Chương 14
HÔ HP T BÀO
14.1. Đại cương v hô hp tế bào
Hô hp là quá trình phân hu các cht hu cơ để gii phóng năng lượng cung cp
cho cơ th hot động. T năng lượng gii phóng do phân hu các cht hu cơ s được
tích li trong phân t ATP để cung cp cho các hot động sng cn năng lượng ca cơ
th.
sinh vt có 2 dng hô hp tu thuc s có mt O2 hay không, đó là hô hp hiếu
khí và hô hp k khí. Hô hp hiếu khí là s phân hu cht hu cơ, trước hết là glucoza,
trong điu kin có O2 để to CO2 và H2O. Hô hp k khí là s phân hu glucose trong
điu kin không có O2. S phân hu này không hoàn toàn mà to ra sn phm là nhng
cht hu cơ như acid lactic, rượu ... Trong sinh gii, phn ln thuc nhóm sinh vt hiếu
khí nên hô hp k khí ch xy ra mt giai đon ngn, tm thi, còn hô hp hiếu khí là quá
trình chính. Cũng có mt s sinh vt, ch yếu là vi sinh vt, ch có th sng được trong
môi trường k khí nên ch tiến hành hô hp k khí.
Hô hp đồng thi tiến hành 2 quá trình phân hu cơ cht (trao đổi cht) và tng hp
ATP (trao đổi năng lượng). Hai quá trình này gn lin vi nhau cùng đồng thi xy ra
trong hô hp.
Trước hết các cht hu cơ, đặc trưng là glucose b phân gii to n các cht trung gian
và các sn phm cui cùng là CO2. Trong quá trình phân hu đó hình thành mt s cht
trung gian có thế kh cao - làm cơ cht kh ca chui hô hp giai đon sau.
T các cht có thế kh cao do giai đon 1 to ra thc hin chui hô hp. Trong quá
trình thc hin chui hô hp ATP được tng hp.
Như vy, thc cht hô hp là h thng oxy hoá kh phc tp, trong đó din ra các
phn ng oxy hoá - kh tách H2 t cơ cht hô hp, chuyn H2 đó đến cho O2 to nước.
Năng lượng gii phóng t các phn ng oxy hoá - kh đó được dùng để tng hp ATP.
14.2. Các con đường biến đổi cơ cht hô hp
14.2.1. Hô hp hiếu khí
Hô hp hiếu khí là quá trình hô hp xy ra trong môi trường có O2, vi s tham gia
ca O2 trong hô hp. Hô hp hiếu khí xy ra vi nhiu con đưng khác nhau:
- Đường phân - chu trình Crebs.
- Chu trình Pentozo photphat.
- Đường phân - chu trình Glioxilic ( thc vt).
- Oxy hoá trc tiếp ( VSV).
14.2.1.1. Đường phân - chu trình Crebs
Hô hp hiếu khí theo con đường đường phân - chu trình Crebs là con đường chính
ca hô hp tế bào xy ra ph biến mi sinh vt, mi tế bào.
Hô hp hiếu khí theo con đường này xy ra qua 3 giai đon:
- Đường phân tiến hành trong tế bào cht.
- Chu trình Crebs tiến hành trong cơ cht ty th.
- Chui hô hp tiến hành trên màng trong ty th.
* Đường phân: đường phân là quá trình phân hu phân t glucose to acid pyruvic
và NADH. Đim đặc bit ca đường phân là không phi phân t đường t do phân gii
mà phân t đường đã được hot hoá bi vic gn gc P vào mi b phân hu. dng
đường - photphat phân t tr nên hot động hơn nên d biến đổi hơn.
Đường phân được chia làm 2 giai đon:
- Phân ct phân t glucose thành 2 phân t trioza: AlPG và PDA.
- Biến đổi AlPG và PDA thành acid pyruvic.
Kết qu đường phân có th tóm tt là:
C6H12O6 + 2NAD + ADP + 2H3PO4 2 CH3COCOOH + 2NADH + H+ + 2ATP
Trong hô hp hiếu khí, acid pyruvic tiếp tc phân hu qua chu trình Crebs, còn 2
NADH + H+ thc hin chui hô hp để to H2O:
2NADH + H+ + O2 2 NAD + 2 H2O
Vy kết qu ca đường phân trong hô hp hiếu khí là:
C6H12O6 + O2 2 CH3COCOOH + 2H2O
* Chu trình Crebs: sn phm ca đường phân là acid pyruvic s tiếp tc phân hu
qua chu trình Crebs (chu trình do Crebs và SZ.Gyogy phát hin ra năm 1937).
Quá trình phân hu acid pyruvic qua chu trình Crebs được thc hin ti cơ cht ty
th do nhiu h enzyme xúc tác. Phn ln các phn ng trong chu trình là decacboxyl hoá
và dehydro hoá acid pyruvic. Chu trình xy ra qua 2 phn:
- Phân hu acid pyruvic to CO2 và các coenzime kh (NADH - H+, FADH2).
- Các coenzime kh thc hin chui hô hp.
Kết qu ca chu trình là:
2 CH3COCOOH + 6H2O 6CO2 + 10H2 (phn 1)
10H2 + 5O2 10H2O (phn 2)
Kết qu chung là: 2 CH3COCOOH + 5O2 6CO2 + 4H2O
Nếu kết hp giai đon đường phân ta có phương trình tng quát ca hô hp là:
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
14.2.1.2. Chu trình Pentozo photphat
Phân hu glucose qua đường phân không phi là con đường duy nht mà còn có
nhiu con đường khác, trong đó, chu trình Pentozo P là con đường ph biến hơn c. Con
đường Pentozo P được phát hin đầu tiên nm enzyme, sau đó động vt và cui cùng
thc vt (Warburg, Cristian, 1930; Grise, 1935; Diken, 1936 ...).
Khác vi đường phân, con đường Pentozo - P không phân hu glucose thành 2
triose mà glucose b oxy hoá và decacboxyl hoá để to ra các Pentozo - P. T các Pentozo
P tái to li glucozo P. Con đường Pentozo - P xy ra trong tế bào cht cùng vi đường
phân, vì vy, có s cnh tranh vi đường phân.
T glucozo - P, nếu được enzyme glucozo - 6P - izomerase xúc tác s biến thành
fructozo 6P và đường phân s xy ra. Còn nếu enzyme glucozo 6P -dehydrogenase hot động
nó s oxy hoá glucozo 6P thành acid 6P - gluconic và con đường pentozo P xy ra.
Cũng như chu trình Crebs, con đường phân hu glucose theo chu trình Pentozo P
cũng xy ra theo 2 phn:
- Phân hu glucose to CO2 và NADPH2.
- NADPH2 thc hin chui hô hp to H2O.
Quá trình đó xy ra mt cách tng quát là:
C
6H12O6 + 6H2O 6CO2 + 12H2O
12H2 + 6O2 12 H2O
Kết qu chung là: C6H12O6 + 6H2O 6CO2 + 6H2O
14.2.2. Hô hp k khí
Hô hp k khí là quá trình phân hu glucose trong điu kin không có O2 tham gia.
Giai đon đầu ca hô hp k khí là đường phân. Tuy nhiên trong hô hp k khí, đường
phân ch xy ra giai đon phân hu glucose thành acid pyruvic và NADH - H+, còn giai
đon NADH - H+ thc hin chui hô hp không xy ra vì không có O2. Bi vy, kết qu
đường phân trong hô hp k khí là:
C6H12O6 2 CH3COCOOH + 2NADH+H+
Giai đon hai ca hô hp k khí là biến đổi acid pyruvic thành các sn phm như
etanol, acid lactic... Giai đon này còn được gi là lên enzyme. Có nhiu quá trình lên
enzyme khác nhau, ph biến nht là lên enzyme rượu, lên enzyme lactic ...
14.2.2.1. Lên enzime laclic
Lên enzyme lactic là quá trình hô hp k khí ph biến nhiu vi sinh vt và cũng
xy ra mt s mô thc vt khi gp điu kin thiếu O2.
Quá trình lên enzyme lactic xy ra theo 2 con đường khác nhau:
- Trong giai đon đường phân, sau khi to ra AlPG thì AlPG không b oxy hoá
thành A13PG như trong đường phân mà biến đổi trc tiếp thành acid lactic:
-
CHO COOH
CHOH CHOH + H3PO4
CH2O-P CH3
+ H2O
- Đường phân to ra 2CH3COCOOH và 2NADH + H+. NADH + H+ s kh
a.pyrruvic thành acid lactic
C6H12O6 + 2NAD 2 CH3COCOOH + 2NADH + H+
2CH3COCOOH + 2NADH + H+ 2CH3CHOHCOOH + 2NAD
Kết qu chung: C6H12O6 2CH3CHOHCOOH
14.2.2.2. Lên enzyme rượu
Lên enzyme rượu cũng là hình thc hô hp k khí ph biến mt s nhóm vi sinh
vt và mt s mô thc vt.
Quá trình lên enzyme rượu xy ra qua 2 giai đon:
- Đường phân phân hu glucose thành acid pyruvic và NADH - H+.
- Lên enzyme rượu:
C
6H12O6 + 2NAD 2CH3COCOOH + 2NADH + H+
2CH3COCOOH 2CH3CHO + 2CO2
2CH3CHO + 2NADH + H+ 2CH3CH2OH + 2NAD
Kết qu chung: C6H12O6 2CH3CH2OH + 2CO2.
14.2.3. Quang hô hp
Ngoài hình thc hô hp ph biến trên, thc vt còn có hình thc hô hp đặc bit,
hô hp chu nh hưởng trc tiếp ca ánh sáng. Đó là hô hp sáng hay quang hô hp.
Có th phân bit quang hô hp vi hô hp ti nh tính nhy cm ca quang hô hp
vi các yếu t môi trường.
- Quang hô hp luôn đồng biến vi ánh sáng, còn hô hp ti hu như không chu
nh hưởng ca ánh sáng.
- Quang hô hp gim khi nng độ oxy thp (< 2%), nng độ oxy càng cao, quang
hô hp càng mnh và đạt cc đại nng độ O2 100%.
- Tăng hàm lượng CO2 gây c chế quang hô hp, còn hàm lượng CO2 cao ít nh
hưởng đến hô hp ti.
- Quang hô hp nhy cm vi nhit độ hơn hô hp ti.
14.2.3.1. Cơ chế quang hô hp
Quang hô hp xy ra ti 3 bào quan khác nhau ca tế bào thc vt: lc lp,
peroxisome và ty th. Tế bào cht là môi trường để các cht đi qua t bào quan này sang
bào quan khác.
- Lc lp: ti lc lp din ra quá trình oxy hoá ribilozo 1,5 d.P do enzyme ribulozo
1,5 d.P oxydase xúc tác. Sn phm ca quá trình oxy hoá đó là P.glyceric và P.glicolic.
Đồng thi acid glicolic b kh P to acid glicolic và chuyn sang peroxyxom.
- Peroxisome: ti peroxyxom acid glicolic b oxy hoá bi O2 thành acid glioxilic
nh enzyme glicolat - oxidase. H2O2 là sn phm th hai ca phn ng oxy hoá này s b
phân hu bi catalase thành H2O và O2. Tiếp theo là phn ng amin hoá hay chuyn v
amin để to glyxin t a.glioxilic, glyxin được chuyn và ty th.
- Ty th: ti ty th 2 glyxin to ra xerin nh xúc tác ca enzime kép - glycin
decacboxylaza và serin hydroxylmetyl transferase. Serin li biến đổi thành
a.glyoxilic để chuyn sang lc lp.
14.2.3.2. Vai trò quang hô hp
Quang hô hp ch hin din mt s nhóm cây, đó là thc vt C3. cây C3
quang hô hp mnh. Cây C4 không có quang hô hp hay quang hô hp rt yếu. Cây CAM
có quang hô hp yếu và thay đổi nên khó xác định.
Quang hô hp là quá trình có hi cho quang hp, nó làm gim quang hp 20 - 30%,
trường hp đặc biết có th làm gim quang hp đến 90% -100%. S dĩ như vy vì quang
hô hp phân hu nguyên liu ca quang hp (ribulozo 1,5 d.P), cnh tranh ánh sáng vi
quang hp, to cht độc cho quang hp (H2O2) ...
Hin nay, chưa có chng minh nào v vai trò có li ca quang hô hp đối vi thc
vt. Có th vn tn ti quang hô hp là do quang hô hp tham gia duy trì t l O2 ni sinh
ca lc lp dưới ngưỡng gii hn giúp cho quang hp xy ra thun li. Cũng có th quang
hô hp giúp cho cây tn ti trong điu kin có cường độ ánh sáng quá mnh, mà nng độ
CO2 li quá thp.
14.3. Trao đổi năng lượng trong hô hp
Hô hp là ngun cung cp năng lượng cho các hot động sng ca cơ th. Qua hô
hp, năng lượng được chuyn t dng năng lượng hoá hc tích tr trong các hp cht hu
cơ khó s dng sang dng năng lượng cha đựng trong phân t ATP d s dng.
Trong quá trình hô hp, glucoseb phân hu hoàn toàn s gii phóng năng lượng
674Kcalo/M. Khi đốt cháy glucose cũng gii phóng năng lượng tương ng. Tuy nhiên,
bn cht hai quá trình hô hp và đốt cháy khác nhau.
Trước hết, trong hô hp ch mt phn năng lượng thi ra mt đi dng nhit, còn
phn ln được tích lu li trong các liên kết cao năng ca ATP để cơ th s dng dn.
Đim khác bit th hai là năng lượng gii phóng ra do hô hp phân hu glucose không
t, đồng thi mt lúc, mà thi ra t t qua nhiu chng, mi chng năng lượng thi ra mt ít
giúp cơ th kp thi tích li dng ATP.