CHƢƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
• VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
I
• PHÉP BIỆN CHỨNG
II
DUY VẬT
• LÝ LUẬN
III
NHẬN THỨC
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
48
a.
1. VẬT CHẤT VÀ CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trƣớc C.Mác về phạm trù vật chất
b.
Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
c.
d.
Các hình thức tồn tại của vật chất
Tính thống nhất vật chất của thế giới
e.
49
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trƣớc C.Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật hiện tƣợng vật chất nhƣng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trƣớc Mác về vật chất
– Phƣơng Đông cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại
– Phƣơng Tây cổ đại
Phương Đông cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất, nƣớc, lửa, gió
Thuyết Âm - Dƣơng cho rằng có hai lực lƣợng âm – dƣơng đối lập nhau nhƣng lại gắn bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.
Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Phương Tây cổ đại
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Talét
Anaximen
Vật chất là nguyên tử
Hêraclít
Đêmôcrit
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Họ đã đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể => Lấy một vật chất cụ thể để giải thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tƣ tƣởng nêu ra đều là các giả định, còn mang tính chất trực quan cảm tính, chƣa đƣợc chứng minh về mặt khoa học.
Xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải thích thế giới Là cơ sở để các nhà TH duy vật về sau phát triển quan điểm về thế giới VC => Vật chất đƣợc coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật hiện tƣợng trong thế giới khách quan
Tích cực Hạn chế
Không đƣa ra đƣợc sự khái quát triết trong quan niệm về thế giới vật chất => Hạn chế phƣơng pháp luận siêu hình
Đồng nhất nguyên tử với khối lƣợng; giải thích sự vận động của TGVC trên nền tảng cơ học; tách rời VC – VĐ, không gian và thời gian
Chứng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông qua thực nghiệm của vật lý học cổ điển
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MÁC – PH.ĂNGGHEN VỀ VẬT CHẤT
Quan niệm của Mác Ph.Ăngghen
Các sự vật, hiện tƣợng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhƣng chúng vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất - tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức
55
- Để có một quan niệm đúng đắn về vật chất, cần sự phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học, với các sự vật hiện tƣợng cụ thể của thế giới vật chất. - Vật chất không phải là sản phẩm của tƣ duy mà sáng tạo ra tƣ duy
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
A.Anhxtanh: Thuyết tƣơng đối hẹp và thuyết tƣơng đối tổng quát
Tômxơn phát hiện ra điện tử
1905, 1916
1901
Kaufman chứng minh khối lƣợng biến đổi theo vận tốc của điện tử
1897
1896
Béc-cơ-ren phát hiện đƣợc hiện tƣợng phóng xạ
1895
Rơn-ghen phát hiện ra tia X
B. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX, ĐẦU THẾ KỶ XX , VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm vật chất của CNDV trƣớc đó
CNDT kinh nghiệm tấn công và phủ nhận quan niệm
vật chất của CNDV
Một số nhà khoa học tự nhiên trƣợt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tƣơng đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
57
V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp ấy và chỉ rõ:
Vật lý không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử, không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có giới hạn hiểu biết của con ngƣời về vật chất là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý học cận đại không hề bác bỏ vật chất mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của con ngƣời về vật chất
Năm 1908
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Phạm trù triết học
Vật chất
Phƣơng pháp định nghĩa thông thƣờng
Ý thức
Quy khái niệm cần định nghĩa vào một khái niệm khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra đặc điểm riêng của nó.
Phƣơng pháp định nghĩa
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Nội dung định nghĩa
Thứ nhất: Vật chất với tƣ cách là phạm trù triết học (vừa trừu tƣợng vừa cụ thể) tồn tại khách quan, độc lập với ý thức
Triết học
“Vật chất”
“Vật chất”
KH chuyên ngành
Khắc phục hạn chế của CNDV siêu hình Đặt nền móng cho quan niệm DVLS “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta lại, lại, chụp chép phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Vật chất là cái có trƣớc, tác động
Nội dung định nghĩa
Thứ hai:
“Vật chất
Tồn tại khách quan
lên giác quan của con ngƣời (trực tiếp hoặc gián tiếp Chống CNDT
Các sự vật cảm tính Các sự vật phi cảm tính
là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Các sự vật đã biết Các sự vật chƣa biết
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Nội dung định nghĩa Thứ ba: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đƣợc đem lại cho con ngƣời trong cảm giác, đƣợc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Ý thức
Vật chất
Chống thuyết bất khả tri Cổ vũ các nhà KH đi sâu nghiên cứu kết cấu VC
“Chép lại, chụp lại, phản ánh”
Con ngƣời có thể nhận thức đƣợc
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
Xuất phát từ điều kiện VC khách làm cơ sở cho mọi hành động của mình
Khi đặt ra mục tiêu cụ thể cho bản thân hoặc nhiệm vụ đƣợc giao phải xuất phát từ thực tế khách quan thì mới có chủ trƣơng đúng và có khả năng đạt mục đích
Chống thái độ chủ quan duy ý chí, tùy tiện, nóng vội, phiến diện quy luật khách quan đề ra mục tiêu không tƣởng dẫn đến thất bại
d) Các hình thức tồn tại của vật chất
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Hàng vạn năm
Khoảng 400 năm
d) Các hình thức tồn tại của vật chất
* Vận động
“Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, -
tức đƣợc hiểu là một phƣơng thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu
của vật chất,- thì bao gồm tất cả mọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến tƣ duy”
Ph.Ăngghen
VẬN ĐỘNG LÀ MỘT PHƢƠNG THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình • Con ngƣời chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
trạng thái vận động của giới vật chất
sự vật C
sự vật A
Sản phẩm
sự vật B Hàng hoá
Tồn tại khách quan
Tƣ liệu tiêu dùng
Tồn tại Khách quan
Tồn tai khách quan
Từ sản xuất đến tiêu dùng
67
VẬN ĐỘNG LÀ MỘT THUỘC TÍNH CỐ HỮU CỦA VẬT CHẤT
• Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm DT và siêu hình về vận động)
Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi SV mất đi => chuyển hóa thành sự vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung là vĩnh viễn)
68
XÃ HỘI
Mọi SV luôn tồn tại trong trạng thái vận động
SINH
HÓA
LÝ
69
CƠ giới
Tuyệt đối
Vận động Vật chất vô cùng Vô tận Vĩnh viễn
Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Đứng im Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động
Đứng im
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chƣa biến đổi thành cái khác
70
Tạm thời
Vận động cá biệt có xu hƣớng hình thành sự vật Vận động nói chung có xu hƣớng làm SV không ngừng biến đổi
SV TNC
Không gian 3 chiều
Thời gian một hƣớng
* Hình thức tồn tại của vật chất (TNC) + Không gian: là đặc tính kích thƣớc, trật tự phân bố của SV -> Hình thù vật + Thời gian: là đặc tính diễn biến, kế tiếp trƣớc sau của SV * Tính chất
Tính khách quan
7/24/2020
71
Tính vĩnh cửu và vô tận
Tính chất của không gian và Thời gian Không gian luôn có 3 chiều Thời gian chỉ có 1 chiều
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới (TNC)
• Tồn tại của thế giới là tiền đề cho sự thống nhất của thế giới • Thế giới thống nhất ở tính vật chất • Chỉ một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; tồn tại độc
lập, khách quan với ý thức của con người.
• Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, đều là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật chất, cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế giới vật chất
72
• Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi; các sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động, biến đổi không ngừng và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau, về thực chất, đều là những quá trình vật chất. 7/24/2020
2. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ KẾT CẤU CỦA Ý THỨC
• Nguồn gốc của ý thức
a.
• Bản chất của ý thức
b.
• Kết cấu của ý thức
c.
73
A) NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
CNDT
Ý thức là bản thể đầu tiên, mang tính siêu tự nhiên, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất
CNDVSH
Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của ý thức; do khoa học chƣa phát triển nên không giải thích đúng về nguồn gốc và bản chất của ý thức.
CNDVBC
74
Ý thức xuất hiện là có nguồn gốc tự nhiên, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con ngƣời
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Bộ óc ngƣời
Nguồn gốc tự nhiên
Phản ánh
Thế giới KQ
Nguồn gốc Của ý thức
Lao động
Nguồn gốc xã hội
Ngôn ngữ
Con ngƣời: ý thức
Bộ óc Con ngƣời
Động vật bậc cao: Phản ánh tâm lý
Giới TN Hữu sinh
Phản ánh Sinh học
Động vật có hệ TK: Phản xạ không ĐK
Động vật chƣa có TK: Tính cảm ứng
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Các Trình độ Phản ánh Của Thế Giới Vật chât
Thực vật: Tính kích thích
Thụ động
76
Bộ óc ngƣời và mối quan hệ giữa con với ngƣời thế giới khách quan tạo ra quá trình phản năng ánh động, sáng tạo. => Là nguồn gốc tự nhiên của ý thức Giới TN Vô sinh
Chƣa lựa chọn Thế giới khách quan Phản ánh Cơ Lý hóa
NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN CỦA Ý THỨC
chức cao là bộ óc con ngƣời
• Ý thức là sản phẩm, là thuộc tính riêng có của dạng vất chất có tổ
• Bộ óc ngƣời là cơ quan vật chất của ý thức; hoạt động có ý thức
(không thể tách rời)
của con ngƣời dựa trên hoạt động của sinh lý học thần kinh
• Ngày nay, máy tính điện tử, Rôbốt “tinh khôn”, AI đã thay thế
một phần lao động trí óc nhƣng máy móc không có khả năng sáng
tạo lại tinh thần trong bản thân nó, do đó chỉ có con ngƣời mới có
77
ý thức
Tạo ra của cải vật chất đồng thời là nhân tố quyết định hoàn thiện bộ não ngƣời về mặt sinh học
Lao động
Giải phóng 2 chi trƣớc làm cho các giác quan hoàn thiện để phục vụ cho việc sáng tạo và sử dụng công cụ lao động
Tƣơng tác nhiều hơn với thế giới TQ Giúp cho việc cải tạo thế giới và bản thân Ý thức ngày càng phong phú
Hình thành ngôn ngữ
Nguồn gốc Xã hội của ý thức
Chuyển tải tƣ duy, ý thức
Ngôn ngữ
Đỡ lệ thuộc vào các đối tƣợng vật chất cụ thể -> Tƣ duy phát triển 78
b) Bản chất của ý thức
Ý thức là "hình ảnh" về hiện thực khách quan trong óc ngƣời; Nội dung phản ánh là khách quan Hình thức phản ánh là chủ quan
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Trao đổi thông tin có lựa chọn giữa chủ thể và đối tƣợng phản ánh
Xây dựng các học thuyết Lý thuyết khoa học
Bản chất của ý thức
Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
Điều kiện LS
79
Thông qua hoạt động thực tiễn để cải tạo thế giới
Quan hệ xã hội
Ý thức mang bản chất lịch sử - xã hội
c) Kết cấu của ý thức
TNC
Theo chiều ngang: - Tri thức - Tình cảm - Ý chí
Theo chiều dọc -Tự ý thức -Tiềm thức - Vô thức
80
Vấn đề trí tuệ nhân tạo: Phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau về bản chất
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức
Phủ nhận tính độc lập tƣơng đối và tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn; rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ không đem lại hiệu quả trong hoạt động thực tiễn 81
Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra Phủ nhận tính khách quan, cƣờng điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất chấp điều kiện, quy luật khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Vai trò của vật chất đối với ý thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
7/24/2020
82
Ý THỨC CÓ TÍNH ĐỘC LẬP TƢƠNG ĐỐI VÀ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI VẬT CHẤT
Thứ nhất, ý thức tác động trở lại thế giới vật chất, thƣờng thay đổi chậm so với sự biến đổi của thế giới vật chất.
Thứ hai, Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con ngƣời.
Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con ngƣời
Thứ tư, xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
83
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Tôn trọng hiện thực khách quan đồng thời phát huy tính
năng động chủ quan
Tôn trọng hiện thực khách quan: VC quyết định ý thức, do vậy mọi suy nghĩ và hành động cần xuất phát từ hiện thực khách quan chống chủ quan duy ý chí
Phát huy tính năng động chủ quan: trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, vai trò của nhân tố con ngƣời, chống tƣ tƣởng thụ động; coi trọng công tác tƣ tƣởng và giáo dục tƣ tƣởng
84
Thực hiện tốt nguyên tắc này cần giải quyết đúng đắn mối quan hệ lợi ích giữa cá nhân, tập thể, xã hội; có động cơ trong sáng không vụ lợi, có thái độ thực sự khách quan, khoa học trong nhận thức và thực tiễn
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
• Hai lọai hình biện chứng và PBC duy vật
1
• Nội dung của PBC duy vật
2
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng (TNC)
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phƣơng pháp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tƣ tƣởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng
• Biện chứng khách quan: là biện
chứng của TGVC
Hai hình thức biện chứng • Biện chứng chủ quan: Tƣ duy biện
chứng
B. KHÁI NIỆM PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phƣơng pháp luận khoa học
Đặc điểm của PBCDV
Vai trò của PBCDV
Là PPL trong nhận thức và thực tiễn để giải thích quá trình phát triển của sự vật và nghiên cứu khoa học
87
Là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phƣơng pháp luận biện chứng; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện chứng; đƣợc chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiên trƣớc đó.
2. NỘI DUNG CỦA PBC DUY VẬT
a)
Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
b)
Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c)
Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
88
HAI NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƢỢNG - CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN
NỘI DUNG - HÌNH THỨC
SỰ PHÁT TRIỂN
BẢN CHẤT – HIỆN TƢỢNG
PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
KHẢ NĂNG - HIỆN THỰC
a) Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
thể. Nó là cái không phải chứng minh mà phải chấp nhận và
Nguyên lý có ý nghĩa nhƣ các tiên đề trong các khoa học cụ
tuân thủ nghiêm nghặt nó. Nếu không tuân thủ sẽ dẫn đến sai
lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
2. Nguyên lý về sự phát triển
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm
QUAN ĐIỂM BIỆN CHỨNG
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH
Mọi sự vật hiện tƣợng trên thế
Các sự vật hiện tƣợng,
giới khách quan đều tồn tại biệt
các quá trình khác nhau
lập, tách rời nhau, không quy
vừa tồn tại độc lập, vừa
định ràng buộc lẫn nhau, nếu có
quy định và chuyển hóa
thì chỉ là những mối quan hệ bề
lẫn nhau.
ngoài, ngẫu nhiên.
* Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
Liên hệ: là quan hệ giữa hai đối tƣợng nếu sự thay đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tƣợng kia thay đổi.
Sự chuyển hóa Sự tác động
SỰ THỐNG NHẤT
- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tƣơng hỗ, quy định và ảnh hƣởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tƣợng hoặc giữa các đối tƣợng với nhau Sự quy định
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Làm điều kiện, tiền đề, quy định lẫn nhau
Giữa các sự vật, hiện tƣợng
Tác động qua lại Mối liên hệ
Giữa các mặt của sự vật, hiện tƣợng Chuyển hóa lẫn nhau
Tất cả mọi sự vật hiện tƣợng cũng nhƣ thế giới, bao giờ cũng tồn tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau, không có sự vật hiện tƣợng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ.
TÍNH CHẤT CỦA MỐI LIÊN HỆ
• Tính khách quan:
MLH phổ biến là cái
vốn có, tồn tại độc lập
với con ngƣời; con
ngƣời chỉ nhận thức sự
vật thông qua các mối
liên hệ vốn có của nó.
Tính phổ biến: các SV tồn tại đƣợc đều có MLH với các SV, HT khác nhờ đó nó có sự tƣơng tác, chuyển hóa cho nhau.
Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … SV, HT đều có những MLH cụ thể và các mối liên hệ có thể chuyển hóa cho nhau; ở những điều kiện khác nhau thì MLH có tính chất và vai trò khác nhau.
MLH BÊN TRONG CỦA QT SX
MLH BÊN NGOÀI QTSX
Ý nghĩa phƣơng pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện
Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
Từ việc rút ra MLH bản chất của sv, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể MLH của sv xem xét cụ thể trong từng giai đoạn LS cụ thể Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sự vật, hiện tƣợng Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác động giữa sự vật đó với các sự vật khác
Nguyên lý về sự phát triển
Quan niệm về sự phát triển
Quan điểm siêu hình
Quan điểm biện chứng
• Các sự vật, hiện tƣợng của thế giới tồn tại trong sự vận động, triển và chuyển hóa phát không ngừng
• Phủ nhận sự phát triển, tuyệt đối hóa mặt ổn định của sự vật, hiện tƣợng.
• Phát triển chỉ là sự tăng hoặc giảm về mặt lƣợng, không có sự thay đổi về chất, không có sự ra đời của sự vật, hiện tƣợng mới
• Sự phát triển là sự vận động đi lên thông qua bƣớc nhảy trong đó cái cũ mất đi, cái mới ra đời thay thế; nguồn gốc bên trong của sự vận động, phát triển là đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tƣợng.
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
Phân biệt tiến hóa và tiến bộ
Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn giản đến phức tạp
Tiến bộ là một quá trình biến đổi hƣớng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chƣa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
Nội dung của nguyên lý về sự phát triển
Là sự phát sinh của đối tƣợng mới dựa trên cái cũ đã lỗi thời
Phát triển
Là sự vận động đi lên theo chiều xoáy trôn ốc có tính kế thừa
Quá trình phát triển vừa có bƣớc tuần tự vừa có bƣớc nhảy vọt
Phân biệt vận động với phát triển
TÍNH CHẤT CỦA SỰ PHÁT TRIỂN Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi SV, HT, mọi quá trình và giai đoạn của SV, HT và kết quả là cái mới xuất hiện
TÍNH KẾ THỪA:
103
• Sự vật, hiện tƣợng mới ra đời chọn lọc và cải tạo các yếu tố tiến bộ, còn thích hợp với chúng, gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu gây cản trở sự vật mới tiếp tục phát triển
- TÍNH PHONG PHÚ, ĐA DẠNG
Quá trình phát triển của SV, HT không hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Nhận thức SV, HT trong tính biện chứng để thấy đƣợc tính quanh co, phức tạp của sự phát triển
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ định kiến
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tƣợng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới
Khi xem xét SV, HT phải luôn đặt nó trong khuynh hƣớng vận động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát hiện ra xu hƣớng biến đổi
QUAN ĐIỂM LỊCH SỬ CỤ THỂ
Khi xem xét quá trình phát triển của SV, HT cần chú ý đến điều kiện cụ thể của quá trình phát sinh, tồn tại và phát triển của đối tƣợng
Chủ thể nhận thức phải vạch ra đƣợc tính tất yếu và các quy luật chi phối sự thay thế lẫn nhau của các khách thể nhận thức; đặc biệt trong lĩnh vực xã hội, cũng không nên cứng nhắc, mà phải dựa vào biến cố của lịch sử
B) CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBCDV
Cái riêng và cái chung
Nội dung và hình thức
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con ngƣời, là những mô hình tƣ tƣởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tƣợng hiện thực.
Bản chất và hiện tƣợng
Nguyên nhân và kết quả
Khả năng và hiện thực
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Phạm trù cái chung và cái riêng
Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất) nhiều loài khác nhau (Mỗi loài là một cái riêng) nhƣng tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống (Cái chung)
- Cái riêng để chỉ một SV, HT, một quá trình nhất định. - Cái chung chỉ những mặt, những thuộc tính, yếu tố, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều SV, HT - Cái đơn nhất là những đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một SV,HT và không lặp lại ở sự vật khác.
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
Cái đơn nhất
Tồn tại khách quan
Cái chung
Cái riêng
109
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
Cái chung
Cái riêng
Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tách rời cái chung
110
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, còn cái chung thì sâu sắc hơn cái riêng.
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CÁI RIÊNG VÀ CÁI CHUNG
Cái đặc thù
Cái phổ biến
Cái chung
Cái đơn nhất
111
Có thể chuyển hoá lẫn nhau (theo hai chiều)
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN.
• Muốn nhận thức đƣợc cái chung, cái bản
chất thì phải xuất phát từ cái riêng
• Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung để phát triển nó, và ngƣợc lại cái cũ thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó
Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên lý đó vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
Nguyên nhân – kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tƣợng hay giữa các sự vật, hiện tƣợng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.
Điều kiện
Nguyên cớ
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tƣợng tạo nên.
Nguyên nhân
Là cái không có mối liên hệ bản chất với kết quả. Là những yếu tố giúp nguyên nhân sinh ra kết quả, nhƣng bản thân điều kiện không sinh ra kết quả.
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả là tất yếu khách quan
Kết quả
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả
Nguyên nhân
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau
115
Sự tác động của nguyên nhân đến kết quả có thể theo hai hƣớng: thuận, nghịch, vì thế các kết quả đƣợc sinh ra từ nguyên nhân cũng khác nhau
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân) đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống kinh tế-xã hội.
• Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là kết quả hoạt
động tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều lực lƣợng chính trị-xã hội
Phải tận dụng các kết quả đã đạt đƣợc để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích đã đề ra.
Cần phải phân loại các loại nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng đắn.
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân xuất hiện sự vật, hiện tƣợng
3. CÁI TẤT NHIÊN VÀ CÁI NGẪU NHIÊN
Tổng giá cả ngang bằng tổng giá trị của hang hóa (Tất nhiên), nhƣng do tác động của cung và cầu cụ thể khác nhau đã làm cho giá cả xoay quanh giá trị (ngẫu nhiên)
Mối quan hệ BC cái tất nhiên và ngẫu nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại một cách khách quan. Tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển của sự vật, ngẫu nhiên có ảnh hƣởng đến sự phát triển ấy, có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm
Chú thích: Tất nhiên
Ngẫu nhiên
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN
- Quan điểm chiến lược của chúng ta là kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội – đó là xuất phát từ quy luật phát triển khách quan của các hình thái kinh tế - xã hội, nhưng mỗi giai đoạn phải có cách chọn lọc cụ thể, phù hợp với hoàn cảnh kinh tế chính trị xã hội không ngừng biến đổi trong nước và quốc tế
4. Nội dung và hình thức a. Định nghĩa: - Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật. - Hình thức là phƣơng thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tƣơng đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
b. Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. - Thứ nhất: Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức. - Thứ hai: Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức. Thứ ba: hình thức có thể tác động trở lại đối với nội dung.
b. ý nghĩa phƣơng pháp luận - Trong nhận thức không đƣợc tách rời, tuyệt đối hoá hoặc nội dung hoặc hình thức. - Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải căn cứ vào nội dung. - Phải thƣờng xuyên tác động, làm cho nội dung và hình thức phù hợp với nhau để thúc đẩy sự vật phát triển.
5. Bản chất và hiện tƣợng. a. Định nghĩa: - Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tƣơng đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật (thông qua các quy luật vận động của nó). - Hiện tƣợng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất.
b. Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tƣợng. - Thứ nhất: Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tƣợng -Thứ hai : Sự đối lập giữa bản chất và hiện tƣợng
c. ý nghĩa phương pháp luận.
- Muốn nhận thức đúng về SV,HT phải nắm đƣợc bản chất - Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào bản chất của sự vật để xác định phƣơng thức hoạt động cải tạo sự vật, không đƣợc dựa vào hiện tƣợng
6. Khả năng và hiện thực a. Định nghĩa: - Hiện thực là những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự. - Khả năng là những gì hiện chƣa có, nhƣng sẽ có, sẽ tới khi có các điều kiện tƣơng ứng. * Phân loại khả năng: + Khả năng tất nhiên và khả năng ngẫu nhiên. + Khả năng gần và khả năng xa; trực tiếp và gián tiếp
b. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. - Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ thống nhất,không tách rời và thƣờng xuyên chuyển hoá lẫn nhau. -Trong một điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật tồn tại một hoặc nhiều khả năng - Trong XH, để KN chuyển hóa thành HT phải có đủ Đ/K KQ và Đ/K chủ quan
c. ý nghĩa phƣơng pháp luận. Trong hoạt động thực tiễn: - Căn cứ vào hiện thực để nhận thức và hành động. - Cũng cần phải nhận thức toàn diện mọi khả năng để việc đề ra chủ trƣơng kế hoạch hành động sát hợp hơn. - Cần tránh hai thái cực sai lầm, một là, tuyệt đối hoá vai trò nhân tố chủ quan; hai là: hạ thấp vai trò nhân tố chủ quan trong việc biến khả năng thành hiện thực.
c) Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật * Khái niệm quy luật
Quy luật
Tính chất
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Phân loại quy luật:
Theo Phạm vi
Theo Lĩnh vực
Chung
Tự nhiên
Xã hội
Tƣ duy
Đặc thù
Chung nhất
Cơ, lý, hóa, sinh…
Giai cấp, ktế…
Logic, ngôn ngữ
Cơ, lý, hóa, sinh…
ĐL Bảo toàn
QL Triết học
*QUY LUẬT NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƢỢNG DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƢỢC LẠI
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của
sự vật hiện tƣợng
QUY LUẬT NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƢỢNG DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƢỢC LẠI
Lƣợng
Chất
Lƣợng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lƣợng, quy mô, trình độ, nhịp độ… của các quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tƣợng. Lƣợng có nhiều biểu hiện khác nhau: Số lƣợng, đại lƣợng, xác suất, mức độ…
134
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, hiện tƣợng, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật, hiện tƣợng là nó chứ không phải là cái khác. Chất của SV, HT đƣợc xác định bởi: Các thuộc tính K/quan và cấu trúc của nó (tức phƣơng thức liên kết các yếu tố cấu thành sự vật)
Khi có sự lớn lên về quy mô vốn trong sản xuất kinh doanh, tất yếu đòi hỏi cũng phải có sự biến đổi về tính chất quản lý. Ngƣợc lại, với tính chất mới của tổ chức kinh tế có thể tạo cơ hội lớn nhanh về vốn
Quan hệ biện chứng giữa chất và lƣợng
Sự vật, hiện tƣợng luôn có sự thống nhất giữa chất và lƣợng
“CHẤT”: Sự thống nhất
của các thuộc tính khách quan vốn có của “nước”: Không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan muối, axit .v.v..
LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ 02 nguyên tử Hyđro và 01 nguyên tử Oxy.
Lƣợng đổi dẫn đến chất đổi.
• Lƣợng là yếu tố động => luôn thay đổi (tăng hoặc giảm)
• Lƣợng biến đổi dần dần và
tuần tự…
• Biến đổi về lƣợng có xu
hƣớng tích lũy => đạt tới điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự
nhảy vọt = biến đổi về chất = cái cũ mất đi cái mới ra đời thay thế cho nó.
NGƢỢC LẠI, CHẤT ĐỔI CŨNG LÀM CHO LƢỢNG ĐỔI.
Chất là yếu tố ổn định, khi lƣợng đổi trong phạm vi độ, chất chƣa có biến đổi căn bản.
Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút
Biến đổi về chất diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện => chất cũ (sự vật cũ) mất đi, chuyển hóa thành chất mới (sự vật mới)
Chất đổi sinh ra SV mới, mang lƣợng mới => tiếp tục biến đổi...
Các hình thức của bƣớc nhảy
Theo nhịp điệu bƣớc nhảy
Theo quy mô bƣớc nhảy
Bƣớc nhảy
Bƣớc nhảy Bƣớc nhảy Bƣớc nhảy
toàn bộ cục bộ dần dần đột biến
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Trong nhận thức và thực tiễn phải chú ý đến 2 mặt chất và
lƣợng, để nhận thức toàn diện về sự vật.
Khi lƣợng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bƣớc nhảy là yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tƣợng vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ,
Cần chú ý tích luỹ về lƣợng để có biến đổi về chất; đồng thời phát huy tác động của chất mới để thay đổi lƣợng mới thụ động
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bƣớc nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan 140
* QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CÁC MẶT ĐỐI LẬP
Chỉ ra nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
* Quy luật này có vị trí là hạt nhân của phép biện chứng
KHÁI NIỆM MẶT ĐỐI LẬP, MÂU THUẪN BIỆN CHỨNG.
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,…có khuynh hƣớng, tính chất trái ngƣợc nhau
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập.
- Quan niệm mâu thuẫn của logic hình thức là những cái phản logic, không thống nhất, chuyển hóa)
TÍNH CHẤT CỦA MÂU THUẪN BIỆN CHỨNG.
• Tính khách quan và phổ biến • Tính phong phú, đa dạng • Tính lịch sử cụ thể
PHÂN LOẠI MÂU THUẪN
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn bên trong
Căn cứ
Quan hệ giữa các mặt đối lập
Mâu thuẫn bên ngoài
Mâu thuẫn đối kháng
Vai trò của mâu thuẫn
Mâu thuẫn không đối kháng 144
Tính chất của lợi ích quan hệ GC
NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT
* Thống nhất giữa các mặt đối lập
sự
Thứ hai, các mặt đối lập tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh giữa cái mới đang hình thành với cái cũ chƣa mất hẳn
* Đấu tranh giữa các mặt đối lập
Chỉ sự tác động qua lại theo hƣớng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng 145
Thứ nhất, các mặt đối lập nƣơng tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại Thứ ba, giữa các mặt đối lập có tƣơng đồng
NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT
tƣợng
Sự vận động, triển của phát sự vật, hiện tƣợng là tự thân
Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập sự vật, trong là hiện nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn đó là động lực của sự vận động, phát triển
146
Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập này là nguyên nhân, động lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi và cái mới ra đời
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN.
Biết phát hiện ra mâu thuẫn trong SV, HT mang tính KQ, phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH.
Hạt
Quả
Quả
Cây
Hạt
* Vị trí của quy luật trong phép biện chứng: Chỉ ra khuynh hƣớng phát triển của sự vật, hiện tƣợng: tiến lên, nhƣng theo chu kỳ, quanh co…
KHÁI NIỆM PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG
Phủ định nói chung là sự thay thế một sự vật, hiện tƣợng này bởi một sự vật, hiện tƣợng khác: A => B
trong
“sợi
Phủ định biện chứng: là tự phủ định, tự phát triển của sự vật, hiện tƣợng; là “mắt xích” dây chuyền” dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tƣợng mới, tiến bộ hơn so với sự vật, hiện tƣợng cũ
ĐẶC TRƢNG CỦA PHỦ ĐỊNH BIỆN CHỨNG
Tính đa dạng phong phú Tính khách quan Tính phổ biến
Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tƣ duy Thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định Do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật
150
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số lần phủ định, có tính chu kỳ theo đƣờng xóay ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực, khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tƣợng cũ; mà còn gắn chúng với sự vật, hiện tƣợng mới
TÍNH KẾ THỪA CỦA PHỦ ĐỊNH
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Giữ
• Sự vật, hiện tƣợng mới ra đời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng mới
ngáng
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ đƣợc cải tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, hiện tƣợng mới
151
si lại nguyên những gì bản thân nó đã có ở giai đoạn phát triển trƣớc; thậm chí còn đƣờng, ngăn cản sự phát triển của chính nó, của đối tƣợng mới
• Sự vật, hiện tƣợng mới có chất giàu có hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn • Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với quá khứ của chính nó
ĐƢỜNG XOÁY ỐC
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy ốc”
Sự phát triển của sự vật, hiện tượng là giải quyết mâu thuẫn bên trong; là kết quả của sự đấu tranh và chuyển hóa giữa những mặt đối lập. Qua 2 lần phủ định cái cũ chuyển thành cái đối lập với nó, dẫn đến sự ra đời của cái mới mang nhiều nội dung tích cực của cái cũ, nhưng cũng đã mang không ít nội dung đối lập với cái cũ
Quy luật phủ định của phủ định phản ánh mối liên hệ, sự kế thừa thông qua khâu trung gian giữa cái bị phủ định và cái phủ định
Ý NGHĨA PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Cần nhận thức đúng về xu hƣớng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định. Khuynh hƣớng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tƣợng; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển
Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tƣ tƣởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều...kế thừa có chọn lọc và cải tạo…, trong phủ định biện chứng Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tƣợng mới, ra đời phù hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diễn ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con ngƣời)
III LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1
Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
2.
3.
Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
4.
Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
5.
154
Chân lý
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con ngƣời
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung
Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và khả năng nhận thức của con ngƣời
2. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con ngƣời
Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con ngƣời trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể. 156
3. THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Khái niệm thực tiễn
Quan niệm trƣớc Mác
Quan niệm của Mác
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất, cảm tính có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con ngƣời nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
157
- CNDT: hoạt động của tinh thần nói chung là hoạt động thực tiễn - Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của thƣợng đế là hoạt động thực tiễn - CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác đƣợc, chỉ đƣợc nhận thức dƣới hình thức khách thể hay hình thức trực quan
ĐẶC TRƢNG CỦA HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN
• Là hoạt động vật chất, cảm tính • Là phƣơng thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con
ngƣời và xã hội
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội
CÁC DẠNG HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN CƠ BẢN
Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp con ngƣời hoàn thiện cả bản tính sinh học và XH Hoạt động sản xuất vật chất
Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ xã hội mà đỉnh cao nhất là biến đổi các HTKTXH
Hoạt động chính trị xã hội
Là quá trình mô phỏng hiện thực khách quan trong phòng thí nghiệm để hình thành chân lý
Hoạt động thực nghiệm khoa học
Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhƣng 159
SXVC là quan trọng nhất
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con ngƣời
6
Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển của nhận thức; rèn luyện các giác quan của con ngƣời ngày càng tinh tế hơn, hòan thiện hơn
- Thực tiễn là mục đích
của nhận thức
thức của con Nhận thức của con Nhận ngƣời là nhằm phục vụ ngƣời là nhằm phục vụ thực tiễn, soi đƣờng, thực tiễn, soi đƣờng, dẫn dắt, chỉ đạo thực dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn tiễn
8
thức chỉ có ý Tri nghĩa khi nó đƣợc áp dụng vào đời sống thực tiễn một cách trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con ngƣời
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới có thể xác định tính đúng đắn của một tri thức
THỰC NGHIỆM TRÊN THÁP NGHIÊNG
Aistot:Vật thể khác nhau về trọng lƣợng thì sẽ khác nhau về tốc độ rơi.
Galilê:Vật thể khác nhau về trọng lƣợng nhƣng cùng tốc độ khi rơi xuống.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý • Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải đƣợc kiểm tra trong thực tiễn
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý có tính tuyệt đối và tƣơng đối nên phải xét thực tiễn trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
163
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
4. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
tượng:
Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp của khách thể lên các giác quan của con ngƣời hình thành thức giản đơn tri nhất về một thuộc tính riêng lẻ của sự vật
là Biểu hình ảnh sự vật tái hiện đƣợc trong óc nhờ trí nhớ; khâu là gian trung chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
164
Tri giác: là hợp tổng của nhiều cảm giác
4. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp đối tƣợng bằng các giác quan của chủ thể nhận thức.
+ Chỉ phản ánh đƣợc cái bề ngoài, có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản chất và không bản chất.
165
CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Suy lý
Khái niệm
Phán đoán
* Nhận thức lý tính:thông qua tƣ duy trừu tƣợng, con ngƣời phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
* Đặc điểm của NTLT:
166
Nhận thức lý tính phải đƣợc gắn liền với thực tiễn và đƣợc kiểm tra bởi thực tiễn Phản ánh đƣợc mối liên hệ bản chất, tất nhiên, bên trong của sự vật, nên sâu sắc hơn nhận thức cảm tính khái ánh, Phản tƣợng, trừu quát, gián tiếp sự vật, trong tƣợng hiện tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện
4. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con ngƣời
NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của sự vật hiện tƣợng, là cơ sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phƣơng pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm 167 tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
4. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn:
Kết quả của cả nhận thức cảm tính và cả nhận thức lý tính, đƣợc thực hiện trên cơ sở của hoạt động thực tiễn
Quá trình nhận thức đƣợc bắt đầu từ thực tiễn và kiểm tra trong thực tiễn
168
Vòng khâu của nhận thức, đƣợc lặp đi lặp lại nhƣng sâu hơn về bản chất, là quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa chƣa biết và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm
5. TÍNH CHẤT CỦA CHÂN LÝ (TNC)
Sao Mộc
Mặt trời
* Quan niệm về chân lý. • Chân lý là tri thức (lý luận, lý
Quả đất
Sao Thổ
thuyết…) phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và đƣợc thực tiễn kiểm nghiệm.

