên 1 loại đơn lẻ về tính trạng hoặc biểu hiện gen & protein
Thường khác biệt với loài đầu tiên so sánh dựa trên dữ liệu khác biệt trong nghiên cứu
Bioinformatics
18
4/9/2013
Các hạn chế của cây phát sinh
Dữ liệu đầu ra của phân tích quan hệ loài là 1 phép ước lượng các biểu hiện phát sinh loài (phylogenetic characteristic) VD: 1 cây phát sinh loài về 1 tiểu phần gen về Haemoglobin) không phải cây phát sinh loài về phân loại về Haemoglobin của loài từ các đặc tính được khảo sát.
=> 1 gen không thể quyết định quan
hệ 1 loài nào đó
Bioinformatics
Các hạn chế
Khi 1 loài đã tuyệt chủng có trong cây phát sinh loài, chúng là đại diện cho 1 nhánh cuối không liên quan vì chúng hầu như không giống 1 tổ tiên trực tiếp của 1 loài đang còn tồn tại khi chưa được chứng minh.
Theo quan điểm chủ nghĩa hoài nghi, 1 loài đã tuyệt chủng được phân tích trình tự hoàn toàn hoặc 1 phần khó chính xác mặc dù sự thật là chỉ 1 đoạn DNA cổ đại hữu ích được bảo quản hơn 100,000 năm
Bioinformatics
Luận điểm của Louisiana vs Schmidt
Nha sĩ truyền bệnh HIV/AIDS cho bệnh nhân
nhổ răng.
Lần đầu tiên trong lịch sử một ngành nghiên cứu tiến hóa được ứng dụng trong việc xác định các tội phạm trong xét xử. Xác định phụ nữ mang thai mang virus HIV+ trong các
biểu đồ tuần hoàn máu sau khi mang thai
Chồng cô đã kiểm tra HIV âm tính Người phu nữ khẳng định rằng cô ta không có thói
quen “bừa bãi trong sinh hoạt”
Bioinformatics
19
4/9/2013
Luận điểm của Louisiana vs Schmidt
Cô ta khẳng định rằng chỉ 1 nguồn duy nhất có thể lây truyền là 1 chất tiêm “Vitamin K” được đưa bởi bạn trai cũ. Chia tay không êm thắm. Bạn trai cũ nổi giận, chia tay với những cuộc viếng thăm hoặc cuộc gọi không mong muốn
Bạn trai cũ của cô là 1 nha sĩ, có 1 bệnh nhân HIV mà anh ấy đã lấy mẫu máu
Bioinformatics
Luận điểm của Louisiana vs Schmidt
Bạn trai cũ chích cho cô ấy 1 mũi nghi
ngờ “Vitamin K‟
Dựa vào chiều dài của thời gian từ khi tiêm và tỷ lệ phát triển nhanh của các đột biến di truyền của virus HIV/AIDS, căn cứ theo các nguồn dữ liệu về AIDS trong người phụ nữ trở thành 1 ngành nghiên cứu về cây phân tích phát sinh loài
Bioinformatics
Luận điểm của Louisiana vs Schmidt
Câu hỏi: Có phải dòng HIV từ ngƣời phụ nữ có phải có mối liên quan với dòng HIV đƣợc lấy từ máu bệnh nhân của nha sĩ?
Bioinformatics
20
4/9/2013
Giả thiết
2 giả thiết đƣợc đƣa ra -Người phụ nữ ngay thẳng -Người phụ nữ gian dối
Bioinformatics
Chứng minh giả thiết
Chiết DNA, phóng đại DNA bằng PCR và giải mã trình tự từ những nhóm gen riêng biệt như:
–Người phụ nữ –Virus HIV của người nha sĩ –Từ bệnh nhân có mang HIV+ –Các dòng AIDS từ các phân bố và phân loại loài
có liên hệ gần của Lafayette
Sắp xếp tất cả trình tự Phân tích cây phát sinh loài
Bioinformatics
Chứng minh giả thiết dựa trên cây phát sinh loài
Bioinformatics
21
4/9/2013
Các ứng dụng khác
Bioinformatics
Các tài liệu tham khảo thêm
Cây phát sinh loài không rõ nguồn gốc biểu hiện mối quan hệ giữa trình tự aa của F. rubripes IL-6 cho toàn bộ chiều dài phân tử với các nhóm IL-6 đã biết trong trình tự thành viên của họ IL 6.
Cây phát sinh loài được xây dựng dựa trên mối quan hệ láng giềng (neighbour- joining)
Bioinformatics
Sự tiến hóa tƣơng lai???
Bioinformatics 66
22
4/9/2013
Các kiến thức cần nhớ
Định nghĩa cây phát sinh loài Ý nghĩa của cấy phát sinh loài Các dạng đột biến trong cây phát
sinh
Các phương pháp xây dựng cây phát
sinh loài
Các ứng dụng cây phát sinh loài
Bioinformatics
KẾT THÚC CHƢƠNG IV
Bioinformatics