6/28/2014 1
Chương hai
KHÁI LƯỢC LỊCH S
TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
I KHÁIỢC TRIẾT HỌC
N ĐỘ CỔ, TRUNG ĐẠI
6/28/2014 3
1. Điều kiện ra đời và đặc điểm
Điều kiện ra đời
Điều kiện tự nhiên: Ấn Độ là là một QG lớn nằm
phía nam bán đảo Châu Á với điều kiện điạ lý đa
dạng và phức tạp
Điều kiện kinh tế - xã hội: ra đời phát triển và tồn tại
lâu dài mô hình kinh tế - xã hội “Công nông thôn”
(đặc trưng cho phương thức sản xuất Á châu)
Điều kiện vvăn hoá:
Các thành tựu về văn hóa: chữ viêt, các phát minh khoa
học
Bản sắc văn hóa dấu ấn sâu đậm về tín ngưỡng tôn giáo
văn hoá m linh
6/28/2014 4
3 thời kỳ trong phát triển văn
hoá Ấn Độ cổ, trung đại
1. Thời kỳ n minh sông n-n hóa Vêda: thế kỷ
XXV - VIII tr.CN: văn hoá nguyên thuỷ n Độ
(tính chất thần thoại-đa thần, nhất nguyên: kinh
Veeda, Upanisad, đạo Balamon…)
2. Thời kỳ n minh Cổ điển thời kỳ Balamon-Phật
giáo: thế kỷ VI TCN VI SCN: các trường phái triết
học chia làm 2 hệ thống
3. Thời kỳ sau cổ điển – sự xâm nhập của đạo Hồi (thế
kỷ VII - thế kỷ XVIII). Đạo Hồi-hệ tư tưởng của
giai cấp thống trị trong thời kỳ chế độ PK suy tàn ở
n Độ
6/28/2014 5
Sự hình thành tưởng triết hc
Ấn Độ cổ, trung đại
Theo Nguyễn Đăng Thục: tư tưởng triết hc Ân Độ
cđi được hình thành từ cuối thiên niên k II đầu
thiên niên k I trước CN, bắt ngun từ thế giới quan
thn thoi, n go và đến thời kỳ n minh c điển
(VI TCN-VI SCN) thì đã gm 9 hthng chia
thành 2 phái:
Phái chính thống: Samkhuya, Mimansa, Vedanta, Yoga,
Nyanya, Vaisesika;
Phái không chính thống: Lôkayata, Jaina, Budha (Phật)