
Học phâ
n: Triêt học Mác Lênin
Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ÔN THI EZ
DỰ ÁN HỌC TẬP
Ôn thi EZ
Các bạn cùng xem lại tổng quan nội dung chương 1 qua mindmap và tóm tăt kiên thức sau:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chât và ý thức
Nguô
n gô
c, bản
chât và kêt câu của
ý thức
Mô
i quan hệ giữa
vật chât và ý thức
Phép biện chứng
duy vật
Lý luận nhận thức
I. Vật chât và ý thức
1. Vật chât và các hình thức tô
n tại của vật chât
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác vê
phạm trù vật chât
- Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: thừa nhận sự tô
n tại của sự vật hiện tượng vật châ
t nhưng phủ
định đặc tính tô
n tại khách quan của vật châ
t
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác vê
vật châ
t:
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại
Tích cực: xuâ
t phát từ chính thê giới vật châ
t để giải thích thê giới. Là cơ sở để các nhà TH duy vật vê
sau phát triển quan điểm vê
thê giới vật châ
t
Hạn chê: họ đã đô
ng nhâ
t vật châ
t với một vật cụ thể => lâ
t một vật châ
t cụ thể để giải thích cho toàn
bộ thê giới vật châ
t â
y.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cận đại
Chứng minh sự tô
n tại thực sự của nguyên tử là phâ
n tử nhỏ nhâ
t của vật châ
t vĩ mô thông qua thực
nghiệm của vật lý học cổ điển
Đô
ng nhâ
t vật châ
t với khô
i lượng; giải thích sự vận động của thê giới vật châ
t trên nê
n tảng cơ học,
tách rời VC-VĐ, không gian và thời gian
Không đưa ra được sự khái quát triêt trong quan niệm vê
thê giới vật châ
t, hạn chê phương pháp luận
siêu hình.
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuô
i thê kỷ XIX, đâ
u thê kỷ XX và sự phá sản của
các quan điểm duy vật siêu hình vê
vật chât
Các nhà khoa học, triêt học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm vật châ
t của chủ nghĩa duy vật trước
đó
Chủ nghĩa duy vật kinh nghiệm tâ
n công và phủ nhận quan niệm vật châ
t của chủ nghĩa duy vật
Một sô
nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đô
i,
rô
i rơi vào chủ nghĩa duy tâm.

Học phâ
n: Triêt học Mác Lênin
Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ÔN THI EZ
DỰ ÁN HỌC TẬP
1.3. Quan niệm của triêt học Mác-Leenin vê
vật chât
- Quan niệm của Ph. Ăngghen:
Để có một quan niệm đúng đăng vê
vật chât, câ
n phải có sự phân biệt rõ rang giữa vật chât với tính
cách là một phạm trù của triêt học, một sáng tạo của tư duy con người trong quá trình phản ánh hiện
thực chứ không phải là sản phẩm của tư duy.
Các sự vật, hiện tượng của thê giới, dù rât phong phú muôn vẻ nhưng chúng vâ
n có một đặc tính
chung, thô
ng nhât đó là tính vật chât- tính tô
n tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức.
- Quan niệm của V.I.Lenin:
Lenin đã tiên hành tổng kêt toàn diện những thành tựu mới nhât của khoa học, đâu tranh chô
ng mọi
biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm.
Đã tìm kiêm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chât thông qua đô
i lập với phạm trù ý
thức.
1.4. Các hình thức tô
n tại của vật chât
Vận động: vận động, hiểu theo nghĩa chung nhât- tức được hiểu là một phương thức tô
n tại của vật
chât, là một thuộc tính cô
hữu của vật chât- thì bao gô
m tât cả mọi sự thay đổi và mọi quá tình diên ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đên tư duy.
- Vận động là một phương thức tô
n tại của vật chât
- Vận động là một thuộc tính cô
hữu của vật chât
Các hình thức vận động của vật chât:
- Vận động cơ giới
- Vận động vật lý
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
Đứng im: đứng im và tạm thời
- Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhât định chứ không phải mọi quan hệ cùng một lúc, và chỉ xảy ra
với 1 hình thức vận động chứ không phải với mọi hình thức vận động
- Tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biên đổi thành cái khác. Vận động cá biệt có xu
hướng hình thành sự vật. Vận động nói chung có xu hướng là sự vật không ngừng biên đổi.
Hình thức tô
n tại của vật chât: không gian, thời gian
Ôn thi EZ
1.5. Tính thô
ng nhât vật chât của thê giới
- Chỉ có một thê giới duy nhât là thê giới vật chât, có trước, quyêt định ý thức con người
- Thê giới vật chât tô
n tại vĩnh viên, không tự nhiên sinh ra, không mât đi
- Mọi tô
n tại của thê giới vật chât đê
u là những dạng cụ thể của vật chât, nên chúng nó có mô
i liên hệ
qua lại, tác động qua lại lâ
n nhau.

3. Mô
i quan hệ giữa vật chât và ý thức
3.1. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Theo chiê
u ngang: tri thức, tình cảm, ý chí
- Theo chiê
u dọc: tự ý thức, tiê
m thức, vô thức
- Vân đê
trí tuệ nhân tạo: phân biệt ý thức và máy tính điện tử là 2 quá trình khác nhau vê
bản chât.
Ôn thi EZ
Học phâ
n: Triêt học Mác Lênin
Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ÔN THI EZ
DỰ ÁN HỌC TẬP
2. Nguô
n gô
c, bản chât và kêt câu của ý thức
2.1. Nguô
n gô
c của ý thức
Bao gô
m nguô
n gô
c tự nhiên và nguô
n gô
c xã hội
- Nguô
n gô
c tự nhiên: bộ óc người và thê giới khách quan
- Nguô
n gô
c xã hội: lao động và ngôn ngữ
2.2. Bản chât của ý thức
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thê giới khách quan:
Ý thức là hình ảnh vê
hiện thực khách quan trong óc người
Ý thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo găn với thực tiên xã hội
- Ý thức mang bản chât lịch sử- xã hội:
Điê
u kiện lịch sử
Quan hệ xã hội
2.3 Kêt câu của ý thức

4.2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
4.1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- Biện chứng là phương pháp “xem xét những sự vật và những phản ảnh của chúng trong tư tưởng
trong mô
i quan hệ qua lại lâ
n nhau của chúng, trong ự ràng buô
n, sự vận động, sự phát sinh và tiêu
vong của chúng
- Hai hình thức biện chứng: biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
4.1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
- Phép biện chứng là học thuyêt nghiên cứu, khái quát biện chứng của thê giới thành các nguyên lý,
quy luật khoa học nhă
m xây dựng phương pháp luận khoa học
- Đặc điểm của PBCDV: là sự thô
ng nhât giữa thê giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng;
giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng; được chứng minh bă
ng sự phát triển của khoa học tự nhiện
trước đó
- Vai trò của PBCDV: là PPL trong nhận thức và thực tiên để giải thích quá trình phát triển của sự vật
và nghiên cứu khoa học.
Ôn thi EZ
Học phâ
n: Triêt học Mác Lênin
Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ÔN THI EZ
DỰ ÁN HỌC TẬP
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vai trò của vật chât đô
i với ý thức
- Vật chât quyêt định nguô
n gô
c ý thức
- Vật chât quyêt định nội dung của ý thức
- Vật chât quyêt định bản chât của ý thức
- Vật chât quyêt định sự vận động, phát triển của ý thức.
Ý thức có tính độc lập tương đô
i và tác động trở lại vật chât
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Xuât phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng quy luật khách quan
- Phát huy tính năng động chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiên
4. Phép biện chứng duy vật
4.1. Hai loại hình biện chứng là phép biện chứng duy vật
4.2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
4.2.1.1. Nguyên lý môi liên hệ phổ biên
- Khái niệm:
Liên hệ là quan hệ giữa 2 đôi tượng nêu sự thay đổi của một trong sô chúng nhâ
t định làm đôi tượng
kia thay đổi
Môi liên hệ dùng để chỉ các môi ràng buộc tương hô
, quy định và ảnh hưởng lâ
n nhau giữa các yêu tô,
bộ phận trong một đôi tượng hoặc giữa các đôi tượng với nhau.
- Nội dung: tâ
t cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thê giới, bao giờ cũng tô
n tại trong môi liên hệ phổ
biên quy định ràng buộc lâ
n nhau, không có sự vật hiện tương nào tô
n tại cô lập, riêng lẻ, không liên
hệ.

4.3. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ôn thi EZ
Học phâ
n: Triêt học Mác Lênin
Chương 02: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ÔN THI EZ
DỰ ÁN HỌC TẬP
- Tính chât:
Tính khách quan: MLH phổ biên là cái vô
n có, tô
n tại độc lập với con người, con người chỉ nhận thức sự
vật thông qua các mô
i liệ hệ vô
n có của nó.
Tính phổ biên: MLH tô
n tại bên trong tât cả mọi sự vật hiện tượng, giữa tât cả mọi sự vật hiện tượng
với nhau, trong mọi lúc mọi nơi, trong cả thự nhiên xã hội và tư duy.
Tính đa dạng phong phú muôn vẻ....: sự vật hiện tượng đê
u có những mô
i liên hệ cụ thể và các mô
i liên
hệ có thể chuyển hóa cho nhau, ở những điê
u kiện khác nhau thì mô
i liên hệ có tính chât và vai trò
khác nhau.
- Ý nghĩa phương pháp luận: Nội dung của quan điểm toàn diện:
Nhận thức sự vật trong mô
i liên hệ giữa các yêu tô
, các mặt của chính sự vật và trong sự tác động
giữa sự vật đó với các sự vật khác
Biêt phân loại từng mô
i liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọn điểm làm nổi bật cái cơ bản nhât của sự
vật hiện tượng
Từ việc rút ra mô
i liên hệ bản chât của sự vật, ta lại đặt mô
i liên hệ bản chât đó trong tổng thể mô
i
liệ hệ của sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Câ
n tránh phiên diện siêu hình và ngụy biện.
4.2.1.2. Nguyên lý vê
sự phát triển
- Khái niệm phát triển: phát triển là một phạm trù triêt học dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật
theo khuyn hướng đi lên chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên từ thâp đên cao,
từ đơn giản đên phức tạp, từ kém hoàn thiện đên hoàn thiện hơn.
- Tính chât:
Tính khách quan: nguô
n gô
c của sự phát triển do các quy luật khách quan chi phô
i mà cơ bản nhât
là quy luật MT
Tính phổ biên: sự phát triển diên ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình và
giai đoạn của sự vật hiện tượng và kêt quả là cái mới xuât hiện
Tính phong phú đa dạng: quá trình phát triển của sự vật hiện tượng không hoàn toàn giô
ng nhau, ở
những không gian và thời gian khác nhaul chịu sự tác động của nhiê
u yêu tô
c và điê
u kiện lịch sử cụ
thể.
- Ý nghĩa phương pháp luận: quan điểm phát triển:
Khi xem xét sự vật hiện tượng phải luôn đặt nó trong khuynh hướng vận động, biên đổi, chuyển hóa
nhă
m phát hiện ra xu hướng biển đổi
Nhận thức sv ht trong tính biện chứng, để thây được tính quanh co phức tạp của sự phát triển
Biêt phát hiện và ủng hộ cái mới; chô
ng bảo thủ, trì trệ định kiên
Biêt kê thừa các yêu tô
tích cực từ đô
i tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điê
u kiện mới
Phạm trù triêt học là hình thức hoạt động trí óc phổ biên của con người, là những mô hình tư tưởng
phản ánh những thuộc tính và mô
i liên hệ vô
n có ở tât cả các đô
i tượng hiện thực.

