Mô hình giải tích nhiều biến PHÂN TÍCH KINH TẾ - KINH DOANH
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1 / 15
Nguyễn Văn Phong
Nội dung
1 Công cụ toán
2 Các bài toán kinh tế
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
1 / 15
Công cụ toán
Đạo hàm riêng Cho f là hàm hai biến, các đạo hàm riêng của f là các hàm hai biến fx và fy được định nghĩa như sau:
(1) = fx(x, y ) = lim ∆x→0
(2) = fy (x, y ) = lim ∆y →0 ∂f ∂x ∂f ∂y f (x + ∆x, y ) − f (x, y ) ∆x f (x, y + ∆y ) − f (x, y ) ∆y
= lim ∆xi →0
∂f ∂xi
f (x1, . . . , xi + ∆xi , . . . , xn) − f (x1, . . . , xi , . . . , xn) ∆xi
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
2 / 15
Cho hàm f (x1, x2, . . . , xn). Khi đó, đạo hàm riêng của f theo biến thứ i, được định nghĩa là:
Công cụ toán
Bài toán cực trị hàm hai biến Cho hàm số z = f (x, y ). Khi đó ta có các kết quả sau
Định lý (Điều kiện cần)
Nếu f đạt cực trị địa phương tại (a, b) và các đạo hàm riêng cấp một của f tồn tại, thì
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
3 / 15
fx(a, b) = 0 và fy (a, b) = 0.
Công cụ toán
Định lý (Điều kiện đủ)
Nếu các đạo hàm riêng cấp hai của f (x, y ) tồn tại trên N(a,b) và fx(a, b) = 0, fy (a, b) = 0. Ta đặt
∆ = fxx(a, b)fyy (a, b) − [fxy (a, b)]2 = fxx fyx fxy fyy (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
4 / 15
a. Nếu ∆ > 0 và fxx(a, b) > 0 thì (a, b) là cực tiểu b. Nếu ∆ > 0 và fxx(a, b) < 0 thì (a, b) là cực đại c. Nếu ∆ < 0 thì (a, b) là điểm yên ngựa
Công cụ toán
Bài toán cực trị có điều kiện Tìm cực trị của hàm f (x, y ) thõa mãn g (x, y ) = 0
Phương pháp nhân tử Lagrange B1: Lập hàm Lagrange L(x, y , λ) = f (x, y ) + λg (x, y ) B2: Tìm các điểm dừng thõa
(3)
Lx (x, y , λ) = 0 Ly (x, y , λ) = 0 Lλ (x, y , λ) = 0
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
5 / 15
Giải (3) ta được ∃ (x0, y0, λ)
Công cụ toán
Phương pháp nhân tử Lagrange B3: Tính dg (x0, y0) = gx(x0, y0)dx + gy (x0, y0)dx và cho dg (x0, y0) = 0. Ta tìm được biểu thức liên hệ giữa dx và dy
B4: Kiểm tra điều kiện cực trị
Nếu d 2L(x0, y0) > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu Nếu d 2L(x0, y0) < 0 thì (x0, y0) là cực đại
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
6 / 15
Tính d 2L(x0, y0) vi phân toàn phần cấp hai của L
Công cụ toán
Hàm thuần nhất bậc k Hàm z = f (x, y ) được gọi là hàm thuần nhất bậc k nếu ∀t, f (tx, ty ) = t kf (x, y )
(4)
Công thức Euler Hàm z = f (x, y ) là hàm thuần nhất bậc k nếu và chỉ nếu
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
7 / 15
x + y = kz (5) ∂f ∂x ∂f ∂y
Công cụ toán
Công thức đạo hàm hàm ẩn Cho F (x, y ) = 0. Giả sử các đạo hàm riêng của F liên tục và F (cid:48)
(6)
y (x, y ) (cid:54)= 0. Khi đó ∃y (x) ∈ Nx0 : y0 = y (x0), F (x, y (x)) = 0, F (cid:48) x F (cid:48) y
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
8 / 15
(7) y (cid:48)(x) = −
Các bài toán kinh tế
Hàm cận biên Cho hàm số y = f (x1, x2, . . . , xn). Khi đó hàm cận biên của f theo xi được xác định bởi
. Mfxi (x1, x2, . . . , xn) = ∂f (x1, x2, . . . , xn) ∂xi
Ý nghĩa Khi các yếu tố khác không đổi, nếu xi thay đổi 1 đơn vị thì y thay đổi Mfxi đơn vị.
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
9 / 15
Các bài toán kinh tế
Hệ số co dãn Cho hàm số y = f (x1, x2, . . . , xn). Khi đó hệ số co dãn của f theo xi tại x0 ∈ Rn được xác định bởi
. Efxi (x0) = ∂f (x0) ∂xi x0 f (x0)
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần Cho hàm số U = U(x, y ). Ta nói U tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần nếu xx < 0 và U (cid:48)(cid:48) U (cid:48)(cid:48)
yy < 0, ∀(x, y )
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
10 / 15
Các bài toán kinh tế
Hiệu quả quy mô sản suất Cho hàm sản suất Q = f (K , L). Khi đó, nếu
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
11 / 15
Q(mK , mL) > mQ(K , L) thì sản suất có hiệu quả tăng theo quy mô (ứng với cấp thuần nhất > 1). Q(mK , mL) < mQ(K , L) thì sản suất có hiệu quả giảm theo quy mô (ứng với cấp thuần nhất < 1). Q(mK , mL) = mQ(K , L) thì sản suất có hiệu quả không đổi theo quy mô (ứng với cấp thuần nhất = 1).
Các bài toán kinh tế
Hệ số thay thế Cho y = f (x1, x2, . . . , xn). Khi đó, nếu có hai biến xi , xj thay đổi và các yếu tố khác không đổi, để f không đổi thì hai biến trên thay đổi theo tỷ lệ nào? Từ biểu thức vi phân toàn phần của hàm f
n (cid:88)
i=1
df = dxi ⇒ 0 = dxi + dxj ∂f ∂xi ∂f ∂xj ∂f ∂xi
Ta suy ra
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
12 / 15
= − (8) d xi d xj ∂f /∂xj ∂f /∂xi
Các bài toán kinh tế
Hệ số thay thế
d xi d xj
Nếu d xi d xj với tỷ lệ (cid:12) (cid:12) (cid:12) .
< 0 thì ta nói xi có thể thay thế được cho xj (cid:12) (cid:12) (cid:12) > 0 thì ta nói xi , xj có thể bổ sung được cho
d xi d xj
Nếu d xi d xj nhau với tỷ lệ (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) .
= 0 thì ta nói xi , xj không thay thế được cho
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
13 / 15
Nếu d xi d xj nhau.
Các bài toán kinh tế
Các bài toán tối ưu
1 Bài toán tối đa hóa lợi nhuận. 2 Bài toán người tiêu dùng.
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
14 / 15
Xác định quỹ vốn và lao động để tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận Xác định cơ cấu sản phẩm để tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận. Xác định quỹ vốn và lao động để tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận
Vận dụng
Tìm các ứng dụng khác của đạo hàm riêng, hàm thuần nhất, đạo hàm hàm ẩn, ... trong phân tích kinh tế. Với các yêu cầu sau:
nv.phongbmt@ufm.edu.vn (BMT-TK)
TOÁN CHO QUẢN TRỊ - KINH DOANH
15 / 15
Phát biểu bài toán (Nêu tên nếu có) Thiết lập mô hình Giải, phân tích