Học phần TỔNG QUAN KHÁCH SẠN Số tín chỉ: 2 (24,6)

1

NỘI DUNG CỦA HỌC PHẦN

Chương 2: Các lĩnh vực kinh doanh và cơ cấu tổ chức của khách sạn

Chương 1: Sự hình thành và lịch sử phát triển của khách sạn

Chương 4: Hoạt động của các bộ phận trong khách sạn

Chương 3: Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn

2

Chương 5: Xu hướng phát triển khách sạn

CHƢƠNG 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KHÁCH SẠN

1.1. Khái quát về du lịch

1.2. Các loại hình kinh doanh lưu trú

1.3. Đặc điểm, phân loại và xếp hạng khách sạn

3

1.4. Sơ lược sự hình thành & lịch sử phát triển khách sạn

1.1. KHÁI QUÁT VỀ DU LỊCH

1.1.1. Khái niệm du lịch

4

1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống du lịch

1.1.1. Khái niệm du lịch

- Tiếp cận du lịch dưới góc độ nhu cầu của con người

- Tiếp cận du lịch một cách tổng hợp

5

- Tiếp cận du lịch dưới góc độ một ngành kinh tế

Tiếp cận du lịch dƣới góc độ nhu cầu của con ngƣời

trú thường xuyên của khách du lịch để đến một nơi khác và

- Du lịch là một hiện tượng xã hội: là hiện tượng rời khỏi nơi cư

không vì mục đích kiếm tiền

- Du lịch là một hoạt động: là một hoạt động bao gồm từ việc

vượt ra khỏi nơi cư trú thường xuyên đến những hoạt động được

thực hiện trong chuyến đi nhằm mục đích giải trí, hoặc công vụ

6

hoặc để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của con người

Tiếp cận du lịch dƣới góc độ nhu cầu của con ngƣời (tiếp)

- Du lịch dưới góc độ là khách du lịch

Quan điểm của Cohen: khách du lịch là một người đi tự nguỵên, mang tính nhất thời, với mong muốn được giải trí từ những điều mới lạ và thay đổi thu nhận được trong một chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên

Quan điểm của Ogilvie: Khách du lịch là “tất cả những người thỏa mãn hai điều kiện: rời khỏi nơi ở thường xuyên trong một khoảng thời gian dưới 1 năm và chi tiêu tiền bạc tại nơi họ đến thăm mà không kiếm tiền tại đó”

Quan điểm của UNWTO

7

Quan điểm của Luật Du lịch Việt Nam (2005)

Tiếp cận du lịch dƣới góc độ một ngành kinh tế

Theo McIntosh, Goeldner và Ritchie: du lịch là một ngành tổng

yếu tố cấu thành khác, kể cả xúc tiến quảng bá nhằm phục vụ các

hợp của các lĩnh vực lữ hành, khách sạn, vận chuyển và tất cả các

nhu cầu và mong muốn đặc biệt của khách du lịch

Hội nghị Liên hợp quốc về Du lịch năm 1971: ngành du lịch là

đại diện cho tập hợp các hoạt động công nghiệp và thương mại cung

ứng toàn bộ hoặc chủ yếu các hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng của

khách du lịch quốc tế và nội địa, bao gồm các dịch vụ, từ ăn uống

đến lưu trú, tham quan thám hiểm tại điểm đến …và các hàng hóa

8

phục vụ khách du lịch như đồ ăn, đồ uống, các sản vật lưu niệm địa

phương….

Tiếp cận du lịch một cách tổng hợp

Theo McIntosh, Goeldner và Ritchie (người Mỹ) : cần phải cân nhắc tất cả các chủ thể (thành phần) tham gia vào hoạt động du lịch mới có thể đưa ra khái niệm và hiểu được bản chất của du lịch một cách đầy đủ

 Các thành phần bao gồm:

1. Khách du lịch

3. Chính quyền sở tại

2. Các DN cung cấp HH & DV du lịch

4. Dân cư địa phương

9

1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống du lịch

b. Lưu trú

a. Vận chuyển du lịch

c. Ăn uống

d. Các hoạt động giải trí

10

e. Lữ hành và các hoạt động trung gian

Vận chuyển du lịch

- Chức năng: Di chuyển là hoạt động không thể thiếu trong du lịch  vận chuyển du lịch có chức năng giúp cho du khách tiếp cận và đi lại trong nội bộ điểm đến DL

- Phân loại:

Phương tiện vận chuyển đường bộ

Phương tiện vận chuyển đường sắt

Phương tiện vận chuyển đường thủy

11

Phương tiện vận chuyển hàng không

Lƣu trú

- Phân loại:

- Chức năng: Nhu cầu ăn, uống, ở, mặc là những nhu cầu cơ bản nhất của con người, trong đó có du khách  Lưu trú có chức năng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của khách DL

+ Dạng thức đại chúng: Khách sạn

+ Dạng thức gia đình bình dân: nhà trọ, nhà nghỉ

12

+ Các dạng thức khác: Resort, bungalow....

Ăn uống

- Chức năng: Ăn uống là một trong những nhu cầu cơ bản, không thể thiếu của con người, kể cả đối với khách du lịch  bộ phận ăn uống đáp ứng nhu cầu ăn và uống của du khách

- Hình thức:

+ Tồn tại độc lập: nhà hàng, các quán ăn bình dân, các quán café, quán bar, club…

13

+ Là một bộ phận trong KD như trong khách sạn, trên máy bay, tàu…

Các hoạt động giải trí

- Chức năng: Các hoạt động giải trí là hoạt động mang tính đặc trưng, có chức năng đáp ứng nhu cầu đặc trưng - giải trí, nghỉ dưỡng của khách du lịch trong các chuyến đi  đây là bộ phận hấp dẫn, thu hút, lôi kéo đối với khách du lịch

- Các hình thức: các công viên giải trí, các trung tâm mua sắm, các

14

nhà hát, rạp xiếc, các khu Spa, massage…

Lữ hành và các hoạt động liên quan

kinh doanh lữ hành

- Chức năng: Trung gian liên kết cung - cầu trong DL – các tổ chức

- Các dạng thức kinh doanh lữ hành:

+ Công ty lữ hành (tour operator)

15

+ Đại lý du lịch (travel agency)

1.2. Các loại hình kinh doanh lƣu trú

1.2.1. Khách sạn

1.2.2. Làng du lịch (holiday village)

1.2.3. Biệt thự du lịch (tourist villa)

1.2.5. Bãi cắm trại du lịch (tourist camping)

1.2.4. Căn hộ du lịch (tourist apartment)

1.2.6. Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house)

1.2.7. Nhà ở có buồng cho khách du lịch thuê (homestay)

16

1.2.8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác t

1.3. Đặc điểm, phân loại và xếp hạng khách sạn

1.3.1. Đặc điểm khách sạn

1.3.3. Xếp hạng khách sạn

17

1.3.2. Phân loại khách sạn

1.3.1. Đặc điểm khách sạn

- Đặc điểm về không gian xây dựng

- Đặc điểm về vị trí/ địa điểm xây dựng khách sạn

- Đặc điểm về kiến trúc

- Đặc điểm về cơ sở vật chất

18

- Đặc điểm về kinh doanh khách sạn

1.3.2. Phân loại khách sạn

b. Theo vị trí địa lý

a. Theo quy mô

c. Theo mức độ cung cấp dịch vụ

d. Theo hình thức sở hữu và quản lý

19

e. Các tiêu thức phân loại khác

1.3.3. Xếp hạng khách sạn

a. Sự cần thiết

(1). Xếp hạng khách sạn là một trong những biện pháp quan trọng

bảo vệ người tiêu dùng, giữ uy tín trong kinh doanh khách sạn

(2). Kết quả xếp hạng là cơ sở để xây dựng hệ thống giá cả dịch vụ

trong từng loại hạng khách sạn

(3). Tiêu chuẩn xếp hạng là cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát chất

lượng các loại dịch vụ và giá cả trong khách sạn

và chất lượng phục vụ của các khách sạn

(4). Xếp hạng khách sạn nhằm mục đích nâng cao trình độ quản lý

(5). Xếp hạng khách sạn là cơ sở giúp nhà đầu tư xem xét cơ hội

20

đầu tư

1.3.3. Xếp hạng khách sạn (tiếp)

b. Xếp hạng khách sạn

Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn trên Thế giới

21

Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn ở Việt Nam

1.4. Sơ lƣợc sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn

1.4.1. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn trên

thế giới

1.4.2. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt

22

Nam

1.4.1. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn trên thế giới

a. Nguồn gốc của ngành khách sạn

23

b. Lịch sử phát triển ngành khách sạn

1.4.2. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt Nam

- Giai đoạn từ 1975 đến 1990

- Giai đoạn từ 1960 đến 1975

- Giai đoạn từ 2001 đến nay

24

- Giai đoạn từ 1991 đến 2000

1.4.2. Khái quát sự hình thành và lịch sử phát triển khách sạn ở Việt Nam

Tỉnh/ Thành phố

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Số buồng

Tỷ trọng (%)

Tổng số toàn quốc

15.120

324.800

100

100

12,34

TP Hồ Chí Minh

1.526

10,09

40.086

17,40

Hà Nội

2.681

17,73

56.720

2,43

Hải Buồng

322

2,38

7.873

5,88

Quảng Ninh

1.054

6,97

19.112

3,95

Thanh Hóa

634

4,19

12.861

4,05

Nghệ An

608

4,02

13.172

2,26

Huế

206

1,36

7.343

3,25

Đà Nẵng

326

2,15

10.578

1,42

Quảng Nam

115

0,76

4.644

3,68

Lâm Đồng

749

4,95

11.975

2,64

Bình Thuận

210

1,38

8.583

4,41

Khánh Hòa

525

3,47

14.342

2,37

Bà Rịa – Vũng Tàu

183

1,21

7.699

1,30

Cần Thơ

180

1,19

4.241

25

CHƢƠNG 2: CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHÁCH SẠN

2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn

26

2.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn

2.1 Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn

2.1.1. Kinh doanh lưu trú

2.1.2. Kinh doanh ăn uống

27

2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung

2.1.1. Kinh doanh lƣu trú

a. Khái niệm: Kinh doanh lưu trú của khách sạn là hoạt động kinh

buồng ngủ chủ yếu đáp ứng nhu cầu khách du lịch.

doanh dịch vụ chính của khách sạn, cung cấp các dịch vụ cho thuê

b. Vị trí

- Hoạt động kinh doanh lưu trú phục vụ trực tiếp khách hàng

- Hoạt động kinh doanh lưu trú là hoạt động chính

- Hoạt động kinh doanh lưu trú cung cấp dự báo cho khách sạn

nhất

28

- Hoạt động kinh doanh lưu trú chiếm tỷ trọng lao động cao

2.1.1. Kinh doanh lƣu trú

c. Nội dung kinh doanh lưu trú

- Tuyên truyền quảng cáo

- Nhận đăng ký đặt buồng

- Tổ chức phục vụ khách trong quá trình khách lưu lại tại khách

- Đón khách và làm thủ tục nhận buồng cho khách

sạn (dọn buồng, giặt là, đánh thức khách,…)

- Hạch toán kinh doanh

29

- Làm thủ tục trả buồng cho khách, thanh toán và tiễn khách

2.1.2. Kinh doanh ăn uống

a. Khái niệm: Kinh doanh ăn uống của khách sạn gồm các hoạt

động chế biến thức ăn, bán và phục vụ nhu cầu tiêu dùng các thức

ăn và đồ uống và cung cấp các dịch vụ khách nhằm thỏa mãn nhu

khách nhằm mục đích có lợi nhuận.

cầu về ăn uống và giải trí tại các nhà hàng trong khách sạn cho

b. Vị trí - Là lĩnh vực kinh doanh cơ bản của KS

- Hỗ trợ hoạt động kinh doanh lưu trú của KS

30

- Tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh cho KS

2.1.2. Kinh doanh ăn uống

c. Nội dung kinh doanh ăn uống

- Nghiên cứu nhu cầu khách hàng

- Xây dựng kế hoạch thực đơn

- Nhận đăng ký đặt bàn và đón khách

- Tổ chức hậu cần kinh doanh

- Tổ chức chế biến món ăn

- Thanh toán và tiễn khách

- Tổ chức phục vụ khách ăn uống

31

- Hạch toán kinh doanh

2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung

động kinh doanh các dịch vụ tăng thêm bên cạnh hoạt động kinh

a. Khái niệm: Kinh doanh dịch vụ bổ sung của khách sạn là hoạt

doanh chính của khách sạn nhằm phục vụ mục đích nghỉ ngơi, giải

thiết yếu như lưu trú và ăn uống.

trí, khám phá và hội họp cho khách có nhu cầu ngoài các nhu cầu

- tăng doanh thu, lợi nhuận, kéo dài thời gian lưu trú

b. Vị trí: - đáp ứng nhu cầu bổ sung của khách hàng

32 trả cao

- tăng uy tín của khách sạn, thu hút khách có khả năng chi

- là cơ sở, tiêu chuẩn quan trọng để xếp hạng CSLT

2.1.3. Kinh doanh dịch vụ bổ sung

c. Nội dung kinh doanh dịch vụ bổ sung

- Xác định nhu cầu về DVBS của khách hàng

- Đón khách

- Tổ chức cung ứng dịch vụ bổ sung

- Thanh toán và tiễn khách

33

- Hạch toán kinh doanh

2.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn

2.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức khách sạn và các yếu tố ảnh hưởng

34

2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức điển hình của khách sạn

2.2.1. Khái niệm cơ cấu tổ chức khách sạn và các yếu tố ảnh hƣởng

a. Khái niệm: Cơ cấu tổ chức của khách sạn là tổng hợp các bộ

có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành

phận có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hoá và

những khâu, những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức năng

quản trị và phục vụ mục tiêu chung của KS.

b. Các yếu tố ảnh hưởng

- Quy mô khách sạn

- Thị trường mục tiêu

- Phạm vi hoạt động và kiểm soát

35

- Một số yếu tố khác: mặt bằng kiến trúc, DVKD, loại hình

sở hữu và quản lý…

2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức điển hình của KS

2.2.2.1. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của khách sạn quy mô nhỏ:

36

<20 buồng

2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức điển hình của KS

2.2.2.2. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của KS quy mô trung bình (20 –

37

100 buồng)

2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức điển hình của KS

2.2.2.3. Sơ đồ mô hình cơ cấu tổ chức của khách sạn quy mô lớn:

38

>100 buồng

Chƣơng 3 Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn

3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn trên thế giới

39

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam

3.1. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn trên thế giới

3.1.1. Khách sạn chủ sở hữu tài sản

3.1.2. Khách sạn nhượng quyền (Franchise)

3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (Management Contract

40

Hotels)

3.1.1. Chủ sở hữu tài sản

a. Khái niệm:

Chủ sở hữu tài sản là sự sở hữu trực tiếp một hoặc một số khách

sạn bởi một người, một gia đình hoặc một công ty

b. Hình thức:

- Sở hữu độc lập

41

- Sở hữu tập đoàn

3.1.1. Chủ sở hữu tài sản (tiếp)

c. Lợi thế của khách sạn thuộc sở hữu tập đoàn

- Nhận những khoản chiết khấu lớn đối với mua nguyên liệu và vật

phẩm cung cấp thông qua các hợp đồng mua

- Nhận được lợi ích từ các chiến lược quảng cáo quốc gia

- Thu hút được những lao động tốt → có lợi cho hoạt động kinh

42

doanh

3.1.2. Khách sạn nhƣợng quyền (Franchise)

a. Khái niệm: Nhượng quyền thực chất là 1 giấy phép do bên nhượng

quyền cung cấp cho bên nhận quyền để sử dụng tên gọi, nhãn hiệu,

các thiết kế kiến trúc, kế hoạch chi tiết, sự đào tạo lao động và phương

b. Hình thức:

pháp điều hành kinh doanh khách sạn

- Bên nhận quyền có thể là cá nhân, nhóm hùn vốn, 1 tập đoàn nhỏ

- Bên nhượng quyền có thể là 1 công ty hoặc 1 tập đoàn khách sạn.

43

hay 1 nhóm các nhà đầu tư kinh doanh khách sạn

3.1.2. Khách sạn nhƣợng quyền (tiếp)

* Nghĩa vụ

c. Nghĩa vụ và quyền lợi của khách sạn nhượng quyền

- Bên nhận quyền phải trả cho bên nhượng quyền:

+ Một khoản lệ phí ban đầu

+ Trả phí bản quyền hoạt động hàng năm của khách sạn: trên

+ Những khoản phí bổ sung khác: phải trả lệ phi cho chiến

cơ sở doanh thu

dịch quảng cáo toàn cầu, tham gia hệ thống đặt buồng (CRS - Central

44

Reservation System)…

c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền

(tiếp)

* Nghĩa vụ

- Bên nhượng quyền cần cung cấp cho bên nhận quyền:

+ Các phương thức hoạt động của khách sạn.

+ Hỗ trợ kỹ thuật về thiết kế, xây dựng khách sạn, mua

sắm các vật dụng, vật phẩm...

+ Marketing và khuyến thị

→ Đây là loại hình khách sạn sở hữu tư nhân nhưng có thể

dùng thương hiệu của các hệ thống tập đoàn khách sạn nổi danh để

45

kinh doanh.

c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền

(tiếp)

* Quyền lợi

+ Quản trị đào tạo

- Đối với bên nhận quyền

+ Tên thương hiệu

+ Quảng cáo toàn quốc

+ Thu nhận những lợi ích từ một doanh nghiệp có hiệu quả

46

+ Tiết kiệm chi phí kinh doanh

c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn nhượng quyền

(tiếp)

* Quyền lợi

- Đối với bên trao quyền:

+ Mở rộng kinh doanh bằng vốn cùa người khác

+ Mở rộng kinh doanh một cách nhanh chóng

+ Thúc đẩy quáng bá thương hiệu

47

+ Tiết kiệm được chi phí

3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (Management Contract Hotels)

Khách sạn hợp đồng quản lý là những khách sạn mà quyền

a. Khái niệm:

sở hữu và quản lý không đồng thời thuộc một cá nhân hoặc một

48

công ty

3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)

- Một chủ sở hữu cơ sở (khách sạn) sẽ ký hợp đồng với một công

b. Hình thức: có 3 dạng

ty chuyên quản lý khách sạn

- Một tập đoàn khi phát triển cơ sở của mình hợp đồng với một

công ty địa phương để quản lý khách sạn

hợp đồng với 1 tập đoàn nổi tiếng để quản lý cơ sở mình mới xây

- Một nhà đầu tư địa phương xây dựng cơ sở của mình rồi họ sẽ

49

dựng

3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)

- Quyền lợi chủ yếu trong bản hợp đồng quản lý đối với một

c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý

khách sạn là sự uy tín và lợi thế cạnh tranh (do được thừa nhận về tên,

chủ thể quản lý)

50

sự quản lý thành thạo, sự đào tạo nhân viên có hiệu quả,… của các

3.1.3. Khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)

- Nghĩa vụ:

c. Quyền lợi và nghĩa vụ của khách sạn hợp đồng quản lý (tiếp)

+ Chủ khách sạn phải trích một phần lợi nhuận của khách sạn

(theo thỏa thuận) để trả các chủ thể quản lý

+ Các chủ thể quản lý phải báo cáo tài chính của khách sạn

định kỳ cho các chủ sở hữu và tuân thủ các chính sách điều hành,

51

quản lý và bảo vệ nhân sự.

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam

3.1.1. Khách sạn tư nhân

3.1.2. Khách sạn nhà nước

3.1.3. Khách sạn liên doanh

52

3.1.4. Các khách sạn khác

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam

3.2.1. Khách sạn tư nhân

a. Khái niệm

Khách sạn tư nhân là khách sạn do một cá nhân làm chủ và tự

chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của

khách sạn.

b. Đặc điểm

- Khách sạn tư nhân không được phát hành chứng khoán; mỗi cá

nhân chỉ được quyền thành lập một khách sạn tư nhân

doanh của khách sạn và là người đại diện theo pháp luật của KS

53

- Có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam (tiếp)

3.2.2. Khách sạn nhà nước

a. Khái niệm: Khách sạn nhà nước là khách sạn do Nhà nước sở

hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý.

b. Các hình thức khách sạn Nhà nước

- Khách sạn cổ phần nhà nước

- Khách sạn trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên

- Khách sạn có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước

- Khách sạn trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên

- Khách sạn có một phần vốn của Nhà nước

- Khách sạn nhà nước độc lập 54

- Khách sạn nhà nước giữ quyền chi phối khách sạn khác

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam (tiếp)

3.2.3. Khách sạn liên doanh

a. Khái niệm: Khách sạn liên doanh là khách sạn do hai bên hoặc

doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ

nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên

nghĩa Việt Nam và Chính phủ (hoặc là khách sạn) có vốn đầu tư hợp

tác với khách sạn Việt Nam hoặc do khách sạn liên doanh hợp tác với

nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

b. Các hình thức khách sạn liên doanh

- Khách sạn liên doanh nước ngoài

55

- Khách sạn liên doanh trong nước

3.2. Các hình thức sở hữu và quản lý khách sạn ở Việt Nam (tiếp)

- Khách sạn 100% vốn nước ngoài

3.2.4. Các khách sạn khác

56

- Khách sạn cổ phần

Chƣơng 4: Hoạt động của các bộ phận trong khách sạn

4.1. Hoạt động của các bộ phận nghiệp vụ

57

4.2. Hoạt động của các bộ phận dịch vụ khách hàng

4.1. Hoạt động của các bộ phận nghiệp vụ

4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp

4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống

58

4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng

4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp

4.1.1.1. Chức năng của bộ phận đón tiếp

Bộ phận đón tiếp duy trì hoạt động 24h/ngày với 4 chức năng

như sau:

(1) Đặt buồng

(2) Đăng ký nhận buồng &trả buồng

(3) Giao tiếp

59

(4) Thu ngân

4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)

60

4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp a. Cơ cấu tổ chức:

4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)

4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức & nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp

b. Nội dung hoạt động của bộ phận đón tiếp

- Người quản lý đón tiếp (đón tiếp viên trưởng)

- Trợ lý

- Nhân viên đại diện bàn đón tiếp

- Bộ phận đăng ký đặt buồng

- Nhân viên kiểm soát đêm

- Nhân viên thu ngân

61

- Nhân viên trực điện

4.1.1. Hoạt động của bộ phận đón tiếp (tiếp)

4.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của nhân viên đón tiếp

- Về chuyên môn, nghiệp vụ

- Về kỹ năng giao tiếp

- Về thái độ

62

- Về ngoại hình

4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng

(1) Kiểm tra buồng

4.1.2.1. Chức năng của bộ phận buồng

(3) Thay đồ vải buồng

(2) Quét dọn

(5) Phụ trách giặt là

63

(4) Tạp dịch

4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)

64

4.1.2.2. Cơ câu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận buồng a. Cơ cấu tổ chức:

4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)

4.1.2.2. Cơ câu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận buồng

b. Nội dung hoạt động của bộ phận buồng

- Người điều hành quản lý buồng

- Giám sát ca

- Người kiểm tra buồng

- Đội ngũ nhân viên quản lý buồng

- Giám sát thay đồ vải

- Nhân viên thay đồ vải

- Giám sát đồng phục

65

- Giặt là

4.1.2. Hoạt động của bộ phận buồng (tiếp)

4.1.2.3. Đặc điểm của nhân viên buồng

- Đặc điểm về sức khỏe, VSCN

- Đặc điểm công việc

- Đặc điểm về kỹ năng, nghiệp vụ

66

- Đặc điểm về trang phục

4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống

4.1.3.1. Chức năng của bộ phận ăn uống

- Chế biến

- Giới thiệu và tư vấn

tại khách sạn

- Cung cấp dịch vụ thức ăn và đồ uống cho khách lưu trú

- Cung cấp dịch vụ thức ăn và đồ uống cho khách vãng lai

& cộng đồng dân cư

67

- Kiểm soát chi phí hợp lý và hiệu quả

4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống (tiếp)

68

4.1.3.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận ăn uống a. Cơ cấu tổ chức:

4.1.3. Hoạt động của bộ phận ăn uống (tiếp)

4.1.3.2. Cơ cấu tổ chức & nội dung hoạt động của BP ăn uống

b. Nội dung hoạt động của bộ phận ăn uống

- Người quản lý bộ phận ăn uống

- Trợ lý quản lý ăn uống

- Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn

- Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn

- Đội ngũ nhân viên phục vụ uống

- Đội ngũ nhân viên phục vụ tiệc

69

- Đội ngũ mua thực phẩm (nhân viên tiếp phẩm)

- Nhiệm vụ: thiết kế, chuẩn bị các món ăn, quản lý chi phí toàn

* Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn

bộ các món ăn phục vụ trong phòng ăn của khách sạn và được giám

70

sát bởi bếp trưởng điều hành

* Đội ngũ công nhân chế biến thức ăn (tiếp) - Tổ chức

71

* Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn

72

- Nhiệm vụ: phục vụ các món ăn cho khách

* Đội ngũ nhân viên phục vụ thức ăn (tiếp) - Tổ chức

73

* Đội ngũ nhân viên phục vụ uống

- Nhiệm vụ: phục vụ đồ uống cho khách (bao gồm cả khách lưu

74

trú trong khách sạn và khách địa phương)

* Đội ngũ nhân viên phục vụ uống

75

- Tổ chức

4.2. Hoạt động của các bộ phận dịch vụ khách hàng

4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác

4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn

76

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác

4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác (dịch vụ chuông – belldoor)

4.2.1.1. Chức năng

- Mở cửa ra vào

- Hướng dẫn đỗ xe

77

- Chuyển đồ đạc

4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác (tiếp)

78

4.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác a. Cơ cấu tổ chức:

4.2.1. Hoạt động của bộ phận dịch vụ khuân vác

khuân vác

4.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động của bộ phận dịch vụ

- Đội trưởng khuân vác

b. Nội dung hoạt động:

- Nhân viên trực khuân vác

- Nhân viên trực cửa ra vào

79

- Nhân viên hướng dẫn đỗ xe

4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn

- Việc điều phối các dịch vụ khách hàng như thuê xe, đăng ký

Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn bao gồm:

vé nhà hát, xem phim, đặt trước nhà hàng, tour du lịch có hướng dẫn,

hoạt động theo đoàn như các hội nghị, hội thảo và các bữa tiệc...

giao thông công cộng, các sự kiện thể thao, các điểm hấp dẫn… và các

(VIP), thiết kế và điều phối các hoạt động ở tiền sảnh, các thông báo,

- Chào đón và hộ tống các khách hàng và nhân vật quan trọng

80

các bảng chỉ dẫn

4.2.2. Hoạt động của bộ phận dịch vụ ngoài khách sạn (tiếp)

* Đặc tính cơ bản của nhân viên dịch vụ khách hàng:

- Có sự liên hệ bằng mắt nhanh chóng

- Dáng điệu nhanh nhẹn

- Một nụ cười thân thiện

- Sự trả lời

81

- Sự tiếp xúc cá nhân

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác

4.2.3.1. Bộ phận kỹ thuật và an ninh

- Bộ phận kỹ thuật: thực hiện các công việc phần lớn ờ phía sau

a. Chức năng

KS, chịu trách nhiêm quản lý chi phí, bảo dưỡng và vận hành hệ

độ, bảo dưỡng toà nhà, mặt đất ở bên ngoài.

thống điện, đèn, ánh sáng, nước, lò sưởi, thông hơi, điều hoà nhiệt

- Bộ phận an ninh: bảo vệ tài sản của khách, của KS và của nhân

82

viên

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác

4.2.3.1. Bộ phận kỹ thuật và an ninh (tiếp)

- Bộ phận kỹ thuật: tổ trưởng kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật và bảo

b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động

dưỡng.

thám tử của khách sạn.

83

- Bộ phận an ninh: một người hoặc một bộ phận nhân viên và các

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)

4.2.3.2. Bộ phận marketing và bán

a. Chức năng: - Nghiên cứu thị trường

- Thiết lập việc bán cho các công ty

- Bán các dịch vụ

- Thoả thuận việc giảm giá đối với các nhà bán buôn,

các công ty và các đoàn khách

84

- Xúc tiến giới thiệu KS tới các khách hàng chính

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)

4.2.3.2. Bộ phận marketing và bán

85

b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)

a. Chức năng: có 4 chức năng chính

4.2.3.3. Bộ phận văn phòng (back office)

- Kế toán chính xác

- Kiểm soát chi phí hiệu quả

- Dự báo chính xác

86

- Báo cáo tài chính

4.2.3. Hoạt động của các bộ phận khác (tiếp)

4.2.3.3. Bộ phận văn phòng (back office)

87

b. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động

Chƣơng 5. Xu hƣớng phát triển khách sạn

5.1. Nội dung hội nhập kinh tế trong lĩnh vực khách sạn

5.2. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới và ở Việt Nam

5.3. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới và ở

88

Việt Nam

5.1. Nội dung hội nhập kinh tế trong lĩnh vực khách sạn

5.1.1. Tóm tắt cam kết trong lĩnh vực dịch vụ của WTO

5.1.2. Nội dung cam kết về dịch vụ khách sạn của Việt Nam trong

89

WTO

5.1. Nội dung hội nhập kinh tế trong lĩnh vực khách sạn (tiếp)

Cam kết

Ngành và

Hạn chế tiếp cận

Hạn chế đối xử

Bổ sung

Thị trường

(1) không hạn chế

quốc gia (1) không hạn chế

Phân ngành Khách sạn và nhà hàng, bao gồm:

(2) không hạn chế

(2) không hạn chế

(3) không hạn chế,

(3) không hạn chế

- Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn.

ngoại trừ trong vòng 8 năm, kể từ ngày gia

(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung

- Dịch vụ cung cấp đồ ăn, thức uống

nhập, việc cung cấp

dịch vụ cần tiến hành

song song với đầu tư

xây dựng, nâng cấp, cải tạo hoặc mua lại khách sạn, sau đó không hạn chế

(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung

90

5.1.2. Nội dung cam kết về dịch vụ khách sạn của Việt Nam trong WTO

5.2. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới và ở Việt Nam

5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới

91

5.2.2. Tình hình phát triển khách sạn ở Việt Nam

5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới

92

5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới

93

5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới

94

5.2.1. Tình hình phát triển khách sạn trên thế giới

95

5.2.2. Tình hình phát triển khách sạn ở Việt Nam

- Giá phòng khách sạn

-Số lượng khách sạn

- Công suất sử dụng

96

- Đối tượng khách lưu trú

5.3. Xu hƣớng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới và ở Việt Nam

5.3.2. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn ở Việt Nam

97

5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới

5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn trên thế giới

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh KS

- Phát triển theo chuỗi

- Kinh doanh theo hình thức timeshare các khách sạn tại điểm du lịch.

98

- Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ

5.3.1. Xu hướng phát triển kinh doanh khách sạn ở Việt Nam

- Xu hướng hiện đại hóa

- Xu hướng đa dạng hóa khách sạn du lịch

và hiện đại

- Xu hướng xây dựng hệ thống khách sạn kết hợp giữa truyền thống

99

- Xu hướng xây dựng hài hòa với môi trường thiên nhiên